Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Một nông trại chuyên trồng việt quất đã thống kê lại khối lượng việt quất thu hoạch được từ ngày 1 đến ngày 7 như biểu đồ bên dưới: Ngày nào khối lượng việt quất thu hoạch được tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?

By admin 16/06/2023 0

Câu hỏi:

Một nông trại chuyên trồng việt quất đã thống kê lại khối lượng việt quất thu hoạch được từ ngày 1 đến ngày 7 như biểu đồ bên dưới:
Một nông trại chuyên trồng việt quất đã thống kê lại khối lượng việt quất  (ảnh 1)

Ngày nào khối lượng việt quất thu hoạch được tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?

A. Ngày 3;

B. Ngày 4;

C. Ngày 6;

D. Ngày 7.

Đáp án chính xác

Trả lời:

Đáp án đúng là: D
Quan sát biểu đồ, ta thấy độ dốc từ ngày 6 qua ngày 7 dốc hơn so với độ dốc của những ngày còn lại.
Nếu sử dụng số liệu, ta sẽ thấy:
+ Ngày 7 tăng: 9,5 – 7,6 = 1,9 (tạ).
+ Ngày 6 tăng: 7,6 – 7 = 0,6 (tạ).
+ Ngày 4 tăng: 6,5 – 5,5 = 1 (tạ).
+ Ngày 3 tăng: 5,5 – 4,7 = 0,8 (tạ).
Trong các số liệu trên, 1,9 là số liệu lớn nhất.
Do đó ngày 7 thu hoạch được nhiều hơn so với những ngày còn lại.
Vậy ta chọn đáp án D.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho biểu đồ sau về tổng sản phẩm quốc nội 9 tháng các năm (Giá so sánh năm 2010) (đơn vị: nghìn tỷ đồng): Dựa vào biểu đồ trên, bạn An đã thống kê được tổng sản phẩm quốc nội 9 tháng các năm như bảng sau nhưng bạn vẫn còn thiếu số liệu ở các vị trí (1), (2), (3). Năm 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Giá 1954,5 2070,88 2204,93 (1) (2) (3) 3643,8 Em sẽ giúp bạn hoàn thành bảng thống kê bằng cách thêm giá trị lần lượt vào các vị trị (1), (2), (3) là:

    Câu hỏi:

    Cho biểu đồ sau về tổng sản phẩm quốc nội 9 tháng các năm (Giá so sánh năm 2010) (đơn vị: nghìn tỷ đồng):
    Cho biểu đồ sau về tổng sản phẩm quốc nội 9 tháng các năm (Giá so  (ảnh 1)

    Dựa vào biểu đồ trên, bạn An đã thống kê được tổng sản phẩm quốc nội 9 tháng các năm như bảng sau nhưng bạn vẫn còn thiếu số liệu ở các vị trí (1), (2), (3).

    Năm

    2015

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    2021

    Giá

    1954,5

    2070,88

    2204,93

    (1)

    (2)

    (3)

    3643,8

    Em sẽ giúp bạn hoàn thành bảng thống kê bằng cách thêm giá trị lần lượt vào các vị trị (1), (2), (3) là:

    A. (1): 1954,5 tỷ đồng; (2): 2522,98 tỷ đồng; (3): 2578,1 tỷ đồng;

    B. (1): 2358,94 tỷ đồng; (2): 1954,5 tỷ đồng; (3): 2578,1 tỷ đồng;

    C. (1): 2358,94 tỷ đồng; (2): 2522,98 tỷ đồng; (3): 2578,1 tỷ đồng;

    Đáp án chính xác

    D. (1): 2522,98 tỷ đồng; (2): 2578,1 tỷ đồng; (3): 2358,94 tỷ đồng.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Quan sát bảng thống kê, ta thấy vị trí (1) là giá của năm 2018.
    Ta quan sát biểu đồ thấy năm 2018 có giá là 2358,94 tỷ đồng.
    Do đó ở vị trí (1) là 2358,94 tỷ đồng.
    Ta sẽ thực hiện tương tự cho vị trí (2), (3).
    Ta được vị trí (2) là giá của năm 2019 và vị trí (3) là giá của năm 2020.
    Do đó vị trí (2) là 2522,98 tỷ đồng và vị trí (3) là 2578,1 tỷ đồng.
    Vậy ta chọn đáp án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Biểu đồ sau cho biết khối lượng lá trà non mà một người nông dân thu hoạch được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ cùng ngày: Em hãy cho biết khối lượng lá trà mà người nông dân thu hoạch được giai đoạn từ 9 giờ đến 12 giờ có xu hướng tăng hay giảm?

    Câu hỏi:

    Biểu đồ sau cho biết khối lượng lá trà non mà một người nông dân thu hoạch được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ cùng ngày:
    Biểu đồ sau cho biết khối lượng lá trà non mà một người nông dân (ảnh 1)

    Em hãy cho biết khối lượng lá trà mà người nông dân thu hoạch được giai đoạn từ 9 giờ đến 12 giờ có xu hướng tăng hay giảm?

    A. Có xu hướng giảm;

    Đáp án chính xác

    B. Có xu hướng tăng;

    C. Lúc tăng lúc giảm;

    D. Ổn định.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: A
    Quan sát biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy giai đoạn từ 9 giờ đến 12 giờ, biểu đồ có hướng đi xuống.
    Do đó xu hướng từ 9 giờ đến 12 giờ là giảm.
    Vậy ta chọn đáp án A.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho biểu đồ mật độ dân số một số vùng của nước ta năm 2006: Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:

    Câu hỏi:

    Cho biểu đồ mật độ dân số một số vùng của nước ta năm 2006:
    Cho biểu đồ mật độ dân số một số vùng của nước ta năm 2006: (ảnh 1)

    Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:

    A. Đồng bằng sông Hồng;

    B. Tây Bắc;

    Đáp án chính xác

    C. Tây Nguyên;

    D. Đông Nam Bộ.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: B
    Quan sát biểu đồ, ta thấy điểm biểu diễn mật độ dân số vùng Tây Bắc có giá trị thấp nhất (69 người/km2).
    Do đó ta chọn đáp án B.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho biểu đồ lượng mưa (đơn vị: mm) theo các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng như sau: Lượng mưa trong một năm tại lưu vực sông Hồng giảm trong giai đoạn nào?

    Câu hỏi:

    Cho biểu đồ lượng mưa (đơn vị: mm) theo các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng như sau:
    Cho biểu đồ lượng mưa (đơn vị: mm) theo các tháng trong năm tại lưu vực  (ảnh 1)

    Lượng mưa trong một năm tại lưu vực sông Hồng giảm trong giai đoạn nào?

    A. Giảm từ tháng 1 đến tháng 8;

    B. Giảm từ tháng 6 đến tháng 10;

    C. Giảm từ tháng 7 đến tháng 12;

    D. Giảm từ tháng 9 đến tháng 11.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Quan sát biểu đồ, ta thấy biểu đồ có xu hướng đi lên từ tháng 1 đến tháng 8. Sau đó biểu đồ có xu hướng đi xuống từ tháng 8 đến tháng 12.
    Do đó lượng mưa có xu hướng giảm từ tháng 8 đến tháng 12.
    Vì giai đoạn từ tháng 9 đến tháng 11 nằm trong khoảng thời gian có lượng mưa giảm (từ tháng 8 đến tháng 12).
    Do đó lượng mưa giảm trong giai đoạn từ tháng 9 đến tháng 11.
    Vậy ta chọn đáp án D.c

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên cho ta biết thông tin gì?

    Câu hỏi:

    Cho biểu đồ sau:
    Cho biểu đồ sau: Sự phát triển của dân số thế giới (ảnh 1)

    Biểu đồ trên cho ta biết thông tin gì?

    A. Biểu đồ cho biết sự phát triển của dân số châu Âu giai đoạn 1000 – 2000;

    B. Biểu đồ cho biết sự phát triển của dân số thế giới giai đoạn 1500 – 2011;

    C. Biểu đồ cho biết sự phát triển của dân số thế giới giai đoạn 1000 – 2011;

    Đáp án chính xác

    D. Biểu đồ cho biết sự phát triển của dân số châu Á giai đoạn 1000 – 2011.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Biểu đồ có tiêu đề: Sự phát triển của dân số thế giới.
    Do đó ta loại đáp án A và D.
    Quan sát trục thời gian, ta thấy trục thời gian tính theo năm, có giai đoạn từ năm 1000 đến năm 2011.
    Do đó ta loại đáp án B vì đáp án B có giai đoạn từ năm 1500.
    Vậy ta chọn đáp án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng Dạng 2: Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Thực hiện phép tính: − 35+235.

Next post

Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 4

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán