Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Quan sát tam giác ABC cân tại A như Hình 4.60. Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC. a) Chứng minh rằng ΔABD=ΔACD theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. b) Hai góc B và C của tam giác ABC có bằng nhau không?

By admin 02/07/2023 0

Câu hỏi:

Quan sát tam giác ABC cân tại A như Hình 4.60. Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC.
a) Chứng minh rằng ΔABD=ΔACD theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
b) Hai góc B và C của tam giác ABC có bằng nhau không?
Quan sát tam giác ABC cân tại A như Hình 4.60. Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC (ảnh 1)

Trả lời:

a) Xét hai tam giác ABD và ACD có:
AB = AC (theo giả thiết).
AD chung.
BD = CD (theo giả thiết).
Vậy ΔABD=ΔACD (cạnh – cạnh – cạnh).
b) Do ΔABD=ΔACD nên ABD^=ACD^ hay ABC^=ACB^.
Vậy hai góc B và C của tam giác ABC bằng nhau.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1 : 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng 4 m và hai mái nghiêng như nhau. Theo em, bản thiết kế làm thế nào để xác định được chính xác điểm C thể hiện đỉnh ngôi nhà?

    Câu hỏi:

    Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1 : 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng 4 m và hai mái nghiêng như nhau. Theo em, bản thiết kế làm thế nào để xác định được chính xác điểm C thể hiện đỉnh ngôi nhà?
    Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1 : 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng (ảnh 1)

    Trả lời:

    Điểm C cần dựng là điểm thỏa mãn cách đoạn thẳng AB một đoạn bằng 5cm và ABC^=ACB^ (2 mái nghiêng như nhau). Do đó C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
    Cách dựng như sau:
    Bước 1. Lấy điểm M là trung điểm của đoạn AB.
    Bước 2. Kẻ tia Mx vuông góc với AB tại M.
    Bước 3. Vẽ đường tròn tâm M, bán kính 5 cm, đường tròn cắt tia Mx tại điểm C.
     Kiến trúc sư vẽ bản thiết kế ngôi nhà hình tam giác theo tỉ lệ 1 : 100. Biết rằng ngôi nhà cao 5 m, bề ngang mặt sàn rộng (ảnh 2)
    Chứng minh:
     Điểm C thỏa mãn cách đoạn thẳng AB một đoạn bằng 5cm.
    Xét tam giác CMA vuông tại M và tam giác CMB vuông tại M có:
    AM = MB (theo cách dựng).
    CM chung.
    Suy ra ΔCMA=ΔCMB (2 cạnh góc vuông).
    Do đó ABC^=ACB^ (2 góc tương ứng).

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam giác cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

    Câu hỏi:

    Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam giác cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.
    Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam giác cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh (ảnh 1)

    Trả lời:

    Tam giác ABC có AB = AC = 3 cm nên tam giác ABC cân tại A.
    Trong tam giác cân ABC có:
    Cạnh bên: AB, AC.
    Cạnh đáy: BC.
    Góc ở đỉnh: BAC^.
    Góc ở đáy: ABC^,ACB^.
    Tam giác ADC có AD = AC = 3 cm nên tam giác ADC cân tại A.
    Trong tam giác cân ADC có:
    Cạnh bên: AD, AC.
    Cạnh đáy: CD.
    Góc ở đỉnh: DAC^.
    Góc ở đáy: ACD^,ADC^.
    Tam giác ABD có AB = AD = 3 cm nên tam giác ABD cân tại A.
    Trong tam giác cân ABD có:
    Cạnh bên: AB, AD.
    Cạnh đáy: BD.
    Góc ở đỉnh: DAB^.
    Góc ở đáy: ABD^,ADB^.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho tam giác MNP có M^=N^. Vẽ tia phân giác PK của tam giác MNP (K∈MN). Chứng minh rằng: a) MKP^=NKP^;                                  b) ΔMPK=ΔNPK; c) Tam giác MNP có cân tại P không?

    Câu hỏi:

    Cho tam giác MNP có M^=N^. Vẽ tia phân giác PK của tam giác MNP (K∈MN).
    Chứng minh rằng:
    a) MKP^=NKP^;                                  b) ΔMPK=ΔNPK;
    c) Tam giác MNP có cân tại P không?
    Cho tam giác MNP có góc M = góc N. Vẽ tia phân giác PK của tam giác MNP (ảnh 1)

    Trả lời:

    a) Xét tam giác MPK có MPK^+PMK^+MKP^=180°.
    Do đó MKP^=180°−MPK^−PMK^ (1).
    Xét tam giác NPK có NPK^+PNK^+NKP^=180°.
    Do đó NKP^=180°−NPK^−PNK^ (2).
    Mà MPK^=NPK^ (theo giả thiết) và PMK^=PNK^ (theo giả thiết) nên từ (1) và (2) có MKP^=NKP^.
    b) Xét hai tam giác MPK và NPK có:
    MPK^=NPK^ (theo giả thiết).
    PK chung.
    MKP^=NKP^ (chứng minh trên).
    Vậy ΔMPK=ΔNPK (g – c – g).
    c) Do ΔMPK=ΔNPK nên PM = PN (2 cạnh tương ứng).
    Tam giác MNP có PM = PN (chứng minh trên) nên tam giác MNP cân tại P.
    Vậy tam giác MNP cân tại P.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Tính số đo các góc và các cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62.          

    Câu hỏi:

    Tính số đo các góc và các cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62.
     Tính số đo các góc và các cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62. (ảnh 1)
     
     
     
     

    Trả lời:

    Tam giác FDE có FD = FD = 4 cm nên tam giác FDE cân tại F.
    Khi đó FDE^=FED^=60°.
    Xét tam giác FDE có FDE^+FED^+DFE^=180°.
    Do đó DFE^=180°−FED^−FDE^=180°−60°−60°=60°.
    Tam giác DEF có DEF^=DFE^=60° nên tam giác DEF cân tại D.
    Do đó DE = DF = 4 cm.
    Vậy FDE^=FED^=60°, DE = 4 cm.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Tam giác có ba góc bằng nhau. b) Tam giác cân có một góc bằng 60o.

    Câu hỏi:

    Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
    a) Tam giác có ba góc bằng nhau.
    b) Tam giác cân có một góc bằng 60o.

    Trả lời:

    a)
     Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Tam giác có ba góc bằng nhau. b) Tam giác cân có một góc bằng 60o (ảnh 1)
    Xét tam giác ABC có A^=B^ nên tam giác ABC cân tại C.
    Do đó AC = BC (1).
    Xét tam giác ABC có B^=C^ nên tam giác ABC cân tại A.
    Do đó AB = AC (2).
    Từ (1) và (2) có AB = BC = AC.
    Lại có A^=B^=C^ nên tam giác ABC là tam giác đều.
    Vậy tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều.
    b)
    Trường hợp 1. Xét góc 60o là góc ở đỉnh.
    Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Tam giác có ba góc bằng nhau. b) Tam giác cân có một góc bằng 60o (ảnh 2)
    Tam giác ABC cân tại A nên B^=C^.
    Do đó B^+C^=2B^.
    Xét tam giác ABC có A^+B^+C^=180°.
    Khi đó A^+2B^=180°.
    Do đó 2B^=180°−A^=180°−60°=120°.
    Do đó B^=C^=60°.
    Tam giác ABC có A^=B^=60° nên tam giác ABC cân tại C.
    Do đó AC = BC.
    Mà AB = AC nên AB = BC = AC.
    Lại có A^=B^=C^ nên tam giác ABC là tam giác đều.
    Trường hợp 2. Xét góc 60o là góc ở đáy.
    Một tam giác có gì đặc biệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: a) Tam giác có ba góc bằng nhau. b) Tam giác cân có một góc bằng 60o (ảnh 3)
    Tam giác ABC cân tại A nên B^=C^.
    Do đó C^=60°.
    Xét tam giác ABC có A^+B^+C^=180°.
    Do đó A^=180°−B^−C^=180°−60°−60°=60°.
    Tam giác ABC có A^=B^ nên tam giác ABC cân tại C.
    Do đó AC = BC.
    Mà AB = AC nên AB = BC = AC.
    Lại có A^=B^=C^ nên tam giác ABC là tam giác đều.
    Từ hai trường hợp trên ta thấy tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.
    Vậy tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Bài tập Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm y trong hình vẽ dưới đây.

Next post

Cho biết ABCD là hình chữ nhật. Tìm x.

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán