Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 30 trang 78 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích?

a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương.

b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm.

c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.

Lời giải:

Phát biểu a) là sai. Chẳng hạn a = 9, b = 10 là hai số nguyên dương thì a – b = 9 – 10 = 9 + (-10) = -(10 – 9) = -1 là một số nguyên âm.

Phát biểu b) là sai. Chẳng hạn a = – 122 và b = – 133 là hai số nguyên âm thì a – b = (-122) – (-133) = (-122) + 133 = 133 – 122 = 11 là một số nguyên dương.

Phát biểu c) là đúng. Với số nguyên a thì 0 – a = 0 + (-a) = (-a) là số đối của số nguyên a.

Bài 31 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) 12 – 13;

b) (-511) – (-11);

c) 0 – (12 345 + 15);

d) 333 – [(-14 657) + 57] – 78.

Lời giải:

a) 12 – 13

= 12 + (-13)

= -(13 – 12)

= -1

b) (-511) – (-11)

= (-511) + 11

= -(511 – 11)

= -500.

c) 0 – (12 345 + 15)

= 0 – (12 360)

= 0 + (-12 360)

= (-12 360)

d) 333 – [(-14 657) + 57] – 78

= 333 – [-(14 657 – 57)] – 78

= 333 – (-14 600) – 78

= 333 + 14 600 – 78

= 14 933 – 78

= 14 855.

Bài 32 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một hồ chứa cao hơn 5m so với mực nước thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mùa mưa và mùa khô chênh lệch bao nhiêu?

Lời giải:

Số nguyên biểu thị mực nước mùa mưa so với mực nước thông thường của hồ đó là: 5m.

Số nguyên biểu thị mực nước mùa khô so với mực nước thông thường của hồ đó là: -3m.

Mức chênh lệch của mực nước trung bình của hồ đó vào mùa mưa với mùa khô là:

5 – (-3) = 5 + 3 = 8m.

Vậy mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mưa chênh lệch 8m so với mực nước trung bình của hồ đó vào mùa khô.

Bài 33 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát trục số nằm ngang ở Hình 7 và thực hiện phép tính sau:

a) d – c;                b) (-c) – d;                      c) c – (-d);                      d) (-d) – (-c).

Bài 33 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Lời giải:

Quan sát trên trục số ta thấy – c là số nguyên liền trước số – 1 nên –c = -2 suy ra c = 2.

Ta lại có – d là số nguyên liền sau số nguyên c mà c = 2 nên – d = 3 hay d = -3.

a) d – c = -3 – 2 = -(3 + 2) = -5.

b) (-c) – d = (-2) – (-3) = (-2) + 3 = 3 – 2 = 1.

c) c – (-d) = 2 – 3 = -(3 – 2) = -1.

d) (-d) – (-c) = 3 – (-2) = 3 + 2 = 5.

Bài 34 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tại câu lạc bộ Toán học, ba bạn Lâm, Hùng và Khánh tranh luận với nhau:

Bạn Lâm khẳng định luôn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ; bạn Hùng thì bảo tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng chỉ lớn hơn số bị trừ; còn bạn Khánh cho rằng không thể tìm được hai số nguyên nào như bạn Lâm và Hùng khẳng định. Theo em, bạn nào đúng? Giải thích?

Lời giải:

Bạn Lâm và bạn Hùng đều đúng.

Với hai số nguyên là 2 và (-3), ta có 2 – (-3) = 2 + 3 = 5 và 5 > 2, 5 > (-3). Do đó bạn Lâm đúng.

Với hai số nguyên là 15 và 7, ta có 15 – 7 = 8 và 8 > 7. Do đó bạn Hùng đúng.

Vì vậy bạn Khánh sai.

Bài 35 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chọn số thích hợp cho Bài 35 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

a

12

231

-2 025

?

?

b

-415

-231

?

-908 761

-87 654

a – b

?

?

-4 987

1 000 000

0

Lời giải:

+) Với a = 12, b = -415, ta có:

a – b = 12 – (-415) = 12 + 415 = 427.

+) Với a = 231, b = -231, ta có:

a – b = 231 – (-231) = 231 + 231 = 462.

+) Với a = -2 025, a – b = -4 987, ta có:

a – b = -4 987

-2 025 – b = -4 987

b = (-2 025) – (-4 987)

b = (-2 025) + 4 987

b = 4 987 – 2 025

b = 2 962.

+) Với b = -908 761 và a – b = 1 000 000, ta có:

a – b = 1 000 000

a – (-908 761) = 1 000 000

a = 1 000 000 + (-908 761) 

a = 1 000 000 – 908 761

a = 91 239.

+) Với b = -87 654 và a – b = 0, ta có:

a – b = 0

a – (-87 654) = 0

a = 0 + (-87 654) 

a = -87 654.

Khi đó, ta có bảng sau:

a

12

231

-2 025

91 239

-87 654

b

-415

-231

2 962

-908 761

-87 654

a – b

427

462

-4 987

1 000 000

0

Bài 36 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) (39 – 2 689) + 2 689;

b) -(12 345 – 999);

c) (-1 312) – (1 998 – 1 312);

d) (-6 955) – 33 – 45 – (-133);

e) (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144;

f) (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008.

Lời giải:

a) (39 – 2 689) + 2 689

= 39 – 2 689 + 2 689

= 39 + (-2 689) + 2 689

= 39 + [(-2 689) + 2 689]

= 39 + 0

= 39

b) -(12 345 – 999)

= – 11 346.

c) (-1 312) – (1 998 – 1 312)

= (-1 312) – 1 998 + 1 312

= [(-1 312) + 1 312] – 1 998

= 0 – 1 998

= -1 998.

d) (-6 955) – 33 – 45 – (-133)

= (-6 955) + (-33) + (-45) + 133

= [(-6 955) + (-45)] + [(-33) + 133]

= -7 000 + 100

= -(7 000 – 100)

= -6 900.

e) (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144

= (-21) + (-23) – 16 + (-18) + 18 + 16 + 2 144

= [(-21) + (-23)] + [(-16) + 16)] + [(-18) + 18] + 2 144

= -44 + 0 + 0 + 2 144

= 2 144 – 44

= 2 100.

f) (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008

= (-2 020) + (-2 018) + (-2 016) + … + (-2 008)

= [(-2 020) + (-2 008)] + [(-2 018) + (-2 010)] + [(-2 016) + (-2 012)] + (-2 014)

= (-4 028) + (-4 028) + (-4 028) + (-2 01)

= -(4 028 + 4 028 + 4 028 + 2 014)

= -14 098

Bài 37 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số nguyên a, b, c, d. Chứng tỏ rằng x, y là hai số đối nhau, biết:

x = (-a) + b – (c + d) và y = c – b + (d + a).

Lời giải:

Ta có: x = (-a) + b – (c + d)

= (-a) + b – c – d

y = c – b + (d + a)

= c + (-b) + d + a

= a + (-b) + c + d

= -[(-a) + b – c – d]

= – x là số đối của x.

Vậy x và y là hai số đối nhau.

Bài 38 trang 80 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết:

a) x – 345 = 69;

b) x – 345 – 69 = -12;

c) x + [(-703) + 12] = – 900;

d) 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 27] = 12 987.

Lời giải:

a) x – 345 = 69

x = 345 + 69

x = 414.

Vậy x = 414.

b) x – 345 – 69 = -12

x + (-345) + (-69) = -12

x + (-414) = -12

x = -12 – (-414)

x = -12 + 414

x = 414 – 12

x = 402.

Vậy x = 402.

c) x + [(-703) + 12] = – 900

x + [-(703 – 12)] = -900

x + (-691) = -900

x = -900 – (-691)

x = -900 + 691

x = -(900 – 691)

x = -209.

Vậy x = -209.

d) 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987

12 987 – x – [(-720) + 1 000] = 12 987

12 987 – x – 280 = 12 987

12 987 – (x + 280) = 12 987

x + 280 = 12 987 – 12 987

x + 280 = 0

x = 0 – 280

x = 0 + (-280)

x = -280.

Vậy x = -280.

Bài 39 trang 80 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho một dải ô tô gồm 20 ô (quy ước ô đầu tiên bên trái dải ô là ô thứ nhất, ô tiếp theo là ô thứ hai, …, ô cuối cùng bên phải là ô thứ 20). Ở các ô thứ hai, thứ tư và thứ bảy được điền lần lượt các số -17; -36 và -19.

 ?

-17

? 

-36

?

?

-19

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

a) Tìm số nguyên cho sao cho tổng của 4 số liền nhau bằng -100.

b) Gọi x, y lần lượt là tổng của 10 số đầu và 10 số cuối được điền vào dải ô. Tìm hiệu của x – y.

Lời giải:

a) Để tiện cho việc tính toán và tìm các số ta sẽ dùng các chữ các a, c, b, c, d, … lần lượt thay cho các dấu ? cần tìm theo bảng sau:

 a

-17

b 

-36

c

d

-19

e

f

g

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

Ta có tổng của 4 số liên tiếp là bằng -100, nghĩa là:

(-17) + b + (-36) + c = b + (-36) + c + d = 100 hay d = -17.

Mặt khác (-36) + c + d + (-19) = 100 nên c + d = -100 + 55 = -45 (1).

Suy ra c = -45 – d = -45 – (-17) = -45 + 17 = – 28.

Từ (1) và b + (-36) + c + d = – 100

b + (-36) + (-45) = – 100

b + (-81) = – 100

b = -100 – (-81)

b = -100 + 81

b = -19.

Từ (1) và c + d + (-19) + e = -100

(-45) + (-19) + e = -100

(-64) + e = -100

e = -100 – (-64)

e = -100 + 64

e = -36.

Ta lại có: a + (-17) + b + (-36) = 100  và (-17) + b + (-36) + c = 100

Suy ra a + (-17) + b + (-36) = (-17) + b + (-36) + c hay a = c = -28.

Tương tự ta tìm được các số còn lại lần lượt là: 

 -28

-17

-19 

-36

-28

-17

-19

-36

-28

-17

-19

-36

-28

-17

-19

-36

-28

-17

-19

-36

b) 10 số đầu tiên của dải ô là: -28; -17; -19; -36; -28; -17; -19; -36; -28; -17.

Khi đó x = -28 + (-17) + (-19) + (-36) + (-28) + (-17) + (-19) + (-36) + (-28) + (-17)

= [(-28) + (-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) + (-17)] + [(-19) + (-19) ] + [(-36) + (-36)] 

10 số cuối của dải ô là: -19; -36; -28; -17; -19; -36; -28; -17; -19; -36.

Khi đó, tổng 10 số cuối của dải ô là: 

y = (-19) + (-36) + (-28) + (-17) + (-19) + (-36) + (-28) + (-17) + (-19) + (-36)

= [(-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) ] + [(-19) + (-19) + (-19)] + [(-36) + (-36) + (-36)].

Ta có: 

x – y = [(-28) + (-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) + (-17)] + [(-19) + (-19)] + [(-36) + (-36)] – {[(-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) ] + [(-19) + (-19) + (-19)] + [(-36) + (-36) + (-36)]}

= (-28) + (-17) – (-36) – (-19)

= (-28) + (-17) + 36 + 19

= -45 + 55

= 10.

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc | Cánh diều Giáo án PPT Toán 6

Next post

20 câu Trắc nghiệm Chương 10: Xác suất (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán