Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Cho hình vẽ bên: Biết CI, BI là hai đường phân giác của ∆ABC. Tìm x.

By admin 15/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho hình vẽ bên:
Media VietJack
Biết CI, BI là hai đường phân giác của ∆ABC. Tìm x.

A. x = 30°;

Đáp án chính xác

B. x = 60°;

C. x = 90°;

D. x = 120°.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A
Ta có CI, BI là hai đường phân giác của ∆ABC nên:
+) ABC^=2IBC^
+) ACB^=2ACI^
Do đó ABC^+ACB^=2IBC^+2ICA^.
=2IBC^+ICA^=237°+23°=120°.
∆ABC có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)
Suy ra BAC^=180°−ABC^+ACB^=180°−120°=60°.
∆ABC có hai đường phân giác CI, BI cắt nhau tại I.
Suy ra AI là đường phân giác thứ ba của ∆ABC.
Do đó CAI^=12BAC^=12.60°=30°.
Khi đó x = 30°.
Vậy ta chọn đáp án A.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho ∆ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. Gọi O là giao điểm của các tia phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của ∆ABC. Kẻ OH ⊥ BC tại H, OK ⊥ AB tại K và OI ⊥ AC tại I. Độ dài đoạn thẳng HB bằng:

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. Gọi O là giao điểm của các tia phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của ∆ABC. Kẻ OH ⊥ BC tại H, OK ⊥ AB tại K và OI ⊥ AC tại I. Độ dài đoạn thẳng HB bằng:

    A. 1 cm;

    B. 2 cm;

    Đáp án chính xác

    C. 3 cm;

    D. 4 cm.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: B
    Media VietJack
    Vì ba đường phân giác của ∆ABC cùng đi qua một điểm nên giao điểm O của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C cũng thuộc đường phân giác xuất phát từ đỉnh A.
    Do đó AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ∆ABC.
    Xét ∆AOK và ∆AOI, có:
    AO là cạnh chung.
    KAO^=IAO^ (AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của ∆ABC).
    AKO^=AIO^=90°.
    Do đó ∆AOK = ∆AOI (cạnh huyền – góc nhọn).
    Suy ra AK = AI (cặp cạnh tương ứng).
    Chứng minh tương tự, ta được BK = BH và CI = CH.
    Do đó BK + CI = BH + CH
    Suy ra BK + CI = BC (vì H ∈ BC).
    Vì vậy BK + CI = 6 (cm).
    Khi đó ta có (AB – AK) + (AC – AI) = 6
    Suy ra AB + AC – AK – AI = 6
    Do đó 3 + 5 – 2AK = 6 (vì AI = AK)
    Vì vậy 8 – 2AK = 6
    Suy ra 2AK = 8 – 6 = 2.
    Do đó AK = 2 : 2 = 1 (cm)
    Ta có BK = AB – AK = 3 – 1 = 2 (cm)
    Suy ra BH = BK = 2 cm.
    Vậy ta chọn đáp án B.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho ∆ABC biết ABC^=60°, BAC^=80°. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác này. Số đo ICA^ bằng:

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC biết ABC^=60°, BAC^=80°. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác này. Số đo ICA^ bằng:

    A. 40°;

    B. 20°;

    Đáp án chính xác

    C. 30°;

    D. 80°.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: B
    Media VietJack
    ∆ABC có: ACB^+ABC^+BAC^=180° (định lí tổng ba góc của tam giác)
    Suy ra ACB^=180°−ABC^−BAC^=180°−60°−80°=40°.
    Ta có I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của ∆ABC (giả thiết).
    Ta suy ra I là giao điểm của ba đường phân giác của ∆ABC.
    Do đó ICA^=12ACB^=12.40°=20°.
    Vậy ta chọn đáp án B.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho ∆MNP có N^=50°, P^=60°. Các đường phân giác NE, PF cắt nhau ở H. Số đo NHP^ bằng:

    Câu hỏi:

    Cho ∆MNP có N^=50°, P^=60°. Các đường phân giác NE, PF cắt nhau ở H. Số đo NHP^ bằng:

    A. 70°;

    B. 75°;

    C. 100°;

    D. 125°.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là:D
    Media VietJack
    ∆MNP có NE, PF là hai đường phân giác.
    Suy ra N1^=12MNP^=12.50°=25° và P1^=12MPN^=12.60°=30°.
    ∆NHP có: NHP^+N1^+P1^=180°(định lí tổng ba góc của tam giác)
    Suy ra NHP^=180°−N1^−P1^=180°−25°−30°=125°.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho xOy^ có tia phân giác Oz. Trên tia Ox, lấy điểm A bất kỳ. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, đường thẳng này cắt Oz tại H và cắt Oy tại K. Lấy điểm B trên tia Ox sao cho KA là đường phân giác của OKB^. Kẻ HI ⊥ OK (I ∈ OK). Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

    Câu hỏi:

    Cho xOy^ có tia phân giác Oz. Trên tia Ox, lấy điểm A bất kỳ. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, đường thẳng này cắt Oz tại H và cắt Oy tại K. Lấy điểm B trên tia Ox sao cho KA là đường phân giác của OKB^. Kẻ HI ⊥ OK (I ∈ OK). Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

    A. ∆OAK = ∆BAK;

    B. HA = HI;

    C. A là trung điểm của OB;

    D. Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Media VietJack
    Ta xét đáp án A:
    Xét ∆OAK và ∆BAK, có:
    AK là cạnh chung.
    OKA^=BKA^ (do KA là đường phân giác của OKB^).
    OAK^=BAK^=90°.
    Do đó ∆OAK = ∆BAK (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
    Suy ra đáp án A đúng.
    Ta xét đáp án B:
    ∆OBK có hai đường phân giác OH, KH cắt nhau tại H.
    Suy ra H cách đều OK và OB (tính chất ba đường phân giác của tam giác)
    Do đó HA = HI (do HA ⊥ OB, HI ⊥ OK).
    Suy ra đáp án B đúng.
    Ta xét đáp án C:
    Ta có ∆OAK = ∆BAK (chứng minh trên).
    Suy ra OA = AB.
    Khi đó A là trung điểm của OB.
    Do đó đáp án C đúng.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho ∆DEF có DE = DF, hạ DK ⊥ EF (K ∈ EF). Gọi EM, FN lần lượt là tia phân giác của DEF^ và DFE^. Đường thẳng DK đi qua điểm nào trong các điểm sau đây:

    Câu hỏi:

    Cho ∆DEF có DE = DF, hạ DK ⊥ EF (K ∈ EF). Gọi EM, FN lần lượt là tia phân giác của DEF^ và DFE^. Đường thẳng DK đi qua điểm nào trong các điểm sau đây:

    A. M;

    B. N; 

    C. giao điểm của NF và EM;

    Đáp án chính xác

    D. E.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Media VietJack
    Xét ∆DEK và ∆DFK, có:
    DE = DF (do ∆DEF cân tại D).
    DEK^=DFK^ (do ∆DEF cân tại D).
    DKE^=DKF^=90°.
    Do đó ∆DEK = ∆DFK (cạnh huyền – góc nhọn).
    Suy ra EDK^=FDK^ (cặp góc tương ứng).
    Khi đó DK là đường phân giác thứ ba của ∆DEF.
    Mà ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm
    Suy ra DK đi qua giao điểm của hai đường phân giác EM và FN.
    Vậy ta chọn đáp án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Trắc nghiệm Toán 7 Bài 11. Tính chất ba đường phân giác của tam giác có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm n∈Z để n+6 không ⋮n.

Next post

Tìm n ∈Z để n+6 ⋮n.

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán