Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Cho \(\widehat {xOy}\) khác góc bẹt. Trên tia phân giác Ot của \(\widehat {xOy}\), lấy điểm I (I ≠ O). Gọi A, B lần lượt là các điểm trên các tia Ox, Oy sao cho OA = OB (O ≠ A và O ≠ B). Kết luận nào sau đây đúng nhất?

By admin 16/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho \(\widehat {xOy}\) khác góc bẹt. Trên tia phân giác Ot của \(\widehat {xOy}\), lấy điểm I (I ≠ O). Gọi A, B lần lượt là các điểm trên các tia Ox, Oy sao cho OA = OB (O ≠ A và O ≠ B). Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A.Ot vuông góc với AB;

B.Ot là đường trung trực của đoạn thẳng AB;

Đáp án chính xác

C. Ot đi qua trung điểm của AB;

D. \(\widehat {OAI} \ne \widehat {OBI}\).

Trả lời:

Đáp án đúng là: B
Cho góc cOy khác góc bẹt. Trên tia phân giác Ot của góc xOy (ảnh 1)

Xét ∆OAI và ∆OBI, có:
OI là cạnh chung.
OA = OB (giả thiết).
\(\widehat {AOI} = \widehat {BOI}\) (OI là phân giác của \(\widehat {AOB}\)).
Do đó ∆OAI = ∆OBI (cạnh – góc – cạnh).
Suy ra AI = BI và \(\widehat {OAI} = \widehat {OBI}\) (cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
Vì \(\widehat {OAI} = \widehat {OBI}\) nên đáp án D sai.
Vì AI = BI (chứng minh trên) và OA = OB (giả thiết).
Nên OI là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hay Ot là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Do đó đáp án B đúng nhất.
Vậy ta chọn đáp án B.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Đường thẳng d trong hình vẽ nào sau đây là đường trung trực của đoạn thẳng MN?

    Câu hỏi:

    Đường thẳng d trong hình vẽ nào sau đây là đường trung trực của đoạn thẳng MN?

    A.
    Đường thẳng d trong hình vẽ nào sau đây là đường trung trực của đoạn  (ảnh 1)

    Đáp án chính xác

    B.
    Đường thẳng d trong hình vẽ nào sau đây là đường trung trực của đoạn  (ảnh 2)

    C.
    Đường thẳng d trong hình vẽ nào sau đây là đường trung trực của đoạn  (ảnh 3)

    D.
    Đường thẳng d trong hình vẽ nào sau đây là đường trung trực của đoạn  (ảnh 4)

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: A
    Một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng khi thỏa mãn cả hai yếu tố sau:
    + Đi qua trung điểm của đoạn thẳng.
    + Vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
    – Đường thẳng d ở đáp án A có đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn thẳng MN tại trung điểm I.
    Do đó đường thẳng d ở đáp án A là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
    – Đường thẳng d ở đáp án B, D có đi qua trung điểm I nhưng không vuông góc với đoạn thẳng MN tại trung điểm I.
    Do đó đường thẳng d ở đáp án B, D không là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
    – Đường thẳng d ở đáp án C không đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.
    Do đó đường thẳng d ở đáp án C không là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
    Vậy ta chọn đáp án A.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho ∆ABC có AB < AC, đường phân giác AD. Trên cạnh AC, lấy điểm E sao cho AE = AB. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC có AB < AC, đường phân giác AD. Trên cạnh AC, lấy điểm E sao cho AE = AB. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

    A. AD vuông góc với BC;

    B. AD vuông góc với BE;

    C. AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE;

    Đáp án chính xác

    D. AD đi qua trung điểm của đoạn thẳng BE.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Cho tam giác ABC có AB < AC, đường phân giác AD. Trên cạnh AC (ảnh 1)

    Xét ∆ABD và ∆AED, có:
    AD là cạnh chung.
    \(\widehat {BAD} = \widehat {EAD}\) (AD là phân giác của \(\widehat {BAC}\)).
    AB = AE (giả thiết).
    Do đó ∆ABD = ∆AED (cạnh – góc – cạnh).
    Suy ra BD = ED.
    Mà AB = AE (giả thiết).
    Do đó AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE.
    Vì AD là đường trung trực của đoạn thẳng BE nên AD vừa vuông góc với BE, vừa đi qua trung điểm của đoạn thẳng BE.
    Do đó đáp án C đúng nhất.
    Với E ∈ AC, ta có AB = AE (giả thiết) và AB < AC (giả thiết).
    Do đó AE < AC.
    Suy ra ba điểm B, E, C không thẳng hàng.
    Mà AD vuông góc với BE.
    Nên AD không vuông góc với BC.
    Do đó đáp án A sai.
    Vậy ta chọn đáp án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho ∆ABC cân tại A. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho MB = MC, N là trung điểm của BC. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC cân tại A. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho MB = MC, N là trung điểm của BC. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

    A. AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC;

    B. AN là đường trung trực của đoạn thẳng BC;

    C. MN là đường trung trực của đoạn thẳng BC;

    D. Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác (ảnh 1)

    Gọi d là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
    Vì AB = AC (∆ABC cân tại A).
    Nên A cách đều hai điểm B, C.
    Do đó A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC hay A ∈ d (1).
    Vì MB = MC (giả thiết).
    Nên M cách đều hai điểm B, C.
    Do đó M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC hay M ∈ d (2).
    Vì N là trung điểm BC (giả thiết).
    Nên N ∈ d (3).
    Từ (1), (2), ta có thể nói AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
    Do đó đáp án A đúng.
    Từ (1), (3), ta có thể nói AN là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
    Do đó đáp án B đúng.
    Từ (2), (3), ta có thể nói MN là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
    Do đó đáp án C đúng.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho ∆ABC có AB < AC. Lấy E ∈ AC sao cho AE = AB. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = EC. Kẻ AH ⊥ BE tại H, AH cắt DC tại K. Chọn khẳng định đúng.

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC có AB < AC. Lấy E ∈ AC sao cho AE = AB. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = EC. Kẻ AH ⊥ BE tại H, AH cắt DC tại K. Chọn khẳng định đúng.

    A. \(\widehat {ADC} = \widehat {ACD}\);

    B. AK ⊥ DC;

    C. AK là đường trung trực của đoạn thẳng DC;

    D. Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Cho tam giác ABC có AB < AC. Lấy E thuộc AC sao cho AE = AB. (ảnh 1)

    Vì AB = AE (giả thiết).
    Nên ∆ABE cân tại A.
    Suy ra \(\widehat {ABE} = \widehat {AEB}\).
    ∆ABE có: \(\widehat {BAC} + \widehat {ABE} + \widehat {AEB} = 180^\circ \).
    Suy ra \(2\widehat {ABE} = 180^\circ – \widehat {BAC}\)   (1).
    Vì ba điểm A, B, D thẳng hàng và B nằm giữa A, D nên AD = AB + BD.
    Vì ba điểm A, E, C thẳng hàng và E nằm giữa A, C nên AC = AE + EC.
    Mà AB = AE và BD = EC (giả thiết).
    Do đó AD = AC.
    Suy ra ∆ADC cân tại A.
    Khi đó ta có \(\widehat {ADC} = \widehat {ACD}\).
    Do đó đáp án A đúng.
    ∆ADC có: \(\widehat {BAC} + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = 180^\circ \).
    Suy ra \(2\widehat {ADC} = 180^\circ – \widehat {BAC}\)   (2).
    Từ (1), (2), ta suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ABE}\).
    Mà hai góc này ở vị trí đồng vị.
    Do đó BE // DC.
    Lại có AH ⊥ BE (giả thiết).
    Suy ra AH ⊥ DC hay AK ⊥ DC (*).
    Do đó đáp án B đúng.
    Xét ∆ADK và ∆ACK, có:
    AK là cạnh chung.
    AD = AC (chứng minh trên).
    \(\widehat {AKD} = \widehat {AKC} = 90^\circ \) (chứng minh trên).
    Do đó ∆ADK = ∆ACK (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
    Suy ra DK = CK (cặp cạnh tương ứng).
    Do đó K là trung điểm DC (**).
    Từ (*), (**), ta suy ra AK là đường trung trực của đoạn thẳng DC.
    Do đó đáp án C đúng.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho ∆ABC cân tại A, đường phân giác trong của \(\widehat A\) cắt BC tại D. Khẳng định nào dưới đây sai?

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC cân tại A, đường phân giác trong của \(\widehat A\) cắt BC tại D. Khẳng định nào dưới đây sai?

    A. AD là đường trung trực của BC;

    B. \(\widehat {ABC} + \widehat {CAD} = 90^\circ \);

    C. ∆ADB = ∆ADC;

    D. \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = 180^\circ \).

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác trong của  (ảnh 1)

    Xét ∆ABD và ∆ACD, có:
    AD là cạnh chung.
    \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) (AD là phân giác của \(\widehat {BAC}\)).
    AB = AC (∆ABC cân tại A).
    Do đó ∆ABD = ∆ACD (cạnh – góc – cạnh).
    Suy ra đáp án C đúng.
    Ta có ∆ABD = ∆ACD (chứng minh trên).
    Suy ra BD = CD và \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC}\) (cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
    Vì BD = CD nên D là trung điểm BC (1).
    Ta có \(\widehat {ADB} + \widehat {ADC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù).
    Suy ra \(2\widehat {ADC} = 180^\circ \).
    Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \).
    Suy ra AD ⊥ BC (2).
    Từ (1), (2), ta suy ra AD là đường trung trực của BC.
    Do đó đáp án A đúng.
    ∆ABD vuông tại D: \(\widehat {ABD} + \widehat {BAD} = 90^\circ \).
    Suy ra \(\widehat {ABC} + \widehat {CAD} = 90^\circ \) (Vì AD là phân giác của \(\widehat {BAC}\) nên \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)).
    Do đó đáp án B đúng.
    ∆ABD vuông tại D: \(\widehat {ABD} + \widehat {BAD} = 90^\circ \).
    Suy ra \(\widehat {ABC} < 90^\circ \).
    Mà \(\widehat {ADC} = 90^\circ \) (theo (2)).
    Do đó \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} < 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \).
    Khi đó ta có \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} < 180^\circ \).
    Do đó đáp án D sai.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng Dạng 3: Nhận biết và chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

c) (− 5xy23z):152xy2z;

Next post

Tính giá trị biểu thức P=-132.-9 ta có

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán