Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Bài 1 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ thêm để các hình sau có trục đối xứng là đường nét đứt trên hình vẽ. Em hãy cho biết đó là hình gì. a)  b) 

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Bài 1 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ thêm để các hình sau có trục đối xứng là đường nét đứt trên hình vẽ. Em hãy cho biết đó là hình gì.
a) 
Vẽ thêm để các hình sau có trục đối xứng là đường nét đứt trên hình vẽ
b) 
Vẽ thêm để các hình sau có trục đối xứng là đường nét đứt trên hình vẽ

Trả lời:

Lời giải:
Coi đường nét đứt như một cái gương, vẽ thêm sao cho khi gập hình theo đường nét đứt ta được hai phần giống hệt và chồng khít lên nhau.
Hình sau khi được vẽ thêm có đường nét đứt là trục đối xứng.
Hình a)
Vẽ thêm để các hình sau có trục đối xứng là đường nét đứt trên hình vẽ
Hình b)
Vẽ thêm để các hình sau có trục đối xứng là đường nét đứt trên hình vẽ
Hình a) là hình mặt người. Hình b) là hình cây thông.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 7

    Giải Toán 7 trang 119 Tập 2

    Bài 1 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có: A^=42°,B^=37°.

    a) Tính C^.

    b) So sánh độ dài các cạnh AB, BC, CA.

    Lời giải:

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    a) Xét tam giác ABC: A^+B^+C^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

    Suy ra C^=180°−A^−B^=180°−42°−37°=101°.

    Vậy C^=101°. 

    b) Ta có: 37° < 42° < 101° nên B^<A^<C^.

    Do đó CA < BC < AB (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)

    Vậy CA < BC < AB.

    Bài 2 trang 119 Toán 7 Tập 2: Tìm các số đo x, y trong Hình 140.

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Lời giải:

    Xét tam giác ABO có OA = AB = BO nên tam giác ABO đều.

    Do đó x = 60°.

    Tam giác OAC có OA = OC nên tam giác OAC cân tại O.

    Do đó y=OAC^=OAC^.

    Ta có AOB^ là góc ngoài tại đỉnh O của ∆OAC nên AOB^=OCA^+OAC^.

    hay x = y + y = 2y.

    Suy ra 2y = 60°

    Do đó y = 30°.

    Vậy x = 60° và y = 30°.

    Bài 3 trang 119 Toán 7 Tập 2: Bạn Hoa đánh dấu ba vị trí A, B, C trên một phần sơ đồ xe buýt ở Hà Nội năm 2021 và xem xe buýt có thể đi như thế nào giữa hai vị trí A và B. Đường thứ nhất đi từ A đến C và đi tiếp từ C đến B, đường thứ hai đi từ B đến A (Hình 141). Theo em, đường nào đi dài hơn? Vì sao?

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1)  

    Lời giải:

    Ba vị trí A, B, C mà bạn Hoa đánh dấu tạo thành ba đỉnh của tam giác ABC (Hình 141).

    Khi đó trong tam giác ABC ta có: AC + CB > BA (Bất đẳng thức tam giác)

    Vậy đường thứ nhất dài hơn đường thứ hai.

    Bài 4 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và MNP có: AB = MN, BC = NP, CA = PM. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh: AI = MK.

    Lời giải:

    GT

    ∆ABC, ∆MNP,

    AB = MN, BC = NP, CA = PM,

    I và K lần lượt là trung điểm của BC và NP.

    KL

    AI = MK.

    Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

     

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Xét ∆ABC và ∆MNP có:

    AB = MN (giả thiết).

    BC = NP (giả thiết).

    CA = PM (giả thiết).

    Do đó ∆ABC = ∆MNP  (c.c.c).

    Suy ra ABC^=MNP^.

    Do I, K lần lượt là trung điểm của BC và NP nên BI=IC=12BC và NK=KP=12NP 

    Mà BC = NP (giả thiết) nên BI = NK.

    Xét ∆ABI và ∆MNK có:

    AB = MN (giả thiết).

    ABI^=MNK^ (chứng minh trên).

    BO = NK (chứng minh trên).

    Do đó ∆ABI = ∆MNK (c.g.c).

    Suy ra AI = MK (hai cạnh tương ứng).

    Vậy AI = MK.

    Bài 5 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho Hình 142 có O là trung điểm của đoạn thẳng AB và O nằm giữa hai điểm M, N.

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Chứng minh:

    a) Nếu OM = ON thì AM // BN;

    b) Nếu AM // BN thì OM = ON.

    Lời giải:

    a)

    GT

    ∆OAM, ∆OBN,

    O là trung điểm của AB,

    O nằm giữa hai điểm M, N.

    OM = ON

    KL

    AM // BN;

    Chứng minh (Hình 142):

    Xét ∆OAM và ∆OBN có:

    AO = BO (do M là trung điểm của AB),

    AOM^=BON^ (hai góc đối đỉnh),

    OM = ON (giả thiết).

    Do đó ∆OAM = ∆OBN (c.g.c).

    Suy ra AMO^=BNO^ (hai góc tương ứng)

    Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AM // BN (dấu hiệu nhận biết)

    Vậy AM //BN.

    b)

    GT

    ∆OAM, ∆OBN,

    O là trung điểm của AB,

    O nằm giữa hai điểm M, N.  

    AM // BN

    KL

    OM = ON.

    Chứng minh (Hình 142):

    Do AM // BN (giả thiết) nên MAO^=NBO^ (hai góc so le trong).

    Xét ∆OAM và ∆OBN có:

    MAO^=NBO^ (chứng minh trên),

    AO = BO (do M là trung điểm của AB),

    AOM^=BON^ (hai góc đối đỉnh).

    Do đó ∆OAM = ∆OBN (g.c.g).

    Suy ra OM = ON (hai cạnh tương ứng).

    Vậy OM = ON.

    Bài 6 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có

    ABC^=70°. Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H.

    a) Tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC.

    b) Chứng minh BD = CE.

    c) Chứng minh tia AH là tia phân giác của góc BAC.

    Lời giải:

    GT

    ∆ABC cân tại A, ABC^=70°

    BD ⊥ AC, CE ⊥ AB, BD cắt CE tại H.

    KL

    a) Tính số đo các góc còn lại của tam giác ABC;

    b) BD = CE;

    c) AH là tia phân giác của góc BAC.

    Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    a) Do tam giác ABC cân tại A (giả thiết)

    Nên AB = AC và ABC^=ACB^=70° (tính chất tam giác cân)

    Xét tam giác ABC có BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong tam giác)

    Suy ra BAC^=180°−ABC^−ACB^=180°−70°−70°=40°.

    Vậy ACB^=70° và BAC^=40°. 

    b) Xét ∆ADB (vuông tại D) và ∆ACE (vuông tại E) có:

    AB = AC (chứng minh trên),

    A^ là góc chung,

    Do đó ∆ABD = ∆ACE (cạnh huyền – góc nhọn).

    Suy ra BD = CE (hai cạnh tương ứng).

    Vậy BD = CE.

    c) Vì ∆ABD = ∆ACE (chứng minh câu a) nên AD = AE (hai cạnh tương ứng).

    Xét ∆AHE (vuông tại E) và ∆AHD (vuông tại D) có:

    AE = AD (chứng minh trên),

    AH là cạnh chung.

    Do đó ∆AHE  = ∆AHD (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra HAE^=HAD^ (hai góc tương ứng).

    Do đó AH là tia phân giác của EAD^.

    Vậy AH là tia phân giác của BAC^.

    Bài 7 trang 119 Toán 7 Tập 2: Cho hai tam giác nhọn ABC và ECD, trong đó ba điểm B, C, D thẳng hàng. Hai đường cao BM và CN của tam giác ABC cắt nhau tại I, hai đường cao CP và DQ của tam giác ECD cắt nhau tại K (Hình 143). Chứng minh AI // EK.

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Lời giải:

    GT

    ∆ABC nhọn và ∆ECD nhọn

    Ba điểm B, C, D thẳng hàng,

    ∆ABC: hai đường cao BM và CN cắt nhau tại I,

    ∆ECD: hai đường cao CP và DQ cắt nhau tại K

    KL

    AI // EK.

    Chứng minh (Hình 143):

    Vì ∆ABC có hai đường cao BM và CN cắt nhau tại I (giả thiết) nên I là trực tâm của ∆ABC.

    Suy ra AI ⊥ BC.

    Vì ∆ECD có hai đường cao CP và DQ cắt nhau tại K (giả thiết) nên K là trực tâm của ∆ECD.

    Suy ra EK ⊥ CD.

    Mà B, C, D thẳng hàng (giả thiết) nên

    • AI ⊥ BC (chứng minh trên)  suy ra AI ⊥ BD;

    • EK ⊥ CD (chứng minh trên) suy ra EK  BD.

    Do đó AI // EK (hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song)

    Vậy AI // EK.

    Giải Toán 7 trang 120 Tập 2

    Bài 8 trang 120 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có O là giao điểm của ba đường trung trực. Qua các điểm A, B, C lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với OA, OB, OC, hai trong ba đường đó lần lượt cắt nhau tại M, N, P (Hình 144).

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Chứng minh:

    a) ∆OMA = ∆OMB và tia MO là tia phân giác của góc NMP;

    b) O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác MNP.

    Lời giải:

    GT

    ∆ABC, O là giao điểm của ba đường trung trực,

    MP ⊥ OA, MN ⊥ OB, NP ⊥ OC

    KL

    a) ∆OMA = ∆OMB và tia MO là tia phân giác của NMP^; 

    b) O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác MNP.

    Chứng minh (Hình 144):

    a) Vì O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC nên OA = OB = OC.

    Xét ∆OAM (vuông tại A) và ∆OBM (vuông tại B) có:

    OM là cạnh chung,

    OA = OB (chứng minh trên),

    Do đó ∆OAM = ∆OBM (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra OMA^=OMB^ (hai góc tương ứng).

    Khi đó MO là tia phân giác của BMA^ hay MO là tia phân giác của NMP^.

    Vậy tia MO là tia phân giác của NMP^

    b) Nối OP (Hình vẽ dưới đây):

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Xét ∆OAP (vuông tại A) và ∆OCP (vuông tại C) có:

    OP là cạnh chung,

    OA = OC (chứng minh trên),

    Do đó ∆OAP = ∆OCP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

    Suy ra OPA^=OPC^ (hai góc tương ứng).

    Khi đó PO là tia phân giác của APC^ hay PO là tia phân giác của MPN^.

    Trong một tam giác, ba đường phân giác của tam giác đó luôn cùng đi qua một điểm

    Mà O là giao điểm hai đường phân giác của góc NMP^ và góc MPN^, do đó O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác MNP.

    Vậy O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác MNP.

    Bài 9 trang 120 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm, H là trực tâm, I là giao điểm của ba đường phân giác, O là giao điểm của ba đường trung trực. Các điểm A, G, H, I, O phân biệt. Chứng minh rằng:

    a) Nếu tam giác ABC cân tại A thì các điểm A, G, H, I, O cùng nằm trên một đường thẳng.

    b) Nếu các điểm A, H, I cùng nằm trên một đường thẳng thì tam giác ABC cân tại A.

    Lời giải:

    a)

    GT

    ∆ABC cân tại A,

    G là trọng tâm,

    H là trực tâm,

    I là giao điểm của ba đường phân giác,

    O là giao điểm của ba đường trung trực.

    Các điểm A, G, H, I, O phân biệt

    KL

    Các điểm A, G, H, I, O cùng nằm trên một đường thẳng.

    Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    +) Gọi M là trung điểm của BC.

    Khi đó AM là đường trung tuyến của ∆ABC.

    Lại có G là trọng tâm của tam giác ABC (giả thiết) nên đường trung tuyến AM đi qua trọng tâm G của tam giác.

    Do đó A, G, M thẳng hàng (1).

    +) Vì M là trung điểm của BC nên MB = MC.

    Do tam giác ABC cân tại A (giả thiết) nên AB = AC và ABC^=ACB^.

    Xét ∆AMB và ∆AMC có:

    AK là cạnh chung,

    MB = MC (chứng minh trên),

    AB = AC (chứng minh trên),

    Do đó ∆AMB = ∆AMC (c.c.c).

    Suy ra AMB^=AMC^ (hai góc tương ứng)

    Mà AMB^+AMC^=180° (hai góc kề bù) nên AMB^=AMC^=180°2=90°.

    Do đó AM ⊥ BC hay AM là đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.

    Mặt khác H là trực tâm của tam giác ABC (giả thiết) nên đường cao AM đi qua trực tâm H của tam giác.

    Do đó A, H, M thẳng hàng (2).

    +) Vì O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC nên OA = OB = OC.

    Xét ∆OBM và ∆OCM có:

    OK là cạnh chung,

    OB = OC (chứng minh trên),

    MB = MC (chứng minh trên),

    Do đó ∆OBM = ∆OCM (c.c.c).

    Suy ra OMB^=OMC^ (hai góc tương ứng)

    Mà OMB^+OMC^=180° (hai góc kề bù) nên OMB^=OMC^=180°2=90°.

    Do đó OK ⊥ BC.

    Lại có AM ⊥ BC (chứng minh trên)

    Suy ra A, O, M thẳng hàng (3).

    +) Do BI là tia phân giác của ABC^ nên IBC^=12ABC^.

    Do CI là tia phân giác của ACB^ nên ICB^=12ACB^.

    Mà ABC^=ACB^ (chứng minh trên) nên IBC^=ICB^ 

    Tam giác IBC có IBC^=ICB^ nên tam giác IBC cân tại I, do đó IB = IC.

    Xét ∆IBM và ∆ICM có:

    IB = IC (chứng minh trên),

    IBM^=ICM^ (do IBC^=ICB^),

    MB = MC (chứng minh trên),

    Do đó ∆IBM = ∆ICM (c.g.c).

    Suy ra IMB^=IMC^(hai góc tương ứng)

    Mà IKB^+IKC^=180° (hai góc tương ứng) nên IMB^=IMC^=180°2=90°.

    Do đó IM ⊥ BC.

    Lại có AM ⊥ BC (chứng minh trên)

    Suy ra A, I, K thẳng hàng (4).

    Từ (1), (2), (3) và (4) ta có A, G, H, I, O thẳng hàng.

    Vậy các điểm A, G, H, I, O thẳng hàng khi tam giác ABC cân tại A.

    b)

    GT

    ∆ABC,

    G là trọng tâm,

    H là trực tâm,

    I là giao điểm của ba đường phân giác,

    O là giao điểm của ba đường trung trực.

    Các điểm A, G, H, I, O phân biệt,

    A, H, I cùng nằm trên một đường thẳng.

    KL

    Tam giác ABC cân tại A.

    Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Gọi M là chân đường cao kẻ từ A tới BC.

    Do đó AM là đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC.

    Mà H là trực tâm của tam giác ABC (giả thiết) nên đường cao AM đi qua điểm H.

    Khi đó ba điểm A, H, M thẳng hàng.

    Mà A, H, I thẳng hàng (giả thiết) nên A, H, I, K thẳng hàng.

    Mà AI là tia phân giác của BAC^ nên AM là đường phân giác của BAC^.

    Do đó MAB^=MAC^.

    Xét ∆ABM (vuông tại M) và ∆ACM (vuông tại M) có:

    MAB^=MAC^ (chứng minh trên),

    AM là cạnh chung,

    Do đó ∆ABM = ∆ACM (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

    Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng).

    Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.

    Vậy nếu các điểm A, H, I cùng nằm trên một đường thẳng thì tam giác ABC cân tại A.

    Bài 10 trang 120 Toán 7 Tập 2: Bạn Hoa vẽ tam giác ABC lên tờ giấy sau đó cắt một phần tam giác ở phía góc A (Hình 145). Bạn Hoa đố bạn Hùng: Không vẽ điểm A, làm thế nào tìm được điểm D trên đường thẳng BC sao cho khoảng cách từ D đến điểm A là nhỏ nhất? Em hãy giúp bạn Hùng tìm cách vẽ điểm D và giải thích cách làm của mình.

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Lời giải:

    Để tìm được điểm D trên đường thẳng BC sao cho khoảng cách từ D đến điểm A là nhỏ nhất thì AD là nhỏ nhất.

    Khi đó theo tính chất đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm đến một đường thẳng, ta thấy DA nhỏ nhất khi AD là đường vuông góc kẻ từ D tới BC (tức là AD ⊥ BC) hay D là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC.

    Ta xác định điểm D như sau:

    Bước 1. Kẻ hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC.

    Bước 2. Gọi H là giao điểm của hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC.

    Khi đó H chính là trực tâm của tam giác ABC.

    Suy ra đường cao AD của tam giác ABC đi qua điểm H.

    Do đó HD ⊥ BC tại D.

    Bước 3. Từ H kẻ đường vuông góc với BC, cắt BC tại một điểm.

    Điểm này chính là điểm D cần tìm.

    Ta có hình vẽ sau:

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Bài 11 trang 120 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác MNP có M^=40°,N^=70°. Khi đó P^ bằng:

    A. 10°

    B. 55°;

    C. 70°;

    D. 110°.

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: C.

    Trong tam giác MNP có: M^+N^+P^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

    P^=180°−M^−N^=180°−40°−70°=70°.

    Vậy P^=70°. 

    Bài 12 trang 120 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác nhọn MNP có trực tâm H. Khi đó, góc HMN bằng góc nào sau đây?

    A. Góc HPN.

    B. Góc NMP.

    C. Góc MPN.

    D. Góc NHP.

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: A.

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1) 

    Gọi A và B lần lượt là chân đường cao kẻ từ M và P của tam giác MNP.

    Xét tam giác MNA vuông tại A có ANM^+AMN^=90° (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn phụ nhau).

    Suy ra AMN^=90°−ANM^ hay HMN^=90°−MNP^  (1)

    Xét tam giác BNP vuông tại B có BNP^+BPN^=90° (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn phụ nhau)

    Suy ra BPN^=90°−BNP^  hay HPN^=90°−MNP^  (2)

    Từ (1) và (2) suy ra  HMN^=HPN^.

    Vậy HMN^=HPN^.

    Bài 13 trang 120 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác MNP có MN = 1 dm, NP = 2 dm, MP = x dm với x ∈ {1; 2; 3; 4}. Khi đó, x nhận giá trị nào?

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: B.

    Xét tam giác MNP ta có:

    NP – MN < MP < NP + MN (bất đẳng thức tam giác)

    Hay 2 – 1 < x < 2 + 1

    Do đó: 1 < x  < 3.

    Mà x ∈ {1; 2; 3; 4} nên x = 2.

    Vậy x = 2.

    Bài 14 trang 120 Toán 7 Tập 2: Nếu tam giác MNP có trọng tâm G, đường trung tuyến MI thì tỉ số MGMI bằng

    A. 34.

    B. 12.

    C. 23.

    D. 13.

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: C.

    Vì G là trọng tâm của tam giác MNP nên MGMI=23.

    Vậy MGMI=23

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

    Giải SGK Toán 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

    Giải SGK Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Giải SGK Toán 7 Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

    Giải SGK Toán 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác

    Giải SGK Toán 7: Bài tập cuối chương 7

  2. Giải SGK Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 7

    Giải Toán 7 trang 42 Tập 2

    Bài 1 trang 42 Toán lớp 7: Cho A=x2y+2xy−3y2+4. Tính giá trị của biểu thức A khi x = -2, y = 3.

    Phương pháp giải:

    Ta thay các x, y đề bài cho trước vào biểu thức rồi tính

    Lời giải:

    A=x2y+2xy−3y2+4

    Thay các x = -2 và y = 3 vào công thức ta có :

    A=(−2)2.3+2(−2).3−3.32+4=4.3−12−27+4=−23

    Bài 2 trang 42 Toán lớp 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến ?

    a) 2y                                        b) 3x + 5

    c) 8                                           d)21t12

    Phương pháp giải:

    Định nghĩa đa thức một biến.

    Lời giải:

    Các đa thức 1 biến là a, c, d

    Bài 3 trang 42 Toán lớp 7: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến ?

    3+6y;                    7x2+2x−4x4+1;

    2x+1;                                   13x−5.

    Phương pháp giải:

    – Dựa vào định nghĩa của đa thức 1 biến

    Lời giải:

    Các đa thức 1 biến là :

    3+6y;7x2+2x−4x4+1;13x−5 

    Bài 4 trang 42 Toán lớp 7: Hãy viết một đa thức một biến bậc ba có 3 số hạng.

    Phương pháp giải:

    – Sử dụng các định nghĩa về bậc trong đa thức 1 biến

    Lời giải:

    x3+2x−1

    Chú ý : Có nhiều cách khác nhau để viết đa thức nhưng trong bài này các số hạng trong đa thức luôn luôn là 3

    Bài 5 trang 42 Toán lớp 7: Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:

    A=3x−4x2+1

    B=7

    M=x−7x3+10x4+2 

    Phương pháp giải:

    • Dựa vào các định nghĩa về bậc trong đa thức

    Lời giải:

    A có bậc là 2

    B có bậc là 0

    M có bậc là 4

    Bài 6 trang 42 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) = x3+27. Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp {0;3;−3}

    Phương pháp giải:

    Ta xét P(x) = 0 rồi tìm x. Giá trị x tìm được là nghiệm của đa thức

    Lời giải:

    Xét P(x) = x3+27=0

    ⇔x3=−27⇔x3=−27=(−3)3⇒x=−3

    Vì −3∈{0;3;−3} nên -3 là 1 nghiệm 

    Bài 7 trang 42 Toán lớp 7: Tam giác trong Hình 1 có chu vi bằng (25y – 8) cm. Tìm cạnh chưa biết trong tam giác đó.

    Bài 7 trang 42 Toán lớp 7 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Phương pháp giải:

    • Ta tính cạnh còn lại bằng cách lấy chu vi trừ đi 2 cạnh còn lại đã biết
    • Sử dụng qui tắc cộng trừ đa thức

    Lời giải:

    Theo đề bài ta có chu vi hình tam giác = 25y – 8 cm

    Ta có 2 cạnh của tam giác đã biết theo đề bài

    ⇒ Cạnh còn lại cần tìm của tam giác là : 25y – 8 – 5y + 3 – 7y + 4 = 13y – 7 cm 

    Bài 8 trang 42 Toán lớp 7: Cho đa thức M(x)=2x4−5x3+7x2+3x.

    Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho:

    N(x)−M(x)=−4x4−2x3+6x2+7

    và M(x)+Q(x)=6x5−x4+3x2−2 

    Phương pháp giải:

    • Áp dụng qui tắc cộng trừ các đa thức 1 biến

    Lời giải:

    Theo đề bài ta có M(x)=2x4−5x3+7x2+3x

    M(x)+Q(x)=6x5−x4+3x2−2⇒Q(x)=(6x5−x4+3x2−2)−(2x4−5x3+7x2+3x)⇒Q(x)=6x5−x4+3x2−2−2x4+5x3−7x2−3xQ(x)=6x5−3x4+5x3−4x2−3x−2

    Theo đề bài ta có :

    N(x)−M(x)=−4x4−2x3+6x2+7⇒N(x)=−4x4−2x3+6x2+7+2x4−5x3+7x2+3x⇒N(x)=−2x4−7x3+13x2+3x+7

    Bài 9 trang 42 Toán lớp 7: Thực hiện phép nhân.

    a) (3x−2)(4x+5)

    b) (x2−5x+4)(6x+1)

    Phương pháp giải:

    • Áp dụng qui tắc nhân 2 đa thức 1 biến

    Lời giải:

    a) (3x−2)(4x+5)

    =3x(4x+5)−2(4x+5)=3x.4x+5.3x−2.4x−2.5=12x2+7x−10

    b) (x2−5x+4)(6x+1)

    =x2(6x+1)−5x(6x+1)+4(6x+1)=x2.6x+1.x2−5x.6x−5x.1+4.6x+4.1

    =6x3−29x2+19x+4

    Bài 10 trang 42 Toán lớp 7: Thực hiện phép chia.

    a) (45x5−5x4+10x2):5x2

    b) (9t2−3t4+27t5):3t 

    Phương pháp giải:

    • Thực hiện phép tính bằng qui tắc chia đa thức
    • Ta có thể chia theo cột nhưng cần sắp xếp các đa thức theo thứ tự lũy thừa giảm dần

    Lời giải:

    a)      (45x5−5x4+10x2):5x2=9x3−x2+2

     Bài 10 trang 42 Toán lớp 7 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    b)     (9t2−3t4+27t5):3t=(27t5−3t4+9t2):3t=(27t5):(3t)−(3t4):(3t)+(9t2):(3t)=9t4−3t3+3t

    Bài 11 trang 42 Toán lớp 7: Thực hiện phép chia.

    a) (2y4−13y3+15y2+11y−3):(y2−4y−3)

    b) (5x3−3x2+10):(x2+1)

    Phương pháp giải:

    Đặt tính và chia 2 đa thức

    Ta sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của lũy thừa để dễ thực hiện phép tính hơn

    Lời giải:

    Bài 11 trang 42 Toán lớp 7 Tập 2 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    a)(2y4−13y3+15y2+11y−3):(y2−4y−3)=2y2−5y+1

    b) (5x3−3x2+10):(x2+1)=5x−3+−5x+13x2+1

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

    Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số

    Bài 2: Đa thức một biến

    Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

    Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

  3. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)

    Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 7

    Giải trang 33 Tập 2

    Bài 1 trang 33 Tập 2:Cho B = xy3 + 4xy – 2x2 + 3. Tính giá trị của biểu thức B khi x = –1, y = 2.

    Lời giải:

    Khi x = –1, y = 2 thay vào biểu thức B ta được:

    B = (–1) . 23 + 4 . (–1) . 2 – 2 . (–1)2 + 3

        = –8 – 8 – 2 + 3

        = –15.

    Vậy giá trị của biểu thức B khi x = –1, y = 2 là B = –15.

    Bài 2 trang 33 Tập 2:Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến?

    a) 2y;           b) 3x + 5;               c) 12;           d) 13 t2.

    Lời giải:

    Ta có:

    + Biểu thức a) là đơn thức một biến của biến y;

    + Biểu thức b) là đa thức một biến của biến x;

    + Biểu thức c) là đơn thức một biến.

    + Biểu thức d) là đơn thức một biến của biến t.

    Vậy trong các biểu thức trên, biểu thức a), c), d) là đơn thức một biến.

    Bài 3 trang 33 Tập 2:Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến?

    5 – 2x;         6x2 + 8x3 + 3x – 2;            2x−1;          14 t – 5.

    Lời giải:

    Ta có:

    + Biểu thức 5 – 2x là đa thức một biến của biến x;

    + Biểu thức 6x2 + 8x3 + 3x – 2 là đa thức một biến của biến x;

    + Biểu thức 2x−1  không phải là đa thức một biến;

    + Biểu thức 14 t – 5 là đa thức một biến của biến t.

    Vậy trong các biểu thức trên, các biểu thức là đa thức một biến là: 5 – 2x; 6x2 + 8x3 + 3x – 2; 14 t – 5.

    Bài 4 trang 33 Tập 2:Hãy viết một đa thức một biến bậc bốn có 5 số hạng.

    Lời giải:

    Đa thức một biến bậc bốn có 5 số hạng là:

    A(x) = x4 – 2x3 + 3x2 – 4x + 5.

    Nhận xét: Bài này có nhiều cách trả lời.

    Bài 5 trang 33 Tập 2:Hãy nêu bậc của các đa thức sau:

    A = 5x2 – 2x4 + 7;            B = 17;                  C = 3x – 4x3 + 2x2 + 1.

    Lời giải:

    • Ta có:

    A = 5x2 – 2x4 + 7

        = – 2x4 + 5x2 + 7

    Đa thức A có bậc là 4 (vì số mũ lớn nhất của biến x là 4).

    • Đa thức B = 17 có bậc là 0 (vì đa thức chỉ có số, không có biến x nên số mũ lớn nhất của biến là 0).

    • Ta có:

    C = 3x – 4x3 + 2x2 + 1

        = – 4x3 + 2x2 + 3x + 1

    Đa thức C có bậc là 3 (vì số mũ lớn nhất của biến x là 3).

    Bài 6 trang 33 Tập 2:Cho đa thức P(x) = x3 + 64. Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp {0; 4; –4}. 

    Lời giải:

    Cách 1: Xét đa thức P(x) = x3 + 64.

    • Với x = 0 thay vào P(x) ta có:

    P(0) = 03 + 64 = 64.

    Do đó x = 0 không là nghiệm của P(x).

    • Với x = 4 thay vào P(x) ta có:

    P(4) = 43 + 64 = 64 + 64 = 128.

    Do đó x = 4 không là nghiệm của P(x).

    • Với x = –4 thay vào P(x) ta có:

    P(–4) = (–4)3 + 64 = –64 + 64 = 0.

    Do đó x = –4 là nghiệm của P(x).

    Vậy trong các số thuộc tập hợp {0; 4; –4} thì có –4 là nghiệm của P(x).

    Cách 2: Xét đa thức P(x) = x3 + 64.

    Ta có P(x) = 0

    Hay x3 + 64 = 0

    Suy ra x3 = –64 = (–4)3

    Do đó x = –4.

    Vậy trong các số thuộc tập hợp {0; 4; –4} thì số –4 là nghiệm của P(x).

    Bài 7 trang 33 Tập 2:Tam giác có độ dài hai cạnh là 3y + 2; 6y – 4 và chu vi bằng 23y – 5. Tìm cạnh chưa biết trong tam giác đó.

    Lời giải:

    Gọi A(y) là biểu thức biểu thị độ dài cạnh chưa biết trong tam giác đó.

    Khi đó chu vi của tam giác đó là:

    (3y + 2) + (6y – 4) + A(y)

    = (3y + 6y) + (2 – 4) + A(y)

    = 9y – 2 + A(y).

    Mà theo bài tam giác đó có chu vi bằng 23y – 5 nên ta có:

    9y – 2 + A(y) = 23y – 5

    Suy ra A(y) = 23y – 5 – (9y – 2)

                        = 23y – 5 – 9y + 2

                        = (23y – 9y) + (–5 + 2)

                        = 14y – 3.

    Vậy độ dài cạnh chưa biết trong tam giác đó là A(y) = 14y – 3.

    Giải trang 34 Tập 2

    Bài 8 trang 34 Tập 2:Cho đa thức M(x) = 3x5 – 4x3 + 9x + 2. Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho: N(x) – M(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x và Q(x) + M(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7.

    Lời giải:

    • Ta có: N(x) – M(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x

    Suy ra N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + M(x)

    Do đó N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + (3x5 – 4x3 + 9x + 2)

                        = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + 3x5 – 4x3 + 9x + 2

                        = 3x5 – 5x4 + (–4x3 – 4x3) + 2x2 + (8x + 9x) + 2

                        = 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2.

    • Ta có: Q(x) + M(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7.

    Suy ra Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – M(x)

    Do đó Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – (3x5 – 4x3 + 9x + 2)

                        = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – 3x5 + 4x3 – 9x – 2

                        = – 3x5 + 3x4 + (– 2x3 + 4x3) + 9x2 – 9x + (– 7 – 2)

                        = – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.

    Vậy N(x) = 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2;

    Q(x) = – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.

    Bài 9 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép nhân.

    a) (4x – 5)(3x + 4);

    b) (2x2 – 3x + 5)(4x + 3).

    Lời giải:

    a) (4x – 5)(3x + 4)

    = 4x(3x + 4) – 5(3x + 4)

    = 12x2 + 16x – 15x – 20

    = 12x2 + (16x – 15x) – 20

    = 12x2 + x – 20.

    Vậy (4x – 5)(3x + 4) = 12x2 + x – 20.

    b) (2x2 – 3x + 5)(4x + 3)

    = 2x2(4x + 3) – 3x(4x + 3) + 5(4x + 3)

    = 8x3 + 6x2 – 12x2 – 9x + 20x + 15

    = 8x3 + (6x2 – 12x2) + (– 9x + 20x) + 15

    = 8x3 – 6x2 + 11x + 15.

    Vậy (2x2 – 3x + 5)(4x + 3) = 8x3 – 6x2 + 11x + 15.

    Bài 10 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép chia.

    a) (64y2 – 16y4 + 8y5) : 4y;

    b) (5t2 – 8t + 3) : (t – 1).

    Lời giải:

    a) (64y2 – 16y4 + 8y5) : 4y;

    = (64y2 : 4y) + (–16y4 : 4y) + (8y5 : 4y)

    = 16y – 4y3 + 2y4.

    Vậy (64y2 – 16y4 + 8y5) : 4y = 16y – 4y3 + 2y4.

    b) (5t2 – 8t + 3) : (t – 1)

    Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

     

    Vậy (5t2 – 8t + 3) : (t – 1) = 5t – 3.

    Bài 11 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép chia.

    a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2);

    b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1).

    Lời giải:

    a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2)

    Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

     

    Vậy (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2) = x2 + 4.

    b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1)

    Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

     

    Vậy (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1) = 3x – 2.

    Bài 12 trang 34 Tập 2:Thực hiện phép chia.

    a) (2x2 – 7x + 4) : (x – 2);

    b) (2x3 + 3x2 + 3x + 4) : (x2 + 2).

    Lời giải:

    a) (2x2 – 7x + 4) : (x – 2)

    Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

     

    Vậy 2x2−7x+4x−2=2x−3−2x−2.

    b) (2x3 + 3x2 + 3x + 4) : (x2 + 2).

    Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

     

    Vậy  2x3+3x2+3x+4x2+2=2x+3−x+2x2+2.

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 4 : Phép nhân và phép chia đa thức một biến

    Bài tập cuối chương 7

    Bài 1 : Góc và cạnh của một tam giác

    Bài 2 : Tam giác bằng nhau

    Bài 3 : Tam giác cân

  4. 30 câu Trắc nghiệm Chương 7: Biểu thức đại số (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

    Trắc nghiệm Toán 7 Chương 7: Biểu thức đại số

    Câu 1. Trong các biểu thức sau đây, có bao nhiêu đa thức một biến:

    2 ; 2y ; 3x2 − 2 ; x−23x2−1 .

    A. 1;

    B. 2;

    C. 3;

    D. 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Theo định nghĩa, đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến và đơn thức một biến cũng là đa thức một biến.

    Do đó chỉ có 2 và 3x2 − 2 là đa thức một biến.

    Vậy trong 4 đa thức trên có 2 đa thức một biến.

    Câu 2. Tìm bậc của đa thức sau: y − 3 +5y2 − 6y5 + y4.

    A. 1;

    B. 2;

    C. 4;

    D. 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của y là 5.

    Do đó bậc của đa thức đã cho là 5.

    Câu 3. Tập các nghiệm của đa thức B(x) = 3x2 − 12 trong tập hợp {0; 2; −2; 3} là:

    A.{0; 2};

    B. {0; 3};

    C. {2; −2};

    D. {2}.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Theo định nghĩa: Nếu đa thức B(x) có giá trị bằng 0 tại x = a thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.

    Thay từng phần tử trong tập hợp trên vào đa thức B(x) ta được:

    B(0) = 3 . 02 − 12 = −12;

    B(2) = 3 . 22 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

    B(−2) = 3 . (−2)2 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

    B(3) = 3 . 32 − 12 = 3 . 9 − 12 = 27 − 12 = 15.

    Vậy {2; −2} là nghiệm của đa thức B(x).

    Câu 4. Cho hai đa thức:M(x) = x3 − 2x + 1 và N(x) = x2 + 2x − 5. Tính M(x) + N(x).

    A. x3 − 4x − 4;

    B. x3 + x2 − 6;

    C. x3 + x2 − 4x − 4;

    D. x3 + x2 − 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    M(x) + N(x) = (x3 − 2x + 1) + (x2 + 2x − 5)

    = x3 − 2x + 1 + x2 + 2x − 5

    = x3 + x2 + (−2x + 2x) + (1 − 5)

    = x3 + x2 – 4.

    Câu 5. Cho đa thức A(x) = x4 + 3x3 + 2x; B(x) = x3 + 2; C(x) = −x4 + 2x3 − 9 .

    Tính A(x) − B(x) + C(x).

    A. 4x3 + 2x − 11;

    B. 4x3 − 2x − 11;

    C. 2x4 + 4x3 + 2x − 11;

    D. 4x3 + 2x + 11.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: A(x) − B(x) + C(x)

    = (x4 + 3x3 + 2x) − (x3 + 2) + (−x4 + 2x3 − 9)

    = x4 + 3x3 + 2x − x3 − 2 − x4 + 2x3 − 9

    = (x4 − x4) + (3x3 − x3 + 2x3) + 2x + (− 2 − 9)

    = 4x3 + 2x – 11.

    Câu 6. Cho biểu thức: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2). Sau khi rút gọn thì biểu thức trở thành:

    A. 6;

    B. 2x2 − 3x;

    C. 0;

    D. 3x.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2)

    = 2x2 − 2x2 − 3x + 3x + 6

    = (2x2 − 2x2) +(− 3x + 3x) + 6= 6.

    Câu 7. Tính giá trị của biểu thức A = x2 (y − 2) + 7xy + 10y2 khi x = 2; y = 1

    A. 16;

    B. 18;

    C. 20;

    D. 10.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức A, ta được:

    A = 22 . (1 − 2) + 7 . 2 . 1 + 10 . 12

    = 4 . (−1) + 14 + 10

    = −4 + 14 + 10 = 20.

    Câu 8. Biểu thức số của diện tích hình tam giác có chiều cao bằng 3 và cạnh đáy bằng 5 là:

    A. 3 . 5;

    B. 3.52 ;

    C. 2 . 2 . 5;

    D. 2 . 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 1)

    Diện tích hình tam giác bằng tích của chiều cao nhân độ dài đáy chia cho 2nên ta có biểu thức số 3.52 biểu thị diện tích tam giác .

    Câu 9.Trong túi có 3 màu bi gồm: màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Số viên bi xanh là 5x2 + 3, số viên bi đỏ là 2x2 + 3x và số viên bi vàng là 5. Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

    A. 5x2 + 3x + 8;

    B. 7x2 + 3x + 3;

    C. 7x2 + 3x + 8;

    D. 7x2 + 8x + 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Tổng số viên bi trong túi là:

    (5x2 + 3) + (2x2 + 3x) + 5

    = 5x2 + 3 + 2x2 + 3x + 5

    = (5x2 + 2x2) + 3x + (5 + 3)

    = 7x2 + 3x + 8.

    Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là: 7x2 + 3x + 8.

    Câu 10. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức một biến?

    A. x2 + 2x + 1;

    B. 4y + 12;

    C.9x;

    D. y3 + 13y − 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó .

    Do đó 9x là đơn thức một biến.

    Câu 11. Trong kì thi học sinh giỏi, học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được các huy chương sau: vàng, bạc, đồng. Trong đó số huy chương vàng bằng 2x4 − x2 + 3, số huy chương bạc bằng x3 − 1. Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, biết tổng tất cả các huy chương bằng 3x4 + x3 − 5.

    A. x4 + x2 − 7;

    B. x4 + x2 + 7;

    C. x4 + 2x2 − 7;

    D.x4 + x3 − x2 − 7.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Biểu thức biểu thị tổng số huy chương vàng và bạccủa các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

    (2x4 − x2 + 3) + (x3 − 1)

    = 2x4 − x2 + 3 + x3 − 1

    = 2x4 + x3 − x2 + (3 − 1)

    = 2x4 + x3 − x2 + 2.

    Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

    3x4 + x3 − 5 − (2x4 + x3 − x2 + 2)

    = 3x4 + x3 − 5 − 2x4 − x3 + x2 − 2

    = (3x4 − 2x4) + (x3 − x3) + x2 + (−5 − 2)

    = x4 + x2 – 7.

    Vậy biểu thức biểu thị số huy chương đồng của học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là x4 + x2 – 7.

    Câu 12. Cho biểu thức sau: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]. Rút gọn biểu thức đã cho ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

    A. 5x2;

    B. −5x2;

    C. x2 − 5;

    D. x2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Ta có: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]

    = 5 − x − 14 − 5x2 + 9 + x

    = − 5x2 + (x – x) + (5 − 14 + 9)

    = −5x2.

    Câu 13. Tích của hai đa thức −3x + 2 và 7x − 5 là:

    A. 21x2 + 29x − 10;

    B. −21x2 + 29x − 10;

    C. 21x2 + 29x + 10;

    D. −21x2 + 19x − 10.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Ta có: (−3x + 2)(7x − 5)

    = (−3x) . (7x − 5) + 2 . (7x − 5)

    = −21x2 + 15x + 14x − 10

    = −21x2 + (15x + 14x) − 10

    = −21x2 + 29x – 10.

    Câu 14. Tìm a để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

    A. 3;

    B. 6;

    C. 4;

    D. −3.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Thực hiện phép tính, ta được:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 2)

    Vậy để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x − 3 thì a + 3 = 0.

    Do đó a = −3 để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

    Câu 15. Kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112 tại x = 2 là:

    A. −6;

    B. 0;

    C. 6;

    D. 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có : 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112

    = 36 . [(-x3 + 4x2 – 5x).112]

    = 36 . [112.(-x3 + 4x2 – 5x)]

    = (36.112). (−x3 + 4x2 − 5x)

    = 3 . (−x3 + 4x2 − 5x)

    = −3x3 + 12x2 − 15x (1)

    Thay x = 2 vào (1) ta được:

    (−3) . 23 + 12 . 22 − 15 . 2

    = (−3) . 8 + 12 . 4 − 15 . 2

    = (−24) + 48 − 30 = −6.

    Vậy kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . tại x = 2 bằng −6.

    Câu 16. Biểu thức số biểu thị chu vi hình vuông có cạnh bằng 5 cm là:

    A. 2 . 5;

    B. 4 . 5;

    C. 3 . 5;

    D. 5 . 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 3)

    Hình vuông có cạnh bằng 5 cm nên biểu thức số của chu vi của hình vuông bằng 4 . 5.

    Câu 17. Rút gọn biểu thức: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x, ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

    A. 7x2 + 2x;

    B. 5x2− 5x + 2x2 + 7x;

    C. 5x2− 5x;

    D. 2x2 − 7x.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x

    = 5x2 − 5x + 2x2 + 7x

    = (5 + 2).x2 + ( −5 + 7).x

    = 7x2 + 2x.

    Câu 18. Giá trị của biểu thức (a − b)2 − 2c khi a = 9, b = 4, c = 5 bằng bao nhiêu?

    A. 5;

    B. 10;

    C. 25;

    D. 15.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Thay a = 9, b = 4, c = 5 vào biểu thức trên, ta được:

    (9 − 4)2 − 2.5 = 52 − 10

    = 25 − 10 = 15.

    Câu 19. Rút gọn biểu thức: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2 ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau?

    A. y2 − 5xy;

    B. x − 2xy + y2;

    C. −5xy;

    D.2x2 + 3y2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2

    = 2x2 − 2xy + 3y2 − 3xy − 2y2 − 2x2

    = (2 − 2).x2 + (3 − 2).y2 + (−2 − 3).xy

    = y2 − 5xy.

    Câu 20. Cho biết giá bán của một chiếc lò vi sóng tại một cửa hàng là T− aT (triệu đồng), với T là giá gốc và a là mã giảm giá áp dụng cho khách hàng thân thiết. Tính giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá với T= 3 (triệu đồng) và a= 10%.

    A. 2 triệu đồng;

    B. 2,7 triệu đồng;

    C. 1 triệuđồng;

    D. 1,5 triệu đồng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Thay T = 3 và a = 10% vào biểu thứcT – aT, ta được:

    T – aT = 3 − 10%. 3 = 3 − 0,3 = 2,7 (triệu đồng)

    Vậy giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá là 2,7 triệu đồng.

    Câu 21. Một thửa ruộng hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài bằng 3a, chiều rộng bằng 5b. Người ta xây thêm phần đê xung quanh mảnh ruộng rộng 2 m. Tính diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng, biết a = 5 m, b = 2 m.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 4)

    A. 150 m2;

    B. 66m2;

    C. 40 m2;

    D. 84 m2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Diện tích thửa ruộng ban đầu là:

    3a . 2b = 3 . 5 . 5 . 2 = 150 (m2)

    Diện tích còn lại của mảnh ruộng là:

    (3a − 2 − 2) . (5b − 2 − 2)

    = (3 . 5 − 2 − 2) . (5 . 2 − 2 − 2)

    = 11 . 6 = 66 (m2)

    Diện tích phần đê xung quanh là:

    150 − 66 = 84 (m2).

    Vậy diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng bằng 84 m2.

    Câu 22. Cho hai đa thức A(x) = − 2x + 1 và B(x) = 5x2 + 2x + 9. Tính C(x) tại x = 2 biết C(x) = A(x) + B(x).

    A. 30;

    B. 40;

    C. 23;

    D. 10.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: C(x) = A(x) + B(x)

    = − 2x + 1 + (5x2 + 2x + 9)

    = − 2x + 1 + 5x2 + 2x + 9

    = 5x2 + 10.

    Ta có: C(2) = 5 . 22 +10 = 5.4 + 10

    = 20 + 10 = 30.

    Câu 23.Cho đa thức: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.

    Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?

    A. y2 − 10 − 9y;

    B. 6 − 2y + 4y2;

    C. − 6 − 16y + 4y2;

    D. − 6 + 16y + 4y2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Ta có: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y

    = −10 + 4 − 9y − 7y + y2 + 3y2

    = (−10 + 4) + (−9 − 7)y + (1 + 3)y2

    = −6 − 16y + 4y2.

    Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến y thì biểu thức: P(y) = −6 − 16y + 4y2.

    Câu 24. Diện tích một hình vuông được tính bởi biểu thức S(x) = x2. Tính giá trị của S biết x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.

    A. 16;

    B. 25;

    C. 36;

    D. 9.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Theo đề bài, x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8 nên ta có:

    P(x) = 2x − 8 = 0

    Suy ra x = 4

    Ta có: S(4) = 42 = 16.

    Vậy diện tích hình vuông bằng 16.

    Câu 25. Cho đa thức U(x) = 7x2 + 4x − 3. Tìm đa thức V(x) sao cho U(x) + V(x) = x3 + x2 –5.

    A. V(x) = x3 − 6x2 − 4x − 2;

    B. V(x) = 6x2 − 4x − 2;

    C. V(x) = x3 − 8x2 + 5x +13;

    D. V(x) = x3 − 6x2 − 2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: U(x) = 7x2 + 4x − 3

    Vì U(x) + V(x) = x3 + x2 −5 nên

    V(x) = x3 + x2 − 5 − U(x)

    = x3 + x2 − 5 − (7x2 + 4x − 3)

    = x3 + x2 − 5 − 7x2 − 4x + 3

    = x3 + (x2 − 7x2) − 4x + (−5 + 3)

    = x3 − 6x2 − 4x – 2.

    Vậy V(x) = x3 − 6x2 − 4x – 2.

    Câu 26. Cho ba đa thức A(x) = x2 − 3x +10; B(x) = 3x3 +16; C(x) = 2x4 − 4x2 − 8x.

    Tính A(x) − B(x) − C(x).

    A. −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x − 6;

    B. 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26;

    C. −2x4 − 3x3 − 3x2 + 5x − 6;

    D. −2x4 − 3x3 + 5x2 − 11x − 6.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: A(x) − B(x) = (x2 − 3x +10) − (3x3 +16)

    = x2 − 3x + 10 − 3x3 − 16

    = − 3x3 + x2 − 3x + (10 − 16)

    = − 3x3 + x2 − 3x – 6.

    Khi đó: A(x) − B(x) − C(x)

    = (−3x3 + x2 − 3x − 6) − (2x4 − 4x2 − 8x)

    = −3x3 + x2 − 3x − 6 − 2x4 + 4x2 + 8x

    = −2x4 − 3x3 + (x2 + 4x2) + (−3x + 8x) − 6

    = −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

    Vậy A(x) − B(x) − C(x) = −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

    Câu 27. Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 5)

    A. x2 + 6x + 4;

    B. 2x2 − 6x + 8;

    C. 2x2 + 2x + 8;

    D. 2x2 + 6x + 8.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy và hai cạnh bên. Khi đó:

    P = (4x −2 + x2 + 6) + (2x + 3 + x2 + 1) (với P là chu vi của hình thang)

    = 4x − 2 + x2 + 6 + 2x + 3 + x2 + 1

    = (x2 + x2) + (4x + 2x)+ (−2 + 6 + 3 + 1)

    = 2x2 + 6x +8.

    Vậy chu vi của hình thang vuông trên được biểu thị bằng biểu thức 2x2 + 6x +8.

    Câu 28.Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 6)

    A. 9x − 8;

    B. 9x + 8;

    C. 7x − 8;

    D. 9x + 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Chu vi tam giác trên bằng tổng độ dài ba cạnh nên ta có:

    P = AB + AC + BC (với P là chu vi của hình tam giác)

    Suy ra BC = P − AB − AC

    = 14x − 4 − (2x +3) − (3x+1)

    = 14x − 4 − 2x − 3 − 3x − 1

    = (14x − 2x − 3x) + (−4 − 3 − 1)

    = 9x – 8.

    Vậy BC = 9x – 8.

    Câu 29. Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:

    A. 6x2 + 3x − 9;

    B. 6x2 + 6x − 9;

    C. 6x2 + 3x + 9;

    D. 6x2 + 5x − 9.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Thực hiện phép tính chia, ta được:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 7)

    Vậy đa thức thương của phép chia đa thức trên bằng 6x2 + 3x – 9.

    Câu 30. Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x3 − 3x2 + 2x + 1) cho đa thức (x2 − 1)lần lượt là:

    A. 4x + 3; 6x − 2;

    B. 2x + 3; 3x − 1;

    C.4x − 3; 0;

    D. 4x − 3; 6x − 2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Thực hiện phép tính, ta được:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 8)

    Vậy phép chia đa thức trên có thương bằng 4x − 3 và phần dư bằng 6x – 2.

    Câu 1. Cho biểu thức: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2). Sau khi rút gọn thì biểu thức trở thành:

     

    A. 6;

    B. 2x2 − 3x;

    C. 0;

    D. 3x.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2)

    = 2x2 − 2x2 − 3x + 3x + 6

    = (2x2 − 2x2) +(− 3x + 3x) + 6= 6.

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức A = x2 (y − 2) + 7xy + 10y2 khi x = 2; y = 1

    A. 16;

    B. 18;

    C. 20;

    D. 10.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức A, ta được:

    A = 22 . (1 − 2) + 7 . 2 . 1 + 10 . 12

    = 4 . (−1) + 14 + 10

    = −4 + 14 + 10 = 20.

    Câu 3. Biểu thức số của diện tích hình tam giác có chiều cao bằng 3 và cạnh đáy bằng 5 là:

    A. 3 . 5;

    B. 3.52 ;

    C. 2 . 2 . 5;

    D. 2 . 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 1)

    Diện tích hình tam giác bằng tích của chiều cao nhân độ dài đáy chia cho 2nên ta có biểu thức số 3.52 biểu thị diện tích tam giác .

    Câu 4.Trong túi có 3 màu bi gồm: màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Số viên bi xanh là 5x2 + 3, số viên bi đỏ là 2x2 + 3x và số viên bi vàng là 5. Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

    A. 5x2 + 3x + 8;

    B. 7x2 + 3x + 3;

    C. 7x2 + 3x + 8;

    D. 7x2 + 8x + 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Tổng số viên bi trong túi là:

    (5x2 + 3) + (2x2 + 3x) + 5

    = 5x2 + 3 + 2x2 + 3x + 5

    = (5x2 + 2x2) + 3x + (5 + 3)

    = 7x2 + 3x + 8.

    Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là: 7x2 + 3x + 8.

    Câu 5. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức một biến?

    A. x2 + 2x + 1;

    B. 4y + 12;

    C.9x;

    D. y3 + 13y − 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó .

    Do đó 9x là đơn thức một biến.

    Câu 6. Trong các biểu thức sau đây, có bao nhiêu đa thức một biến:

    2 ; 2y ; 3x2 − 2 ; x−23x2−1 .

    A. 1;

    B. 2;

    C. 3;

    D. 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Theo định nghĩa, đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến và đơn thức một biến cũng là đa thức một biến.

    Do đó chỉ có 2 và 3x2 − 2 là đa thức một biến.

    Vậy trong 4 đa thức trên có 2 đa thức một biến.

    Câu 7. Tìm bậc của đa thức sau: y − 3 +5y2 − 6y5 + y4.

    A. 1;

    B. 2;

    C. 4;

    D. 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của y là 5.

    Do đó bậc của đa thức đã cho là 5.

    Câu 8. Tập các nghiệm của đa thức B(x) = 3x2 − 12 trong tập hợp {0; 2; −2; 3} là:

    A.{0; 2};

    B. {0; 3};

    C. {2; −2};

    D. {2}.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Theo định nghĩa: Nếu đa thức B(x) có giá trị bằng 0 tại x = a thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.

    Thay từng phần tử trong tập hợp trên vào đa thức B(x) ta được:

    B(0) = 3 . 02 − 12 = −12;

    B(2) = 3 . 22 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

    B(−2) = 3 . (−2)2 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

    B(3) = 3 . 32 − 12 = 3 . 9 − 12 = 27 − 12 = 15.

    Vậy {2; −2} là nghiệm của đa thức B(x).

    Câu 9. Cho hai đa thức:M(x) = x3 − 2x + 1 và N(x) = x2 + 2x − 5. Tính M(x) + N(x).

    A. x3 − 4x − 4;

    B. x3 + x2 − 6;

    C. x3 + x2 − 4x − 4;

    D. x3 + x2 − 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    M(x) + N(x) = (x3 − 2x + 1) + (x2 + 2x − 5)

    = x3 − 2x + 1 + x2 + 2x − 5

    = x3 + x2 + (−2x + 2x) + (1 − 5)

    = x3 + x2 – 4.

    Câu 10. Cho đa thức A(x) = x4 + 3x3 + 2x; B(x) = x3 + 2; C(x) = −x4 + 2x3 − 9 .

    Tính A(x) − B(x) + C(x).

    A. 4x3 + 2x − 11;

    B. 4x3 − 2x − 11;

    C. 2x4 + 4x3 + 2x − 11;

    D. 4x3 + 2x + 11.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: A(x) − B(x) + C(x)

    = (x4 + 3x3 + 2x) − (x3 + 2) + (−x4 + 2x3 − 9)

    = x4 + 3x3 + 2x − x3 − 2 − x4 + 2x3 − 9

    = (x4 − x4) + (3x3 − x3 + 2x3) + 2x + (− 2 − 9)

    = 4x3 + 2x – 11.

    Câu 11. Trong kì thi học sinh giỏi, học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được các huy chương sau: vàng, bạc, đồng. Trong đó số huy chương vàng bằng 2x4 − x2 + 3, số huy chương bạc bằng x3 − 1. Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, biết tổng tất cả các huy chương bằng 3x4 + x3 − 5.

    A. x4 + x2 − 7;

    B. x4 + x2 + 7;

    C. x4 + 2x2 − 7;

    D.x4 + x3 − x2 − 7.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Biểu thức biểu thị tổng số huy chương vàng và bạccủa các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

    (2x4 − x2 + 3) + (x3 − 1)

    = 2x4 − x2 + 3 + x3 − 1

    = 2x4 + x3 − x2 + (3 − 1)

    = 2x4 + x3 − x2 + 2.

    Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

    3x4 + x3 − 5 − (2x4 + x3 − x2 + 2)

    = 3x4 + x3 − 5 − 2x4 − x3 + x2 − 2

    = (3x4 − 2x4) + (x3 − x3) + x2 + (−5 − 2)

    = x4 + x2 – 7.

    Vậy biểu thức biểu thị số huy chương đồng của học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là x4 + x2 – 7.

    Câu 12. Cho biểu thức sau: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]. Rút gọn biểu thức đã cho ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

    A. 5x2;

    B. −5x2;

    C. x2 − 5;

    D. x2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Ta có: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]

    = 5 − x − 14 − 5x2 + 9 + x

    = − 5x2 + (x – x) + (5 − 14 + 9)

    = −5x2.

    Câu 13. Tích của hai đa thức −3x + 2 và 7x − 5 là:

    A. 21x2 + 29x − 10;

    B. −21x2 + 29x − 10;

    C. 21x2 + 29x + 10;

    D. −21x2 + 19x − 10.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Ta có: (−3x + 2)(7x − 5)

    = (−3x) . (7x − 5) + 2 . (7x − 5)

    = −21x2 + 15x + 14x − 10

    = −21x2 + (15x + 14x) − 10

    = −21x2 + 29x – 10.

    Câu 14. Tìm a để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

    A. 3;

    B. 6;

    C. 4;

    D. −3.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Thực hiện phép tính, ta được:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 2)

    Vậy để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x − 3 thì a + 3 = 0.

    Do đó a = −3 để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

    Câu 15. Kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112 tại x = 2 là:

    A. −6;

    B. 0;

    C. 6;

    D. 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có : 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112

    = 36 . [(-x3 + 4x2 – 5x).112]

    = 36 . [112.(-x3 + 4x2 – 5x)]

    = (36.112). (−x3 + 4x2 − 5x)

    = 3 . (−x3 + 4x2 − 5x)

    = −3x3 + 12x2 − 15x (1)

    Thay x = 2 vào (1) ta được:

    (−3) . 23 + 12 . 22 − 15 . 2

    = (−3) . 8 + 12 . 4 − 15 . 2

    = (−24) + 48 − 30 = −6.

    Vậy kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . tại x = 2 bằng −6.

    Câu 16. Biểu thức số biểu thị chu vi hình vuông có cạnh bằng 5 cm là:

    A. 2 . 5;

    B. 4 . 5;

    C. 3 . 5;

    D. 5 . 5.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 3)

    Hình vuông có cạnh bằng 5 cm nên biểu thức số của chu vi của hình vuông bằng 4 . 5.

    Câu 17. Rút gọn biểu thức: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x, ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

    A. 7x2 + 2x;

    B. 5x2− 5x + 2x2 + 7x;

    C. 5x2− 5x;

    D. 2x2 − 7x.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x

    = 5x2 − 5x + 2x2 + 7x

    = (5 + 2).x2 + ( −5 + 7).x

    = 7x2 + 2x.

    Câu 18. Giá trị của biểu thức (a − b)2 − 2c khi a = 9, b = 4, c = 5 bằng bao nhiêu?

    A. 5;

    B. 10;

    C. 25;

    D. 15.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Thay a = 9, b = 4, c = 5 vào biểu thức trên, ta được:

    (9 − 4)2 − 2.5 = 52 − 10

    = 25 − 10 = 15.

    Câu 19. Rút gọn biểu thức: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2 ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau?

    A. y2 − 5xy;

    B. x − 2xy + y2;

    C. −5xy;

    D.2x2 + 3y2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2

    = 2x2 − 2xy + 3y2 − 3xy − 2y2 − 2x2

    = (2 − 2).x2 + (3 − 2).y2 + (−2 − 3).xy

    = y2 − 5xy.

    Câu 20. Cho biết giá bán của một chiếc lò vi sóng tại một cửa hàng là T− aT (triệu đồng), với T là giá gốc và a là mã giảm giá áp dụng cho khách hàng thân thiết. Tính giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá với T= 3 (triệu đồng) và a= 10%.

    A. 2 triệu đồng;

    B. 2,7 triệu đồng;

    C. 1 triệuđồng;

    D. 1,5 triệu đồng.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Thay T = 3 và a = 10% vào biểu thứcT – aT, ta được:

    T – aT = 3 − 10%. 3 = 3 − 0,3 = 2,7 (triệu đồng)

    Vậy giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá là 2,7 triệu đồng.

    Câu 21. Một thửa ruộng hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài bằng 3a, chiều rộng bằng 5b. Người ta xây thêm phần đê xung quanh mảnh ruộng rộng 2 m. Tính diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng, biết a = 5 m, b = 2 m.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 4)

    A. 150 m2;

    B. 66m2;

    C. 40 m2;

    D. 84 m2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Diện tích thửa ruộng ban đầu là:

    3a . 2b = 3 . 5 . 5 . 2 = 150 (m2)

    Diện tích còn lại của mảnh ruộng là:

    (3a − 2 − 2) . (5b − 2 − 2)

    = (3 . 5 − 2 − 2) . (5 . 2 − 2 − 2)

    = 11 . 6 = 66 (m2)

    Diện tích phần đê xung quanh là:

    150 − 66 = 84 (m2).

    Vậy diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng bằng 84 m2.

    Câu 22. Cho hai đa thức A(x) = − 2x + 1 và B(x) = 5x2 + 2x + 9. Tính C(x) tại x = 2 biết C(x) = A(x) + B(x).

    A. 30;

    B. 40;

    C. 23;

    D. 10.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: C(x) = A(x) + B(x)

    = − 2x + 1 + (5x2 + 2x + 9)

    = − 2x + 1 + 5x2 + 2x + 9

    = 5x2 + 10.

    Ta có: C(2) = 5 . 22 +10 = 5.4 + 10

    = 20 + 10 = 30.

    Câu 23.Cho đa thức: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.

    Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?

    A. y2 − 10 − 9y;

    B. 6 − 2y + 4y2;

    C. − 6 − 16y + 4y2;

    D. − 6 + 16y + 4y2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Ta có: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y

    = −10 + 4 − 9y − 7y + y2 + 3y2

    = (−10 + 4) + (−9 − 7)y + (1 + 3)y2

    = −6 − 16y + 4y2.

    Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến y thì biểu thức: P(y) = −6 − 16y + 4y2.

    Câu 24. Diện tích một hình vuông được tính bởi biểu thức S(x) = x2. Tính giá trị của S biết x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.

    A. 16;

    B. 25;

    C. 36;

    D. 9.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Theo đề bài, x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8 nên ta có:

    P(x) = 2x − 8 = 0

    Suy ra x = 4

    Ta có: S(4) = 42 = 16.

    Vậy diện tích hình vuông bằng 16.

    Câu 25. Cho đa thức U(x) = 7x2 + 4x − 3. Tìm đa thức V(x) sao cho U(x) + V(x) = x3 + x2 –5.

    A. V(x) = x3 − 6x2 − 4x − 2;

    B. V(x) = 6x2 − 4x − 2;

    C. V(x) = x3 − 8x2 + 5x +13;

    D. V(x) = x3 − 6x2 − 2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: U(x) = 7x2 + 4x − 3

    Vì U(x) + V(x) = x3 + x2 −5 nên

    V(x) = x3 + x2 − 5 − U(x)

    = x3 + x2 − 5 − (7x2 + 4x − 3)

    = x3 + x2 − 5 − 7x2 − 4x + 3

    = x3 + (x2 − 7x2) − 4x + (−5 + 3)

    = x3 − 6x2 − 4x – 2.

    Vậy V(x) = x3 − 6x2 − 4x – 2.

    Câu 26. Cho ba đa thức A(x) = x2 − 3x +10; B(x) = 3x3 +16; C(x) = 2x4 − 4x2 − 8x.

    Tính A(x) − B(x) − C(x).

    A. −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x − 6;

    B. 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26;

    C. −2x4 − 3x3 − 3x2 + 5x − 6;

    D. −2x4 − 3x3 + 5x2 − 11x − 6.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có: A(x) − B(x) = (x2 − 3x +10) − (3x3 +16)

    = x2 − 3x + 10 − 3x3 − 16

    = − 3x3 + x2 − 3x + (10 − 16)

    = − 3x3 + x2 − 3x – 6.

    Khi đó: A(x) − B(x) − C(x)

    = (−3x3 + x2 − 3x − 6) − (2x4 − 4x2 − 8x)

    = −3x3 + x2 − 3x − 6 − 2x4 + 4x2 + 8x

    = −2x4 − 3x3 + (x2 + 4x2) + (−3x + 8x) − 6

    = −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

    Vậy A(x) − B(x) − C(x) = −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

    Câu 27. Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 5)

    A. x2 + 6x + 4;

    B. 2x2 − 6x + 8;

    C. 2x2 + 2x + 8;

    D. 2x2 + 6x + 8.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy và hai cạnh bên. Khi đó:

    P = (4x −2 + x2 + 6) + (2x + 3 + x2 + 1) (với P là chu vi của hình thang)

    = 4x − 2 + x2 + 6 + 2x + 3 + x2 + 1

    = (x2 + x2) + (4x + 2x)+ (−2 + 6 + 3 + 1)

    = 2x2 + 6x +8.

    Vậy chu vi của hình thang vuông trên được biểu thị bằng biểu thức 2x2 + 6x +8.

    Câu 28.Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 6)

    A. 9x − 8;

    B. 9x + 8;

    C. 7x − 8;

    D. 9x + 4.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Chu vi tam giác trên bằng tổng độ dài ba cạnh nên ta có:

    P = AB + AC + BC (với P là chu vi của hình tam giác)

    Suy ra BC = P − AB − AC

    = 14x − 4 − (2x +3) − (3x+1)

    = 14x − 4 − 2x − 3 − 3x − 1

    = (14x − 2x − 3x) + (−4 − 3 − 1)

    = 9x – 8.

    Vậy BC = 9x – 8.

    Câu 29. Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:

    A. 6x2 + 3x − 9;

    B. 6x2 + 6x − 9;

    C. 6x2 + 3x + 9;

    D. 6x2 + 5x − 9.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Thực hiện phép tính chia, ta được:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 7)

    Vậy đa thức thương của phép chia đa thức trên bằng 6x2 + 3x – 9.

    Câu 30. Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x3 − 3x2 + 2x + 1) cho đa thức (x2 − 1)lần lượt là:

    A. 4x + 3; 6x − 2;

    B. 2x + 3; 3x − 1;

    C.4x − 3; 0;

    D. 4x − 3; 6x − 2.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Thực hiện phép tính, ta được:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 8)

    Vậy phép chia đa thức trên có thương bằng 4x − 3 và phần dư bằng 6x – 2.

    Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

    Trắc nghiệm Ôn tập chương 7

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Tam giác cân

  5. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 7

    Giải Toán 7 trang 46 Tập 2

    Bài 7.42 trang 46 Toán lớp 7: Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilomet giá 11 000 đồng. Giả sử một người thuê xe đi x (km)

    a) Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả là một đa thức. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

    b) Giá trị của đa thức tại x = 9 nói lên điều gì?

    Phương pháp giải:

    a) Tìm đa thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả:

    T = số tiền đi 0,5 km đầu tiên + số tiền đi x – 0,5 km tiếp theo.

    + Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất

    + Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất

    + Hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0.

    b) Thay x = 9 vào đa thức, tìm giá trị của đa thức

    Lời giải:

    a) 0,5 km, người đó phải trả: 8 000 (đồng)

    Quãng đường còn lại người đó phải đi là: x – 0,5 (km)

    Trong x – 0,5 km đó, người đó phải trả: (x – 0,5). 11 000 ( đồng)

    Đa thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả là:

    T(x) = 8 000 + (x – 0,5). 11 000

    = 8 000 + x . 11 000 – 0,5 . 11 000

    = 8 000 + 11 000 . x – 5 500

    = 11 000.x + 2 500

    Bậc của đa thức là: 1

    Hệ số cao nhất: 11 000

    Hệ số tự do: 2 500

    b) Thay x = 9 vào đa thức T(x), ta được:

    T(9) = 11 000 . 9 + 2 500 = 101 500

    Giá trị này nói lên số tiền mà người đó phải trả khi đi 9 km là 101 500 đồng

    Bài 7.43 trang 46 Toán lớp 7:  Cho đa thức bậc hai F(x) = ax2 + bx + c, trong đó, a,b và c là những số với a ≠ 0

    a) Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của F(x)

    b) Áp dụng, hãy tìm một nghiệm của đa thức bậc hai 2x2 – 5x + 3

    Phương pháp giải:

    Giá trị x = m là 1 nghiệm của đa thức P(x) khi P(m) = 0

    Lời giải:

    a) Thay x = 1 vào đa thức F(x), ta có:

    F(1) = a.12 + b.1 + c = a+ b + c

    Mà a + b + c = 0

    Do đó, F(1) = 0. Như vậy x = 1 là một nghiệm của F(x)

    b) Ta có: Đa thức 2x2 – 5x + 3 có a = 2 ; b = -5; c = 3 nên a + b + c = 2 + (-5) + 3 = 0

    Do đó, đa thức có 1 nghiệm là x = 1

    Bài 7.44 trang 46 Toán lớp 7: Cho đa thức A = x4 + x3 – 2x – 2

    a) Tìm đa thức B sao cho A + B = x3 + 3x + 1

    b) Tìm đa thức C sao cho A – C = x5

    c) Tìm đa thức D biết rằng D = (2x3 – 3) . A

    d) Tìm đa thức P sao cho A = (x+1) . P

    e) Có hay không một đa thức Q sao cho A = (x2 + 1) . Q?

    Phương pháp giải:

    * Cách cộng (trừ) 2 đa thức:

    Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

    Cách 2: Đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng ( trừ) theo từng cột.

    * Cách nhân 2 đa thức:

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    *  Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

    Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

    Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

    Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

    Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

    Bước 5: Làm tương tự như trên

    Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

    Lời giải:

    a) Ta có:

    B = (A + B) – A

    = (x3 + 3x + 1) – (x4 + x3 – 2x – 2)

    = x3 + 3x + 1 – x4 – x3 + 2x + 2

    = – x4 + (x3 – x3) + (3x + 2x) + (1 + 2)

    = – x4 + 5x + 3

    b) C = (A – C) – A

    = x5 – (x4 + x3 – 2x – 2)

    = x5 – x4 –  x3 + 2x + 2)

    c) D = (2x3 – 3) . A

    = (2x3 – 3) . (x4 + x3 – 2x – 2)

    = 2x3 . (x4 + x3 – 2x – 2) + (-3) .(x4 + x3 – 2x – 2)

    = 2x3 . x4 + 2x3 . x3 + 2x3 . (-2x) + 2x3 . (-2) + (-3). x4 + (-3) . x3 + (-3). (-2x) + (-3). (-2)

    = 2x7 + 2x6 – 4x4 – 4x3 – 3x4 – 3x3 + 6x + 6

    = 2x7 + 2x6 + (-4x4 – 3x4) + (-4x3 – 3x3) + 6x + 6

    = 2x7 + 2x6 – 7x4 – 7x3 + 6x + 6

    d) P = A : (x+1) = (x4 + x3 – 2x – 2) : (x + 1)

    Bài 7.44 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)Vậy P = x3 – 2

    e) Q = A : (x2 + 1)

    Nếu A chia cho đa thức x2 + 1 không dư thì có một đa thức Q thỏa mãn

    Ta thực hiện phép chia (x4 + x3 – 2x – 2) : (x2 + 1)

    Bài 7.44 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Do phép chia có dư nên không tồn tại đa thức Q thỏa mãn

    Bài 7.45 trang 46 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x). Giải thích tại sao nếu có đa thức Q(x) sao cho P(x) = (x – 3) . Q(x) (tức là P(x) chia hết cho x – 3) thì x = 3 là một nghiệm của P(x)

    Phương pháp giải:

    Nghiệm của đa thức biến x là giá trị của x mà tại đó, đa thức có giá trị bằng 0.

    Lời giải:

    Vì tại x = 3 thì  P(x) = (3 – 3) . Q(x) = 0. Q(x) = 0 nên x = 3 là một nghiệm của đa thức P(x)

    Bài 7.46 trang 46 Toán lớp 7: Hai bạn Tròn và Vuông tranh luận với nhau như sau

    Bài 7.46 trang 46 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

    Hãy cho biết ý kiến của em và nêu một ví dụ minh họa.

    Phương pháp giải:

    Tổng của các đa thức là đa thức có bậc không lớn hơn bậc của các đa thức thành phần

    Lời giải:

    Tròn đúng, Vuông sai vì tổng của các đa thức là một đa thức có bậc không lớn hơn bậc của các đa thức thành phần

    Đa thức M(x) = x3 + 1 có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc 4 có hệ số cao nhất là 2 số đối nhau.

    Ví dụ:

    x3 + 1 = (x4 + 1) + (-x4 + x3)

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Luyện tập chung trang 44

    Bài 29: Làm quen với biến cố

    Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố

    Luyện tập chung trang 56

Tags : Tags Bài tập cuối chương 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp :Khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là …………..

Next post

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:19,3 giảm đi 10 lần bằng …(Ghi chú: viết đáp án ở dạng gọn nhất)

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán