Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BCE trong Hình 4.41 bằng nhau.

By admin 02/07/2023 0

Câu hỏi:

Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BCE trong Hình 4.41 bằng nhau.
Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BCE trong Hình 4.41 bằng nhau (ảnh 1)

Trả lời:

Xét hai tam giác ADE và BCE có:
DAE^=CBE^ (theo giả thiết).
AE = BE (theo giả thiết).
AED^=BEC^ (2 góc đối đỉnh).
Vậy ΔADE=ΔBCE (g – c – g).

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Trong thực tế, nhiều khi ta không thể đo được hết các cạnh của hai tam giác để khẳng định được chúng có bằng nhau hay không. Khi đó, có cách nào khác giúp ta biết được điều đó?

    Câu hỏi:

    Trong thực tế, nhiều khi ta không thể đo được hết các cạnh của hai tam giác để khẳng định được chúng có bằng nhau hay không. Khi đó, có cách nào khác giúp ta biết được điều đó?

    Trả lời:

    Chúng ta có thêm 2 cách khác để chứng minh hai tam giác bằng nhau như sau:
    – Cách 1: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
    – Cách 2: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Vẽ xAy^=60°. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nối điểm B với điểm C ta được tam giác ABC (H.4.27). Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

    Câu hỏi:

    Vẽ xAy^=60°. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm,
    AC = 3 cm. Nối điểm B với điểm C ta được tam giác ABC (H.4.27). Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.
    Vẽ góc xAy = 60 độ. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm (ảnh 1)

    Trả lời:

    Dùng thước thẳng có vạch chia ta đo được độ dài cạnh BC của tam giác ABC xấp xỉ  3,6 cm.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Vẽ thêm tam giác A’B’C’ với B’A’C’^=60°, A’B’=4 cm và A’C’=3 cm (H.4.28). Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và A’B’C’ – Hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau không? – Độ dài các cạnh AB và A’B’ của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và A’B’ của hai tam giác các bạn khác vẽ không? – Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không?

    Câu hỏi:

    Vẽ thêm tam giác A‘B‘C‘ với B‘A‘C‘^=60°, A‘B‘=4 cm và A‘C‘=3 cm (H.4.28).
    Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và A‘B‘C‘

    – Hai tam giác ABC và A‘B‘C‘ có bằng nhau không?
    – Độ dài các cạnh AB và A‘B‘ của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và A‘B‘ của hai tam giác các bạn khác vẽ không?
    – Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không?
    Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC (ảnh 1)

    Trả lời:

    Thực hiện tương tự trong Hoạt động 1, ta vẽ hình như sau:
    Bước 1. Vẽ x‘A‘y‘^=60°.
    Bước 2. Lấy điểm B‘ trên A‘y‘ sao cho A‘B‘=4 cm và lấy điểm C‘ trên A‘x‘ sao cho A‘C‘=3 cm.
    Bước 3. Nối điểm B‘ và C‘ ta được tam giác A‘B‘C‘.
    Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC (ảnh 2)
    Dùng thước thẳng có vạch chia ta được:AB=A‘B‘=4 cm, AC=A‘C‘=3 cm, BC=B‘C‘=3,6 cm.
    – Xét hai tam giác ABC và A‘B‘C‘ có:
    AB=A‘B‘ (chứng minh trên).
    BC=B‘C‘ (chứng minh trên).
    AC=A‘C‘ (chứng minh trên).
    Do đó ΔABC=ΔA‘B‘C‘ (c – c – c).
    – Độ dài các cạnh AB và A‘B‘ của hai tam giác em vừa vẽ bằng các cạnh AB và A‘B‘ của hai tam giác các bạn khác vẽ.
    – Hai tam giác em vừa vẽ bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?  

    Câu hỏi:

    Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?
    Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau (ảnh 1)
     

    Trả lời:

    Hai tam giác DEF và GHK có góc D không phải góc xen giữa hai cạnh EF, FD và góc G không phải góc xen giữa hai cạnh GH, HK nên ta không thực hiện xét hai tam giác này.
    Xét hai tam giác ABC và MNP có:
    AB = MN (theo giả thiết).
    BAC^=NMP^ (theo giả thiết).
    AC = MP (theo giả thiết).
    Do đó ΔABC=ΔMNP (c – g – c).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Hai tam giác ABC và MNP trong Hình 4.31 có bằng nhau không? Vì sao?

    Câu hỏi:

    Hai tam giác ABC và MNP trong Hình 4.31 có bằng nhau không? Vì sao?
    Hai tam giác ABC và MNP trong Hình 4.31 có bằng nhau không? Vì sao (ảnh 1)

    Trả lời:

    Xét tam giác MNP có M^+N^+P^=180°.
    Do đó M^=180°−N^−P^=180°−50°−70°=60°.
    Xét hai tam giác ABC và MNP có:
    AB = MN (theo giả thiết).
    BAC^=NMP^ (cùng bằng 60o).
    AC = MP (theo giả thiết).
    Vậy ΔABC=ΔMNP (c – g – c).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho đoạn thẳng AB song song và bằng đoạn thẳng CD như Hình 4.42. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Hai điểm G và H lần lượt nằm trên AB và CD sao cho G, E, H thẳng hàng. Chứng minh rằng: a) ΔABE=ΔDCE;                              b) EG = EH.  

Next post

Chỉ ra câu sai?

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán