Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Một chiếc bánh kem có dạng hình lập phương có cạnh 30 cm. Người ta cắt đi một miếng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 6 cm. Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là:

By admin 01/07/2023 0

Câu hỏi:

Một chiếc bánh kem có dạng hình lập phương có cạnh 30 cm. Người ta cắt đi một miếng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 6 cm. Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là:

A. 168 cm3;

B. 27 000 cm3;

Đáp án chính xác

C. 26 832 cm3;

D. 27 168 cm3.

Trả lời:

Đáp án đúng là: BThể tích của chiếc bánh kem là:303 = 27 000 (cm3)Thể tích phần đã cắt là:7 . 4 . 6 = 168 (cm3)Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là:27 000 – 168 = 26 832 (cm3)Do đó thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là 26 832 cm3.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Làm thế nào để tính được tổng diện tích các mặt và thể tích của khối gỗ ở hình bên?

    Câu hỏi:

    Làm thế nào để tính được tổng diện tích các mặt và thể tích của khối gỗ ở hình bên?
    Làm thế nào để tính được tổng diện tích các mặt và thể tích (ảnh 1)

    Trả lời:

    Khối gỗ trên được tạo thành từ khối gỗ có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 12 cm và chiều cao 10 cm.
    Làm thế nào để tính được tổng diện tích các mặt và thể tích (ảnh 2)

    Sau đó, cắt bỏ một phần khối gỗ: phần cắt bỏ có dạng hình lập phương có cạnh là 8 cm. Ta được khối gỗ như hình sau:
    Làm thế nào để tính được tổng diện tích các mặt và thể tích (ảnh 3)

    Do đó, diện tích các mặt của khối gỗ sau khi cắt sẽ bằng diện tích các mặt của khối gỗ hình hộp chữ nhật ban đầu.
    Thể tích của khối gỗ sau khi cắt được tính bằng thể tích khối gỗ ban đầu (có dạng hình hộp chữ nhật) trừ khi thể tích khối gỗ đã bị cắt (có dạng hình lập phương).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Một khối bê tông, được đặt trên mặt đất, có kích thước như Hình 3. a) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của khối bê tông trừ mặt tiếp giáp với mặt đất. Hỏi chi phí để sơn là bao nhiêu? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 25 nghìn đồng. b) Tính thể tích của khối bê tông.

    Câu hỏi:

    Một khối bê tông, được đặt trên mặt đất, có kích thước như Hình 3.
    a) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của khối bê tông trừ mặt tiếp giáp với mặt đất. Hỏi chi phí để sơn là bao nhiêu? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 25 nghìn đồng.
    b) Tính thể tích của khối bê tông.
    Một khối bê tông, được đặt trên mặt đất, có kích thước như Hình 3. (ảnh 1)

    Trả lời:

    a) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 mặt đáy.
    Stp = 2 . (a + b) . h + 2 . a . b.
    (với a, b, h lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật).
    Khối bê tông ở Hình 3 tạo bởi hai hình hộp chữ nhật ghép lại với nhau.
    Hình hộp chữ nhật bên dưới có đáy là hình vuông có cạnh bằng:
    5 + 5 = 6 + 4 = 10 (m).
    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bên dưới là:
    2 . (10 + 10) . 3 + 2 . 10 . 10 = 320 (m2).
    Diện tích toàn phần của hộp chữ nhật bên trên là:
    2 . (5 + 4) . 5 + 2 . 5 . 4 = 130 (m2).
    Tổng diện tích các mặt tiếp xúc bằng tổng diện tích mặt tiếp xúc với mặt đất và diện tích tiếp xúc giữa hai khối và bằng:
    102 + 2 . 4 . 5 = 140 (m2).
    Diện tích các mặt cần sơn của khối bê tông bằng tổng diện tích toàn phần của hai khối bê tông trừ đi diện tích các mặt tiếp xúc và bằng:
    320 + 130 – 140 = 310 (m2).
    Chi phí để sơn khối bê tông như Hình 3 là:
    310 . 25 = 7 750 (nghìn đồng) = 7 750 000 (đồng).
    Vậy chi phí để sơn khối bê tông như Hình 3 là 7 750 000 đồng.
    b) Thể tích của khối bê tông phía dưới là:
    10 . 10 . 3 = 300 (m3).
    Thể tích của khối bê tông phía trên là:
    4 . 5 . 5 = 100 (m3).
    Thể tích của khối bê tông là:
    300 + 100 = 400 (m3).
    Vậy thể tích của khối bê tông là 400 m3.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Để tính thể tích một hòn đá, bạn Na đã thực hiện như sau: – Bạn ấy đổ nước vào cái bể kính hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là 50 cm, 20 cm, mực nước đo được là 20 cm (Hình 4a). – Sau đó bạn ấy đặt hòn đá vào bể thì thấy nước ngập hòn đá và mực nước đo được là 25 cm (Hình 4b). Em hãy giúp bạn Na tính thể tích của hòn đá.

    Câu hỏi:

    Để tính thể tích một hòn đá, bạn Na đã thực hiện như sau:
    – Bạn ấy đổ nước vào cái bể kính hình hộp chữ nhật có hai cạnh đáy là 50 cm, 20 cm, mực nước đo được là 20 cm (Hình 4a).
    – Sau đó bạn ấy đặt hòn đá vào bể thì thấy nước ngập hòn đá và mực nước đo được là 25 cm (Hình 4b).
    Em hãy giúp bạn Na tính thể tích của hòn đá.
    Để tính thể tích một hòn đá, bạn Na đã thực hiện như sau: (ảnh 1)

    Trả lời:

    Thể tích nước ban đầu ở bể (Hình 4a) là:
    50 . 20 . 20 = 20 000 (cm2).
    Thể tích nước sau khi cho hòn đá vào bể (Hình 4b) là:
    50 . 20 . 25 = 25 000 (cm2).
    Thể tích hòn đá bằng thể tích nước dâng lên và bằng:
    25 000 – 20 000 = 5 000 (cm2).
    Vậy thể tích hòn đá là 5 000 cm2.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Hùng làm một con xúc xắc hình lập phương có kích thước như Hình 5a từ tấm bìa có hình dạng như Hình 5b. Em hãy tính diện tích tấm bìa và thể tích con xúc xắc.

    Câu hỏi:

    Hùng làm một con xúc xắc hình lập phương có kích thước như Hình 5a từ tấm bìa có hình dạng như Hình 5b. Em hãy tính diện tích tấm bìa và thể tích con xúc xắc.
    Hùng làm một con xúc xắc hình lập phương có kích thước như Hình 5a từ tấm bìa (ảnh 1)

    Trả lời:

    Diện tích tấm bìa là diện tích các mặt của hình lập phương.
    Diện tích các mặt của con xúc xắc hình lập phương là:
    6 . 52 = 150 (cm2).
    Thể tích con xúc xắc hình lập phương là:
    52 = 125 (cm3).
    Vậy diện tích tấm bìa là 150 cm2 và thể tích con xúc xắc là 125 cm3.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Hãy vẽ và gấp tấm bìa như Hình 6a thành một hình hộp chữ nhật như Hình 6b. Tính tổng diện tích các mặt và thể tích của hình hộp.

    Câu hỏi:

    Hãy vẽ và gấp tấm bìa như Hình 6a thành một hình hộp chữ nhật như Hình 6b. Tính tổng diện tích các mặt và thể tích của hình hộp.
    Hãy vẽ và gấp tấm bìa như Hình 6a thành một hình hộp chữ nhật như Hình 6b (ảnh 1)

    Trả lời:

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 mặt đáy.
    Stp = 2h(a + b) + 2ab.
    (với a, b, h lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật).
    Cắt tấm bìa theo các kích thước như Hình 6a. Sau đó gấp theo đường kẻ đậm ta được Hình 6b.
    Tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:
    2 . 3 . (4 + 2) + 2 . 4 . 2 = 52 (cm2).
    Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
    4 . 2 . 3 = 24 (cm2).
    Vậy tổng diện tích các mặt và thể tích của hình hộp chữ nhật lần lượt là 52 cm2 và 24 cm2.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags hình lập phương có đáp án   Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho đa giác đều có 14 cạnh. Tính: Số đo một góc của đa giác

Next post

Cho đa giác đều có 14 cạnh. Tính : Tổng số đo góc của đa giác đó

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán