Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Hình thức đánh giá: theo hình thức đánh giá của học sinh dự án.

By admin 02/07/2023 0

Câu hỏi:

Hình thức đánh giá: theo hình thức đánh giá của học sinh dự án.

Trả lời:

1. Đánh giá hoạt động cá nhân
– Mỗi cá nhân tự đánh giá vào phiếu cá nhân.
– Nhóm đánh giá từng thành viên trong nhóm vào phiếu đánh giá cá nhân.
2. Đánh giá hoạt động và sản phẩm của nhóm
– Nhóm tự đánh giá lại hoạt động của nhóm và cho vào phiếu đánh giá hoạt động của nhóm.
– Giáo viên và các nhóm đánh giá, rồi cho điểm phần trình bày của từng nhóm vào phiếu đánh giá hoạt động nhóm.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. I. Nội dung chính của chủ đề

    Câu hỏi:

    I. Nội dung chính của chủ đề

    Trả lời:

    1. Giới thiệu về khuyến mãi trong kinh doanh (sgk)
    2. Hình thức giảm giá trong khuyến mãi
    3. Kiến thức toán học
    – Sau khi giảm x% số a, ta nhân được số a.(100% – x%)
    – Sau khi tăng x% số a, ta nhận được số a.(100% + x%).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Giáo viên thực hiện những nhiệm vụ sau

    Câu hỏi:

    Giáo viên thực hiện những nhiệm vụ sau

    Trả lời:

    – Quy định hệ thống đơn vị tiền giả định, chẳng hạn gồm: 1 000 đồng giả định, 2 000 đồng giả định, 5 000 đồng giả định, 10 000 đồng giả định, 20 000 đồng giả định; 50 000 đồng giả định.
    – Giáo viên chuẩn bị 600 000 đồng đến 700 000 đồng giả định;
    – Quy định danh mục sản phẩm (nên tối đa 5 loại sản phẩm) và giá nhập vào mỗi loại sản phẩm, số lượng sản phẩn cần đủ nhiều sao cho tổng số tiền thu được số sản phẩm đó (theo giá quy định) tối thiểu là 400 000 đồng giả định;
    – Chia lớp thành 4 nhóm học sinh và cử nhóm trưởng của mỗi nhóm;
    – Giao cho mỗi nhóm học sinh 20 sản phẩm, nhóm học sinh được quyền lựa sản phẩm trong danh mục sản phẩm đã quy định (mặt hàng cần kinh doanh) từ giáo viên theo đúng kế hoạch kinh doanh mà nhóm đã vạch ra sao cho tổng giá trị của 20 sản phẩm đó (tính theo giá nhập vào của từng loại sản phẩm) không vượt quá 100 000 đồng giả định.
    – Mỗi nhóm được nhận 150 000 đồng giả định để thực hiện nhiệm vụ mua sản phẩm (mặt hàng kinh doanh) của nhóm khác, tuyệt đối không được mua sản phẩm kinh doanh của chính nhóm mình.
    – Quy định rằng sản phẩm tồn lại khi trò chơi kết thúc được định giá bằng 50% giá ban đầu.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Học sinh được chia theo nhóm. Các nhóm trao đổi thảo luận.

    Câu hỏi:

    Học sinh được chia theo nhóm. Các nhóm trao đổi thảo luận.

    Trả lời:

    – Xác định rõ nhiệm vụ của nhóm và từng nhiệm vụ thành phần.
    – Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
    – Xác định thời gian hoàn thành từng nhiệm vụ thành phần và và nhiệm vụ chung.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Mỗi học sinh tiến hành lập kế hoạch kinh doanh của nhóm, đặc biệt lựa chọn hình thức khuyến mãi phù hợp để tăng lãi của nhóm.

    Câu hỏi:

    Mỗi học sinh tiến hành lập kế hoạch kinh doanh của nhóm, đặc biệt lựa chọn hình thức khuyến mãi phù hợp để tăng lãi của nhóm.

    Trả lời:

    a) Nhiệm vụ 1: Lập kế hoạch kinh doanh của mỗi nhóm
    Thống nhất các công việc sau đây:
    – Lựa chọn 20 sản phẩm (mặt hàng cần kinh doanh) sao cho tổng giá trị của 20 sản phẩm đó (tính theo giá nhập vào của từng loại sản phẩm) không vượt quá 100 000 đồng giả định;
    – Lựa chọn hình thức kinh doanh, thảo luận các chiến lược kinh doanh;
    – Phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm; từng cá nhân dự kiến cách làm của mình và cả nhóm cùng trao đổi góp ý.
    b) Nhiệm vụ 2: Xác định hình thức khuyến mãi và cách thức quảng cáo, thông tin về sản phẩm.
    Thống nhất các công việc cần làm sau đây:
    – Xác định hình thức giảm giá;
    – Đưa ra thêm những hình thức khuyến mãi (nếu có):
    – Xác định cách thực hiện quảng cáo, thông tin về sản phẩm và hình thức khuyến mãi.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. 2. Phần thực hiện Thực hiện công việc kinh doanh (thực hành bán hàng). Tính doanh thu và lãi. – Yêu cầu mong muốn:

    Câu hỏi:

    2. Phần thực hiện
    Thực hiện công việc kinh doanh (thực hành bán hàng). Tính doanh thu và lãi.

    – Yêu cầu mong muốn:
    2. Phần thực hiện Hoạt động 4 trang 74 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện công việc kinh doanh  (ảnh 1)

    Trả lời:

    – Kết quả đạt được:
    2. Phần thực hiện Hoạt động 4 trang 74 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Thực hiện công việc kinh doanh  (ảnh 2)

    – Viết báo cáo kết quả:
    (học sinh dựa vào bảng trên viết báo cáo kết quả)

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các mặt là các tam giác đều. Biết diện tích của mặt đáy bằng 20cm2. Tính diện tích xung quanh hình chóp

Next post

Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng 10cm và 15cm, chiều cao của mặt bên bằng 12cm.

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán