Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Cho các khẳng định sau: (I). Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị bằng nhau; (II). Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau; (III). Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bù nhau. Có bao nhiêu định lí trong các khẳng định trên?

By admin 16/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho các khẳng định sau:
(I). Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị bằng nhau;
(II). Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau;
(III). Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bù nhau.
Có bao nhiêu định lí trong các khẳng định trên?

A. 1;

B. 2;

Đáp án chính xác

C. 3;

D. Không có định lý nào trong ba khẳng định trên.

Trả lời:

Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
+ Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, ta có: nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Khi đó theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có các cặp góc đồng vị bằng nhau.
Suy ra khẳng định (I) đúng.
Suy ra khẳng định (I) là một định lí.
+ Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, ta có: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Khi đó theo tính chất của hai đường thẳng song song ta có các cặp góc so le trong bằng nhau.
Suy ra khẳng định (II) đúng, khẳng định (III) sai.
Suy ra khẳng định (II) là một định lí, khẳng định (III) không là một định lí.
Do đó có 2 định lí trong các khẳng định trên.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Khẳng định “Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau” có phải là một định lý không? Vì sao?

    Câu hỏi:

    Khẳng định “Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau” có phải là một định lý không? Vì sao?

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải:
    – Khẳng định trên là một định lí vì:
    + Khẳng định trên chính là tính chất của hai góc đối đỉnh: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
    + Khẳng định được phát biểu dưới dạng: Nếu…thì…

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Xác định giả thiết, kết luận của định lý “Nếu hai góc kề bù thì hai góc đó có tổng bằng 180°”.

    Câu hỏi:

    Xác định giả thiết, kết luận của định lý “Nếu hai góc kề bù thì hai góc đó có tổng bằng 180°”.

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải:
    – Giả thiết là: hai góc kề bù;
    – Kết luận là: hai góc đó có tổng bằng 180°.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Trong các câu sau, câu nào cho ta một định lí?

    Câu hỏi:

    Trong các câu sau, câu nào cho ta một định lí?

    A. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;

    Đáp án chính xác

    B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba và chúng song song với nhau;

    C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba hoặc chúng song song với nhau;

    D. Nếu hai đường thẳng phân biệt thì cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba và chúng song song với nhau.

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải:
    Đáp án đúng là: A
    – Câu A: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” là khẳng định được suy ra từ khẳng định đúng đã biết là: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt một đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì chúng song song với nhau”.
    Thật vậy:
    Giả sử hai đường thẳng a, b phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng c như hình vẽ:
    Media VietJack
    Ta có a \( \bot \) c; b \( \bot \) c
    Suy ra a // b.
    Vậy câu A là một định lí.
    – Câu B, C không đầy đủ hai phần giả thiết (là những điều cho biết trước) và kết luận (những điều cần suy ra).
    – Câu D là một khẳng định sai.
    Do đó các câu B, C, D không là các định lí.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.

    Câu hỏi:

    Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.

    A. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng”; Kết luận: “song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;

    B. Giả thiết: “một đường thẳng”; Kết luận: “cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;

    C. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “hai góc đồng vị bằng nhau”;

    Đáp án chính xác

    D. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị”; Kết luận: “bằng nhau”.

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải:
    Đáp án đúng là: C
    Xét định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau” ta có:
    – Phần giữa từ “Nếu” và từ “thì” là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
    – Phần sau từ “thì” là: hai góc đồng vị bằng nhau.
    Vậy giả thiết là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song;
    Kết luận là: hai góc đồng vị bằng nhau.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Trong các câu sau, câu nào không phải là một định lí?

    Câu hỏi:

    Trong các câu sau, câu nào không phải là một định lí?

    A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;

    Đáp án chính xác

    B. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

    C. Nếu hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau thì kề bù với nhau;

    D. Nếu hai góc có tổng số đo bằng 180° thì bù nhau.

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải:
    Đáp án đúng là: A
    Câu A là khẳng định sai vì hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
    Ví dụ:
    Media VietJack
    Do đó câu A không phải là một định lí.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags kết luận của định lí có đáp án   Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 11: Định lí và chứng minh định lý Dạng 1. Nhận biết như thế nào là một định lí và xác định giả thiết
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tính giá trị của đa thức P = x3y – 14y3 – 6xy2 + y + 2 tại x = –1; y = 2.

Next post

Phân số nào dưới đây bằng với phân số −25

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán