Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Bài 73 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính:

a) 31,2 . 1,8 – 315,4 : 415;

b) 42 . 23,4 + 1 746,4 : 236;

c) 60 500 : 25 : 4.

Lời giải:

a) 31,2. 1,8 – 315,4:415

= 56,16 – 0,76

= 55,4.

b) 42.23,4+1 746,4: 236

=982,8 + 7,4

= 990,2.

c) 60 500: 25 : 4

= (60 500 : 25) : 4

= 2 420 : 4

= 605.

Bài 74 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 0,125 . 0,694 . 80;

b) 721,9 . 99 + 721 + 0,9;

c) 28 . 7,32 – 7,32 : 0,125;

d) 914,75 : 5 + 211,2 : 5 – 101,95 : 5;

e) (–1,4) : (–3) + (–5,8) : (–3);

g) 5,17 : (–1,3) + 1,43 . 1,1 + 39 . 0,143 + 7,83 : (–1,3).

Lời giải:

a) 0,125.0,694 . 80

= 0,694. (0,125.80)

= 0,694 . 10

= 6,94.

b) 721,9.99 + 721 +0,9

= 721,9.99 + 721,9

= 721,9.99 + 721,9 . 1

= 721,9. (99 + 1)

= 721,9. 100

= 72 190.

c) 28.7,32 – 7,32: 0,125

= 28.7,32 – 7,32 : 1251000

= 28.7,32 – 7,32 : 18

= 28.7,32 – 7,32.8

=7,32. (28 – 8)

= 7,32.20

= 146,4.

d) 914,75 : 5 +211,2:5 – 101,95 : 5

= (914,75 +211,2 – 101,95): 5

= [(914,75 +211,2)– 101,95] : 5

= [1 125,95 – 101,95] : 5

= 1 024:5

=204,8.

e) (–1,4): (–3) + (−5,8) : (–3)

= 1,4 : 3 + 5,8 : 3

= (1,4+5,8): 3

= 7,2:3

= 2,4.

g) 5,17 : (–1,3) + 1,43 . 1,1 +39 . 0,143 +7,83: (–1,3)

= [5,17: (–1,3)+7,83 : (–1,3)] + [1,43. 1,1 +3,9. 1,43]

= [(5,17 +7,83): (–1,3)] + [1,43. (1,1 +3,9)]

= 13 : (–1,3) + 1,43 . 5

= (–10) + 7,15

= – 2,85.

Bài 75 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 1,48+0,32.4,50,25.4.20.1,4+4,33;

b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999;

c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68);

d) (1,5 + 1,8 + … + 4,5 + 4,8) . 0,1.

Lời giải:

a) 1,48+0,32.4,50,25.4.20.1,4+4,33

=1,8.4,51.20.1,4+4,33

=8,120.1,4+4,33

=0,405.1,4+4,33

=0,567+4,33=4,897.

b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999

= 1 003,55 – 3,55 – 999

= 1 000 – 999

= 1.

c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68)

= 3,78 . 132 – 3,78 . 32

= 3,78 . (132 – 32)

= 3,78 . 100

= 378.

d) (1,5 + 1,8 + … + 4,5 + 4,8) . 0,1

Xét tổng S = 1,5 + 1,8 + … + 4,5 + 4,8

Nhận xét 1,8 – 1,5 = 0,3;

…;

4,8 – 4,5 = 0,3.

Do đó tổng S có các số hạng cách đều 0,3.

Số các số hạng của dãy số là:

(4,8 – 1,5) : 0,3 + 1 = 12 (số hạng).

Tổng S là: S = (4,8 + 1,5) . 12 : 2 = 37,8.

Kết quả phải tìm là: 37,8 . 0,1 = 3,78.

Bài 76 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Để di chuyển giữa các tầng của toà nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa 0,55 tấn. 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 45,5 kg, có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?

Lời giải:

12 người có tổng số cân nặng là khoảng:

45,5 . 12=546 (kg)=0,546 (tấn).

Mà 0,55 tấn >0,546 tấn.

Vậy 12 người đó có thể đi cùng thang máy trong một lần.

Bài 77 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:

a) 3,9x + 0,1x = 2,7;

b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15.

Lời giải:

a) 3,9x + 0,1x = 2,7

x(3,9 +0,1)=2,7

x. 4 = 2,7

x = 0,675.

Vậy x = 0,675.

b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15.

(12,3 – 4,5): x = 15

7,8x = 15

x = 0,52.

Vậy x = 0,52.

Bài 78 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Khi nhân một số với 39, một học sinh đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên tìm ra kết quả là 259,2. Tìm tích đúng.

Lời giải:

Gọi số nhân với 39 là a, ta có tích riêng thứ nhất là 9a, tích riêng thứ hai là 3a.

Vì đặt nhân nhầm các tích riêng thẳng cột nên tích sai là 9a + 3a = 259,2.

Hay 12a = 259,2.

Suy ra a = 259,2 : 12 = 21,6.

Vậy tích đúng của phép nhân đó là: 21,6 . 39 = 842,4.

Bài 79 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nhà Hồng và nhà Hà cách nhau 1,8 km. Cùng một lúc, Hồng đi xe đạp đến nhà Hà, Hà đi bộ đến nhà Hồng. Hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết rằng vận tốc của Hồng hơn vận tốc của Hà là 4 km/h.

Lời giải:

Đổi 9 phút = 0,15 giờ.

Do hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút nên tổng quãng đường hai bạn đi là 1,8 km.

Tổng vận tốc của Hồng và Hà là:

1,8 : 0,15 = 12 (km/h).

Vận tốc của Hồng là: (12 + 4) : 2 = 8 (km/h).

Vận tốc của Hà là 12 – 8 = 4 (km/h).

Vậy vận tốc của Hồng và Hà lần lượt là 8 km/h và 4 km/h.

Bài 80 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trường tiểu học Hoà Bình xây một bể bơi trong vườn trường. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m và chiều cao 0,8 m.

a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.

b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài cạnh 50 cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi đó.

Lời giải:

a) Diện tích xung quanh của bể bơi được lát là:

(15 + 10) . 2 . 0,8 = 40 (m2).

Diện tích đáy bể được lát là: 15 . 10 = 150 (m2).

Diện tích phần bể được lát là: 40 + 150 = 190 (m2).

Vậy diện tích phần bể được lát là 190 m2.

b) Đổi 50 cm = 0,5 m.

Diện tích mỗi viên gạch là: 0,5 . 0,5 = 0,25 (m2).

Số viên gạch cần để lát bể bơi là: 190 : 0,25 = 760 (viên).

Vậy cần 760 viên gạch để lát bể bơi đó.

Bài 81 trang 50 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Diện tích hình tròn là 6,28 cm2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD trong Hình 5 (lấy π = 3,14).

Diện tích hình tròn là 6,28 cm2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD (ảnh 1)

Lời giải:

Diện tích hình tròn là 6,28 cm2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD (ảnh 2)

Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC, BD của hình vuông ABCD và O cũng chính là tâm của đường tròn.

Diện tích hình tròn là: R . R . 3,14 (cm2) (với R là bán kính của đường tròn).

Mà theo đề bài, diện tích của hình tròn là 6,28 cm2.

Do đó R . R . 3,14 = 6,28 (cm2).

Suy ra R . R = 6,28 : 3,14 = 2.

Diện tích tam giác ADO là:

OA.OD2=R.R2=22=1 (cm2).

Vậy diện tích hình vuông ABCD là 4 . 1 = 4 (cm2).

Bài 82 trang 50 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy tính diện tích phần tô đậm ở Hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4 cm.

Hãy tính diện tích phần tô đậm ở Hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4 cm (ảnh 1)

Lời giải:

Kí hiệu diện tích phần tô đậm là S.

Hãy tính diện tích phần tô đậm ở Hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4 cm (ảnh 2)

Nhận xét: S1 = S3 + S4.

Khi đó S = S1 + S2 = S3 + S4 + S2.

Do đó diện tích phần tô đậm bằng 14 diện tích hình tròn bán kính 4 cm trừ đi diện tích tam giác ABC:

S = 4 . 4.3,14 : 4 – (4 . 4 : 2) = 12,56 – 8 = 4,56 (cm2).

Vậy diện tích phần tô đậm là 4,56 cm2.

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép chia số thập phân   Phép nhân   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc hai một ẩn (Cánh diều 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Next post

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán