Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 66 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Điền dấu “>”, “<”, “=” thích hợp vào ô trống:

a) 539,6 + 73,945  247,06 + 316,492;

b) 35,88 + 19,36  81,625 + 147,307;

c) 487,36 – 95,74  65,842 – (–325,778);

d) 642,78 – 213,472  100 – 9,99.

Lời giải:

a) Ta có:

539,6 + 73,945 = 613,545;

247,06 + 316,492 = 563,552.

Do 613,545 > 563,552 nên 539,6 + 73,945 > 247,06 + 316,492.

Vậy ta điền dấu “>” như sau:

539,6 + 73,945 > 247,06 + 316,492.

b) Ta có:

35,88 + 19,36 = 55,24;

81,625 + 147,307 = 228,932.

Do 55,24 < 228,932 nên 35,88 + 19,36 < 81,625 + 147,307.

Vậy ta điền dấu “<” như sau:

35,88 + 19,36 < 81,625 + 147,307.

c) Ta có:

487,36 – 95,74 = 391,62;

65,842 – (–325,778) = 65,842 + 325,778 = 391,62.

Do 391,62 = 391,62 nên 487,36 – 95,74 = 65,842 – (–325,778).

Vậy ta điền dấu “=” như sau:

487,36 – 95,74 = 65,842 – (–325,778);

d) Ta có:

642,78 – 213,472 = 429,308;

100 – 9,99 = 90,01.

Do 429,308 > 90,01 nên 642,78 – 213,472 > 100 – 9,99.

Vậy ta điền dấu “>” như sau:

642,78 – 213,472 > 100 – 9,99.

Bài 67 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7

và B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2.

Không cần tính giá trị cụ thể, hãy sử dụng tính chất phép toán để so sánh giá trị của A và B.

Lời giải:

Ta có:

A = 0,3 + 0,5 + 0,7 + 0,9 + 1,1 + 1,3 + 1,5 + 1,7

= (0,3 + 1,3) + (0,5 + 1,1) + (0,7 + 1,9) + 1,5 + 1,7

B = 0,2 + 0,4 + 0,6 + 0,8 + 1 + 1,2 + 1,4 + 2,2

= (0,2 + 1,4) + (0,4 + 1,2) + (0,6 + 1) + 0,8 + 2,2

Dễ thấy các tổng trong ngoặc đều bằng nhau và bằng 1,6.

Mà 1,5 + 1,7 = 3,2 và 0,8 + 2,2 = 3

Lại có 3,2 > 3 nên A > B.

Vậy A > B.

Bài 68 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 18,65 + 281,35 – 26,75 – 13,25;

b) 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93;

c) (72,69 + 18,47) – (8,47 + 22,69);

d) 114,02 – (114,37 – 85,98).

Lời giải:

a) 18,65 + 281,35 – 26,75 – 13,25

= (18,65 + 281,35) − (26,75 + 13,25)

= 300 – 40

= 260.

b) 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93

= (38,25 – 18,25) + (21,64 – 11,64) + 9,93

= 20 + 10 + 9,93

= 39,93.

c) (72,69 + 18,47) – (8,47 + 22,69)

= 72,69 + 18,47 − 8,47 – 22,69

= (72,69 − 22,69) + (18,47 − 8,47)

= 50 + 10

= 60.

d) 114,02 – (114,37 – 85,98)

= 114,02 – 114,37 + 85,98

= (114,02 + 85,98) – 114,37

= 200 – 114,37

= 85,63.

Bài 69 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho dãy số: 0,1; 0,01; 0,001; ..

a) Số hạng thứ 1 000 có bao nhiêu chữ số 0 ở phần thập phân?

b) Để viết từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 phải dùng bao nhiêu chữ số 1? Bao nhiêu chữ số 0?

Lời giải:

a) Ta có bảng sau:

Số hạng thứ

Số thập phân

Số chữ số 0

ở hàng thập phân

1

0,1

0

2

0,01

1

3

0,001

2

…

…

…

1 000

0,00…01

999

Từ bảng trên ta thấy số hạng thứ 1 000 có 999 chữ số 0 ở phần thập phân.

b) Ta có bảng sau:

Số hạng thứ

Số thập phân

Số chữ số 0

Số chữ số 1

1

0,1

1

1

2

0,01

2

1

3

0,001

3

1

…

…

…

…

100

0,00…01

100

1

Để viết từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 phải dùng 100 chữ số 1 (mỗi số hạng có 1 chữ số 1).

Để viết từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 phải dùng số chữ số 0 là:

1 + 2 + 3 + … + 100 = (1 + 100) . 100 : 2 = 5050 (chữ số 0).

Bài 70 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Ba xe ô tô chở gạo: xe thứ nhất chở 4,3 tấn, xe thứ hai chở được 3,5 tấn, xe thứ ba chở hơn mức trung bình của cả 3 xe là 0,2 tấn.

a) Xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?

b) Cả ba xe chở được bao nhiêu tấn gạo?

Lời giải:

Ba xe ô tô chở gạo: xe thứ nhất chở 4,3 tấn, xe thứ hai chở được 3,5 tấn (ảnh 2)

a) Số gạo xe thứ nhất và xe thứ hai chở được là:

4,3+3,5=7,8 (tấn).

Trung bình mỗi xe chở được là:

(7,8+0,2) :2=4 (tấn).

Xe thứ ba chở được số gạo là:

4+0,2=4,2 (tấn).

Vậy xe thứ ba chở được 4,2 tấn gạo.

b) Cả ba xe chở được số gạo là:

7,8+4,2=12 (tấn).

Vậy cả ba xe chở được 12 tấn gạo.

Bài 71 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tổng diện tích gieo cấy lúa vụ hè thu năm 2019 của cả nước đạt 2,01 triệu ha, giảm 43,4 nghìn ha so với vụ hè thu năm 2018 và giảm 100 nghìn ha so với vụ hè thu năm 2017. Tính tổng diện tích gieo cấy vụ hè thu trong ba năm 2017, 2018, 2019 của cả nước (theo đơn vị: triệu ha).

Lời giải:

Đổi: 43,4 nghìn ha = 0,0434 triệu ha;

100 nghìn ha = 0,1 triệu ha.

Diện tích gieo cấy lúa vụ hè thu năm 2018 của cả nước là:

2,01 + 0,0434 = 2,0534 (triệu ha).

Diện tích gieo cấy lúa vụ hè thu năm 2017 của cả nước là:

2,01 + 0,1 = 2,11 (triệu ha).

Tổng diện tích gieo cấy lúa vụ hè thu năm 2017, 2018, 2019 của cả nước là:

2,11 + 2,0534 + 2,01 = 6,1734 (triệu ha).

Vậy tổng diện tích gieo cấy vụ hè thu trong ba năm 2017, 2018, 2019 của cả nước là 6,1734 triệu ha.

Bài 72 trang 47 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát bảng thống kê lượng mưa tháng 01/2018 tại một số trạm dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

Trạm

Sơn La

Tuyên Quang

Huế

Nha Trang

Đà Lạt

Lượng mưa

(mm)

32,4

41,4

160,3

18,8

29,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

a) Lượng mưa ở nơi nào nhiều nhất? Lượng mưa ở nơi nào ít nhất?

b) Lượng mưa tại Huế lớn hơn lượng mưa tại Nha Trang bao nhiêu mi-li-mét?

c) Tổng lượng mưa tháng 01/2018 của các địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?

Lời giải:

a) Ta thấy 18,8 < 29,6 < 32,4 < 41,4 < 160,3.

Do đó lượng mưa ở Huế nhiều nhất; lượng mưa ở Nha Trang ít nhất.

b) Lượng mưa tại Huế lớn hơn lượng mưa tại Nha Trang là:

160,3 – 18,8 = 141,5 (mm).

Vậy lượng mưa tại Huế lớn hơn lượng mưa tại Nha Trang là 141,5mm.

c) Tổng lượng mưa tháng 01/2018 của các địa điểm trên là:

32,4 + 41,4 + 160,3 + 18,8 + 29,6 = 282,5 (mm).

Vậy tổng lượng mưa tháng 01/2018 của các địa điểm trên là 282,5 mm.

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép cộng   phép trừ số thập phân   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Dấu của tam thức bậc hai (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Next post

Lý thuyết Chương 5 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán