Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 8 cm. Biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố. Chu vi tam giác ABC là:

By admin 16/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 8 cm. Biết độ dài cạnh AC là một số nguyên tố. Chu vi tam giác ABC là:

A. 18 cm;

B. 7 cm;

C. 17 cm;

Đáp án chính xác

D. 19 cm.

Trả lời:

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi độ dài cạnh AC là x (x > 0) (cm)
Từ bất đẳng thức trong tam giác, ta có: BC – AB < AC < BC + AB
Suy ra 8 – 2 < x < 8 + 2
Suy ra 6 < x < 10
Suy ra x ∈ {7; 8; 9}
Vì x là một số nguyên tố
Suy ra x = 7
Suy ra AC = 7 (cm)
Chu vi tam giác ABC bằng:
AB + AC + BC = 2 + 7 + 8 = 17 (cm).
Vậy chu vi tam giác ABC là 17 cm.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho hình vẽ như bên dưới. Khi đó:

    Câu hỏi:

    Cho hình vẽ như bên dưới. Khi đó:
    Cho hình vẽ như bên dưới. Khi đó: A. AE là đường trung trực của BC;                   (ảnh 1)

    A. AE là đường trung trực của BC;                  

    Đáp án chính xác

    B. D là trung điểm của AE;                    

    C. D cách đều hai điểm A và E;

    D. Tất cả đáp án trên đều sai

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải
    Đáp án đúng là: A
    Ta có: A cách đều hai điểm B và C (AB = AC).
    E cách đều hai điểm B và C (EB = EC).
    Do đó AE là đường trung trực của BC (tính chất của đường trung trực).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho tam giác ABC nhọn có đường trung trực AD với D nằm trên BC. Khi đó:

    Câu hỏi:

    Cho tam giác ABC nhọn có đường trung trực AD với D nằm trên BC. Khi đó:

    A. AD là tia phân giác góc BAC^ ;        

    B. ∆ABC vuông cân tại A;         

    C. ∆ABC cân tại A;

    D. A và B đều đúng.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải
    Đáp án đúng là: D
    Cho tam giác ABC nhọn có đường trung trực AD với D nằm trên BC. Khi đó: (ảnh 1)
    Xét ∆ABD và ∆ACD cùng vuông tại D có:
    AD là cạnh chung;
    BD = DC (D là trung điểm của BC).
    Do đó ∆ABD = ∆ACD (hai cạnh góc vuông)
    Suy ra AB = AC (hai cạnh tương ứng).
    Do đó tam giác ABC cân tại A.
    Ta có: BAD^ = DAC^ (∆ABD = ∆ACD).
    Do đó AD là tia phân giác góc BAC^ .
    Do vậy cả 2 đáp án A và B đều đúng.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho hai điểm D và E nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Cho  = 20°. Số đo DBE^ bằng :

    Câu hỏi:

    Cho hai điểm D và E nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Cho  = 20°. Số đo DBE^ bằng :

    A. 20°;

    Đáp án chính xác

    B. 30°;

    C. 40°;

    D. 10°.

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải
    Đáp án đúng là: A
    Cho hai điểm D và E nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Cho  = 20°. (ảnh 1)
    Vì D nằm trên đường trung trực của AB nên DA = DB (tính chất của đường trung trực).
    Vì E nằm trên đường trung trực của AB nên EA = EB (tính chất của đường trung trực).
    Xét ∆DEA và ∆DEB có:
    DA = DB (cmt);
    EA = EB (cmt);
    DE là cạnh chung.
    Do đó ∆DEA = ∆DEB (c.c.c)
    Suy ra DAE^  = DBE^  = 20°.
    Vậy DBE^  = 20°.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho ∆ABC có E và D lần lượt là trung điểm của AB và BC. Từ E và D kẻ đường trung trực cắt nhau tại O. Cho F là trung điểm của AC. Khi đó:

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC có E và D lần lượt là trung điểm của AB và BC. Từ E và D kẻ đường trung trực cắt nhau tại O. Cho F là trung điểm của AC. Khi đó:

    A. OF là đường trung tuyến;                  

    B. OF là đường trung trực của AC;      

    C. O là trực tâm của ∆ABC;

    D. B và C đều đúng.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải
    Đáp án đúng là: D
    Cho ∆ABC có E và D lần lượt là trung điểm của AB và BC. Từ E và D kẻ đường (ảnh 1)
    Xét ∆ABC có:
    OE là đường trung trực của AB (gt);
    OD là đường trung trực của BC (gt);
    OE và OD cắt nhau tại O.
    Do đó O là trực tâm của ∆ABC.
    Mà F là trung điểm của AC.
    Nên OF là đường trung trực của AC.
    Vậy đáp án B và C đều đúng.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Trong khu dân cư có ba điểm dân cư D, E, F người ta muốn xây một công viên H cách đều cả ba điểm dân cư (như hình vẽ). Khi đó vị trí của H là:

    Câu hỏi:

    Trong khu dân cư có ba điểm dân cư D, E, F người ta muốn xây một công viên H cách đều cả ba điểm dân cư (như hình vẽ).
    Trong khu dân cư có ba điểm dân cư D, E, F người ta muốn xây một công viên H cách (ảnh 1)
    Khi đó vị trí của H là:

    A. Trung điểm của EF;  

    B. Trọng tâm của ∆DEF;

    C. Giao của ba đường trung trực của ∆DEF;

    Đáp án chính xác

    D. A và C đều đúng.

    Trả lời:

    Hướng dẫn giải
    Đáp án đúng là: C
    Gọi ba điểm dân cư D, E, F là ba đỉnh của ∆DEF
    Trong khu dân cư có ba điểm dân cư D, E, F người ta muốn xây một công viên H cách (ảnh 2)
    Để công viên H cách đều ba điểm dân cư thì H phải cách đều ba đỉnh của ∆DEF.
    Do đó H là giao điểm của ba đường trung trực trong ∆DEF.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 8 có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về đường thẳng d là đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)? a) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -ba. b) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b. c) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. d) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -ba.

Next post

Hình ảnh đường tròn trong thực tế là:

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán