Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Cho ∆ABC cân tại A có M là trung điểm BC, đường cao CN cắt AM tại H. Một tính chất của cặp đường thẳng BH và AC là:

By admin 15/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho ∆ABC cân tại A có M là trung điểm BC, đường cao CN cắt AM tại H. Một tính chất của cặp đường thẳng BH và AC là:

A. BH // AC;

B. BH trùng AC;

C. BH cắt AC nhưng không vuông góc với AC; 

D. BH ⊥ AC.

Đáp án chính xác

Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Media VietJack
∆ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến.
Suy ra M là trung điểm của BC.
Xét ∆ABM và ∆ACM, có:
AM là cạnh chung,
AB = AC (do ∆ABC cân tại A),
BM = CM (do M là trung điểm BC).
Do đó ∆ABM = ∆ACM (c.c.c).
Suy ra AMB^=AMC^ (cặp góc tương ứng).
Lại có AMB^+AMC^=180° (hai góc kề bù).
Suy ra AMB^=AMC^=180°:2=90°.
Do đó AM ⊥ BC.
Vì vậy AM cũng là đường cao của ∆ABC.
∆ABC có AM, CN là hai đường cao.
Mà H là giao điểm của AM và CN.
Do đó H là trực tâm của ∆ABC.
Suy ra BH ⊥ AC.
Vậy ta chọn đáp án D.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho ∆ABC nhọn có H là trực tâm. Trực tâm của ∆HAB là:

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC nhọn có H là trực tâm. Trực tâm của ∆HAB là:

    A. Điểm B;

    B. Điểm H;

    C. Điểm C;

    Đáp án chính xác

    D. Điểm A.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Media VietJack
    Vì H là trực tâm của ∆ABC nên ta có:
    +) AH ⊥ BC;
    +) BH ⊥ AC;
    +) CH ⊥ AB.
    ∆HAB có CB ⊥ AH và CA ⊥ BH.
    Suy ra CB, CA là hai đường cao của ∆HAB.
    Lại có CA cắt CB tại C.
    Suy ra C là trực tâm của ∆HAB.
    Vậy ta chọn phương án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho ∆ABC cân tại A. Gọi H là trực tâm của ∆ABC và BAH^=30°. Xét hai khẳng định sau: (I) ∆ABC là tam giác vuông cân; (II) ∆ABC là tam giác đều. Chọn câu trả lời đúng.

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC cân tại A. Gọi H là trực tâm của ∆ABC và BAH^=30°. Xét hai khẳng định sau:
    (I) ∆ABC là tam giác vuông cân;
    (II) ∆ABC là tam giác đều.
    Chọn câu trả lời đúng.

    A. Chỉ (I) đúng;

    B. Chỉ (II) đúng;

    Đáp án chính xác

    C. Cả (I) và (II) đều đúng;

    D. Cả (I) và (II) đều sai.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: B
    Media VietJack
    Vì H là trực tâm của ∆ABC nên AH ⊥ BC.
    Gọi I là giao điểm của AH và BC.
    Suy ra AI ⊥ BC.
    Xét ∆ABI và ∆ACI, có:
    AI là cạnh chung,
    AIB^=AIC^=90°,
    AB = AC (do ∆ABC cân tại A).
    Do đó ∆ABI = ∆ACI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
    Suy ra BAI^=CAI^ (cặp góc tương ứng)
    Hay BAH^=CAH^.
    Do đó BAC^=BAH^+CAH^=2BAH^=2.30°=60°.
    Mà ∆ABC cân tại A.
    Suy ra ∆ABC là tam giác đều.
    Tam giác đều có cả ba góc đều bằng 60° nên tam giác đều không thể là tam giác vuông cân được.
    Vì vậy (I) sai, (II) đúng.
    Vậy ta chọn đáp án B.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho ∆ABC đều có G là trọng tâm của tam giác. Trực tâm của ∆GAB là:

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC đều có G là trọng tâm của tam giác. Trực tâm của ∆GAB là:

    A. Điểm G;

    B. Điểm B;

    C. Điểm A;

    D. Điểm C.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Media VietJack
    ∆ABC đều có G là trọng tâm.
    Suy ra AG là đường trung tuyến của ∆ABC.
    Gọi M là giao điểm của AG và BC.
    Ta suy ra M là trung điểm BC.
    Xét ∆ABM và ∆ACM, có:
    AM là cạnh chung,
    AB = AC (do ∆ABC cân tại A),
    BM = CM (do M là trung điểm BC).
    Do đó ∆ABM = ∆ACM (c.c.c).
    Suy ra AMB^=AMC^ (cặp góc tương ứng).
    Mà AMB^+AMC^=180° (hai góc kề bù).
    Do đó AMB^=AMC^=180°:2=90°.
    Vì vậy AM ⊥ BC hay AG ⊥ BC.
    Chứng minh tương tự, ta được CG ⊥ AB.
    ∆GAB có BC, CG là hai đường cao.
    Hơn nữa C là giao điểm của BC và CG.
    Do đó C là trực tâm của ∆GAB.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho ∆ABC nhọn có AH ⊥ BC (H ∈ BC). Trên AH lấy điểm D sao cho HAB^=HCD^. Một tính chất của cặp đường thẳng BD và AC là:

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC nhọn có AH ⊥ BC (H ∈ BC). Trên AH lấy điểm D sao cho HAB^=HCD^. Một tính chất của cặp đường thẳng BD và AC là:

    A. BD trùng AC;

    B. BD // AC;

    C. BD ⊥ AC;

    Đáp án chính xác

    D. BD cắt AC nhưng không vuông góc với AC.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Media VietJack
    Gọi E là giao điểm của AB và CD.
    Xét ∆EBC có: BEC^+EBC^+ECB^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
    Suy ra BEC^=180°−EBC^+ECB^   (1).
    Xét ∆ABH có: AHB^+ABH^+BAH^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
    Suy ra AHB^=180°−ABH^+BAH^   (2).
    Lại có HAB^=HCD^ (giả thiết) hay BAH^=ECB^    (3).
    Từ (1), (2), (3), ta suy ra BEC^=AHB^.
    Ta có AH ⊥ BC tại H (giả thiết).
    Suy ra AHB^=90°.
    Vì vậy BEC^=90°.
    Khi đó CE ⊥ AB.
    ∆ABC có AH, CE là hai đường cao.
    Mà D là giao điểm của AH, CE.
    Suy ra D là trực tâm của ∆ABC.
    Do đó BD ⊥ AC.
    Vậy ta chọn phương án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho ∆ABC có ba góc nhọn (AB < AC), đường cao AH. Lấy D là điểm thuộc đoạn HC, vẽ DE ⊥ AC (E ∈ AC). Gọi K là giao điểm của AH và DE. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC có ba góc nhọn (AB < AC), đường cao AH. Lấy D là điểm thuộc đoạn HC, vẽ DE ⊥ AC (E ∈ AC). Gọi K là giao điểm của AH và DE. Khẳng định nào sau đây đúng?

    A. AD // KC;

    B. AD trùng KC;

    C. AD cắt KC nhưng không vuông góc với KC;

    D. AD ⊥ KC.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Media VietJack
    ∆AKC có CH, KE là hai đường cao.
    Mà CH cắt KE tại D.
    Suy ra D là trực tâm của ∆AKC.
    Do đó AD ⊥ KC.
    Vậy ta chọn phương án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Trắc nghiệm Toán 7 Bài 13. Tính chất ba đường cao của tam giác có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Biết a⋮m, để a-b không ⋮m

Next post

Biết a⋮m, để (a+b) không ⋮m

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán