Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Để kiểm tra các thanh ngang trên mái nhà đã song song với nhau chưa, người thợ chỉ cần kiểm tra chúng có cùng vuông góc với một thanh dọc. Vì sao lại như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học này.

By admin 02/07/2023 0

Câu hỏi:

Để kiểm tra các thanh ngang trên mái nhà đã song song với nhau chưa, người thợ chỉ cần kiểm tra chúng có cùng vuông góc với một thanh dọc. Vì sao lại như vậy, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học này.

Trả lời:

Để kiểm tra các thanh ngang trên mái nhà đã song song với nhau chưa, người thợ chỉ cần kiểm tra chúng có cùng vuông góc với một thanh dọc vì các thanh ngang cùng vuông góc với một thanh dọc thì các thanh ngang song song với nhau.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho đường thẳng mn cắt hai đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17). Em hãy kể tên: a) Hai cặp góc so le trong; b) Bốn cặp góc đồng vị.

    Câu hỏi:

    Cho đường thẳng mn cắt hai đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17). Em hãy kể tên:
    a) Hai cặp góc so le trong;
    b) Bốn cặp góc đồng vị.
    Cho đường thẳng mn cắt hai đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17). Em hãy kể tên (ảnh 1)

    Trả lời:

    a) Hai cặp góc so le trong là: cặp góc QPy và PQu; cặp góc PQv và QPx.
    b) Bốn cặp góc đồng vị là: cặp góc yPm và vQP; cặp góc yPQ – vQn;
    cặp góc nQu và QPx, cặp góc PQu và mPx.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1, B3 bằng nhau và bằng 60o. Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4.

    Câu hỏi:

    Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1, B3 bằng nhau và bằng 60o.
    Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4.
    Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1, B3 bằng nhau và bằng 60o. Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4 (ảnh 1)

    Trả lời:

    Góc A2 là góc kề bù của góc A1 nên A2^+A1^=180°
    Hay A2^+60°=180°
    Do đó A2^=180°−60°=120°.
    Góc B4 là góc kề bù của góc B3 nên B4^+B3^=180°
    Hay B4^+60°=180°
    Do đó B4^=180°−60°=120°.
    Vậy góc A2 bằng góc B4.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1, B3 bằng nhau và bằng 60o. Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó.

    Câu hỏi:

    Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1, B3 bằng nhau và bằng 60o.
    Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó.
    Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1, B3 bằng nhau và bằng 60o.  Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó (ảnh 1)

    Trả lời:

    Chọn hai góc đồng vị A4 và B4.
    Góc A4 là góc kề bù của góc A1 nên A4^+A1^=180°
    Hay A4^+60°=180°
    Do đó A4^=180°−60°=120°.
    Góc B4 là góc kề bù của góc B3 nên B4^+B3^=180°
    Hay B4^+60°=180°
    Do đó B4^=180°−60°=120°.
    Vậy góc A4 bằng góc B4.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. a) Cho Hình 3.19, biết A2^=40°, B4^=40°. Em hãy cho biết số đo các góc còn lại. b) Các cặp góc A1 và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính các tổng: A1^+B4^;A2^+B3^.

    Câu hỏi:

    a) Cho Hình 3.19, biết A2^=40°, B4^=40°. Em hãy cho biết số đo các góc còn lại.
    b) Các cặp góc A1 và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính các tổng: A1^+B4^;A2^+B3^.
    a) Cho Hình 3.19, biết góc A2 = 40 độ, góc B4 = 40 độ. Em hãy cho biết số đo các góc còn lại (ảnh 1)

    Trả lời:

    a) Góc A1 là góc kề bù của góc A2 nên A1^+A2^=180°
    Hay A1^+40°=180°
    Do đó A1^=180°−40°=140°.
    Góc A4 là góc đối đỉnh của góc A2 nên A4^=A2^=40°.
    Góc A3 là góc đối đỉnh của góc A1 nên A3^=A1^=140°.
    Góc B1 là góc kề bù của góc B4 nên B1^+B4^=180°
    Hay B1^+40°=180°
    Do đó B1^=180°−40°=140°.
    Góc B2 là góc đối đỉnh của góc B4 nên B2^=B4^=40°.
    Góc B3 là góc đối đỉnh của góc B1 nên B3^=B1^=140°.
    b) Có A1^+B4^=140°+40°=180°.
    A2^+B3^=40°+140°=180°.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. 1. Quan sát Hình 3.22 và giải thích vì sao AB // DC. 2. Tìm trên Hình 3.23 hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì sao chúng song song.     

    Câu hỏi:

    1. Quan sát Hình 3.22 và giải thích vì sao AB // DC.
    2. Tìm trên Hình 3.23 hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì sao chúng song song.
    1. Quan sát Hình 3.22 và giải thích vì sao AB // DC. 2. Tìm trên Hình 3.23 hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì sao chúng song song (ảnh 1)
        

    Trả lời:

    1. Trong Hình 3.22 ta có xAB^=ADC^=60°.
    Mà hai góc này nằm ở vị trí đồng vị. Do đó AB // DC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
    2. Trong Hình 3.23 hai góc yHK và y‘KH là hai góc vuông nên yHK^=y‘KH^=90°.
    Lại có góc HK là góc kề bù của góc HKy‘.
    Nên HKx‘^+HKy‘^=180° hay HK^+90°=180°.
    Do đó HK^=180°−90°=90°.
    Ta có HKx‘^=yHK^=90°.
    Mà hai góc này nằm ở vị trí so le trong. Do đó xy.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB.

Next post

Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng qua C và vuông góc AB tại CE. Tính AB, biết BC = 18cm và BE = 6,75cm.

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán