Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 8 – Chân trời

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ

By admin 12/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Giải Toán 8 trang 18 Tập 1
Khởi động trang 18 Toán 8 Tập 1: Hãy tính nhanh:
652 – 352 = ?
102 . 98 = ?
Bạn nữ: “Đáp số là 3 000 và 9 996”.
Bạn nam: “Trời! Bạn làm thế nào mà nhanh vậy?”
Khởi động trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
652 – 352 = (65 + 35) . (65 – 35) = 100 . 30 = 3 000.
102 . 98 = (100 + 2) . (100 – 2) = 1002 – 22 = 10 000 – 4 = 9 996.
1. Bình phương của một tổng, một hiệu
Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1: a) Ba bạn An, Mai và Bình viết biểu thức biểu thị tổng diện tích S của các phần tô màu trong Hình 1 như sau:
Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
An: S = (a + b)2.
Mai: S = a2 + b2 + ab + ba.
Bình: S = a2 + 2ab + b2.
Kết quả của mỗi bạn có đúng không? Giải thích.
b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức của bạn An.
c) Bằng cách làm tương tự ở câu b), có thể biến đổi biểu thức (a − b)2 thành biểu thức nào?
Lời giải:
a) Ta xét các cách tính diện tích của các phần tô màu trong Hình 1 như sau:
Cách 1: Tính diện tích của hình vuông được ghép bởi 4 hình:
Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Cạnh của hình vuông ABCD được tạo thành là: a + b.
Diện tích S của các phần tô màu chính là diện tích của hình vuông ABCD, và bằng:
S = (a + b)2 .
Do đó kết quả của bạn An là đúng.
Cách 2: Tính diện tích mỗi hình:
Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Diện tích hình vuông màu vàng AEHG là: a2.
Diện tích hình vuông màu xanh HICK là: b2.
Diện tích hình chữ nhật màu hồng EBIH là: ab.
Diện tích hình chữ nhật màu hồng GHKD là: ba.
Diện tích S của các phần tô màu là: a2 + b2 + ab + ba.
Do đó kết quả của bạn Mai là đúng.
Cách 3: Tính tổng diện tích hai hình chữ nhật ABIG và GICD (hình vẽ dưới đây).
Khám phá 1 trang 18 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Diện tích hình chữ nhật ABIG là: a.(a + b) = a.a + a.b = a2 + ab.
Diện tích hình chữ nhật GICD là: (a + b).b = a.b + b.b = ab + b2.
Diện tích S của các phần tô màu là: a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab + b2.
Vậy kết quả của bạn Bình là đúng.
Lưu ý: Có nhiều cách tính diện tích S của các phần tô màu để khẳng định kết quả của cả ba bạn đều đúng.
b) Ta có: S = (a + b)2
                  = (a + b).(a + b)
                  = a.(a + b) + b.(a + b)
                  = a.a + a.b + b.a + b.b
                  = a2 + 2ab + b2.
c) Ta có: (a – b)2
            = (a – b).(a – b)
            = a.(a – b) – b.(a – b)
            = a.a – a.b – b.a + b.b
            = a2 – 2ab + b2.
Giải Toán 8 trang 19 Tập 1
Thực hành 1 trang 19 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (3x + 1)2;
b) (4x + 5y)2;
c) 5x−122;
d) (–x + 2y2)2.
Lời giải:
a) (3x + 1)2
= (3x)2 + 2.3x.1 + 12
= 9x2 + 6x + 1.
b) (4x + 5y)2
= (4x)2 + 2.4x.5y + (5y)2
= 16x2 + 40xy + 25y2.
c) 5x−122
=5x2+2.5x.12+122
=25x2+5x+14.
d) (–x + 2y2)2
= (–x)2 + 2.(–x).2y2 + (2y2)2
= x2 – 4xy2 + 4y4.
Thực hành 2 trang 19 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) a2 + 10ab + 25b2;
b) 1 + 9a2 – 6a.
Lời giải:
a) a2 + 10ab + 25b2
= a2 + 2.a.5b + (5b)2
= (a + 5b)2.
b) 1 + 9a2 – 6a
= 1 – 6a + 9a2
= 12 – 2.1.3a + (3a)2
= (1 – 3a)2.
Hoặc ta có thể viết như sau:
1 + 9a2 – 6a
= 9a2 – 6a + 1
= (3a)2 – 2.3a.1 + 12
= (3a – 1)2.
Thực hành 3 trang 19 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:
a) 522;
b) 982.
Lời giải:
a) 522 = (50 + 2)2 = 502 + 2.50.2 + 22 = 2 500 + 200 + 4 = 2 704.
b) 982 = (100 – 2)2 = 1002 – 2.100.2 + 22 = 10 000 – 400 + 4 = 9 604.
Vận dụng 1 trang 19 Toán 8 Tập 1: a) Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 10 m được mở rộng cả hai cạnh thêm x (m) như Hình 2a. Viết biểu thức (dạng đa thức thu gọn) biểu thị diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng.
b) Một mảnh vườn hình vuông sau khi mở rộng mỗi cạnh 5 m thì được một mảnh vườn hình vuông với cạnh là x (m) như Hình 2b. Viết biểu thức (dạng đa thức thu gọn) biểu thị diện tích mảnh vườn trước khi mở rộng.
Vận dụng 1 trang 19 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
a) Mảnh vườn hình vuông có cạnh 10 m được mở rộng cả hai cạnh thêm x (m) nên mảnh vườn lúc này có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 10 + x (m).
Diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là:
(10 + x)2 = 102 + 2.10.x + x2 = 100 + 20x + x2 (m2).
Vậy biểu thức biểu thị diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là 100 + 20x + x2 (m2).
b) Mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng có độ dài cạnh là: x – 5 (m).
Diện tích mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng là:
(x – 5)2 = x2 – 2.x.5 + 52 = x2 – 10x + 25 (m2).
Vậy biểu thức biểu thị diện tích mảnh vườn trước khi mở rộng là x2 – 10x + 25 (m2).
2. Hiệu của hai bình phương
Giải Toán 8 trang 20 Tập 1
Khám phá 2 trang 20 Toán 8 Tập 1: a) Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau, mỗi biểu thức biểu thị diện tích (phần tô màu) của một trong hai hình bên.
b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức, biến đổi biểu thức (a + b)(a – b) thành một đa thức thu gọn. Từ đó, có kết luận gì về diện tích của hai hình bên?
Khám phá 2 trang 20 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
a) Ta đặt tên các điểm trên Hình 3 như hình vẽ dưới đây.
Khám phá 2 trang 20 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
• Diện tích hình vuông ABCD là: a2.
Diện tích hình vuông EGHD là: b2.
Diện tích phần tô màu ở Hình 3a là: a2 – b2.
• Chiều dài của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a + b.
Chiều rộng của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a – b.
Diện tích hình chữ nhật (phần tô màu) trong Hình 3b là: (a + b)(a – b).
b) Ta có:
(a + b)(a – b) = a.(a – b) + b.(a – b) = a.a – ab + ba – b.b = a2 – b2.
Vậy diện tích của hai hình trong Hình 3a và Hình 3b trùng nhau.
Thực hành 4 trang 20 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân:
a) (4 – x)(4 + x);
b) (2y + 7z)(2y – 7z);
c) (x + 2y2)(x – 2y2).
Lời giải:
a) (4 – x).(4 + x) = 42 – x2 = 16 – x2.
b) (2y + 7z).(2y – 7z) = (2y)2 – (7z)2 = 4y2 – 49z2.
c) (x + 2y2).(x – 2y2) = x2 – (2y2)2 = x2 – 4y4.
Thực hành 5 trang 20 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:
a) 82 . 78;
b) 87 . 93;
c) 1252 – 252.
Lời giải:
a) 82 . 78 = (80 + 2).(80 – 2) = 802 – 22 = 6 400 – 4 = 6 396.
b) 87 . 93 = (90 – 3).(90 + 3) = 902 – 32 = 8 100 – 9 = 8 091.
c) 1252 – 252 = (125 + 25).(125 – 25) = 150 . 100 = 15 000.
Vận dụng 2 trang 20 Toán 8 Tập 1: Giải đáp câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 18).
Lời giải:
Ta tính nhanh các phép tính như sau:
652 – 352 = (65 + 35) . (65 – 35) = 100 . 30 = 3 000.
102 . 98 = (100 + 2) . (100 – 2) = 1002 – 22 = 10 000 – 4 = 9 996.
3. Lập phương của một tổng, một hiệu
Khám phá 3 trang 20 Toán 8 Tập 1: Hoàn thành các phép nhân đa thức sau vào vở, thu gọn kết quả nhận được:
(a + b)3 = (a + b)(a + b)2
             = (a + b)(…)
             = …
(a – b)3 = (a – b)(a – b)2
             = (a – b)(…)
             = …
Lời giải:
(a + b)3 = (a + b)(a + b)2
             = (a + b)(a2 + 2ab + b2)
             = a(a2 + 2ab + b2) + b(a2 + 2ab + b2)
             = a.a2 + a.2ab + a.b2 + b.a2 + b.2ab + b.b2
             = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
             = a3 + (2a2b + a2b) + (ab2 + 2ab2) + b3
             = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.
(a – b)3 = (a – b)(a – b)2
             = (a – b)(a2 – 2ab + b2)
             = a(a2 – 2ab + b2) – b(a2 – 2ab + b2)
             = a.a2 – a.2ab + a.b2 – b.a2 + b.2ab – b.b2
             = a3 – 2a2b + ab2 – a2b + 2ab2 – b3
             = a3 – (2a2b + a2b) + (ab2 + 2ab2) – b3
             = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.
Giải Toán 8 trang 21 Tập 1
Thực hành 6 trang 21 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) (x + 2y)3;
b) (3y – 1)3.
Lời giải:
a) (x + 2y)3
= x3 + 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 + (2y)3
= x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3.
b) (3y – 1)3
= (3y)3 – 3.(3y)2.1 + 3.3y.12 – 13
= 27y3 – 27y2 + 9y – 1.
Vận dụng 3 trang 21 Toán 8 Tập 1: Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng x (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày 3 cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.
Vận dụng 3 trang 21 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Phần lòng trong của thùng chứa có dạnh hình lập phương với độ dài cạnh là x – 3 – 3 = x – 6 (cm).
Thể tích phần lòng trong của thùng là:
(x – 6)3 = x3 – 3.x2.6 + 3.x.62 – 63
             = x3 – 18x2 + 108x – 216 (cm3).
Vậy dung tích (sức chứa) của thùng là x3 – 18x2 + 108x – 216 (cm3).
4. Tổng và hiệu của hai lập phương
Khám phá 4 trang 21 Toán 8 Tập 1: Sử dụng quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán, hoàn thành các biến đổi sau vào vở:
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2
           = (a + b)3 – 3ab(a + b)
           = (a + b)(…)
           = …
(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2
           = (a – b)3 + 3ab(a – b)
           = (a – b)(…)
           = …
Lời giải:
(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2
           = (a + b)3 – 3ab(a + b)
           = (a + b)[(a + b)2 – 3ab]
           = (a + b)(a2 + 2ab + b2 – 3ab)
           = (a + b)(a2 – ab + b2).
(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2
           = (a – b)3 + 3ab(a – b)
           = (a – b)[(a – b)2 + 3ab]
           = (a – b)(a2 – 2ab + b2 + 3ab)
           = (a – b)(a2 + ab + b2).
Thực hành 7 trang 21 Toán 8 Tập 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:
a) 8y3 + 1;
b) y3 – 8.
Lời giải:
a) 8y3 + 1 = (2y)3 + 1
                = (2y + 1)[(2y)2 – 2y.1 + 12]
                = (2y + 1)(4y2 – 2y + 1)
b) y3 – 8 = y3 – 23
              = (y – 2)(y2 + y.2 + 22)
              = (y – 2)(y2 + 2y + 4).
Thực hành 8 trang 21 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) (x + 1)(x2 – x + 1);
b) 2x−124x2+1+14.
Lời giải:
a) (x + 1)(x2 – x + 1)
= x3 + 13
= x3 + 1.
b) 2x−124x2+1+14.
=2x−122x2+2x.12+122
=2x3−123
=8x3−18.
Giải Toán 8 trang 22 Tập 1
Vận dụng 4 trang 22 Toán 8 Tập 1: Từ một khối lập phương có cạnh bằng 2x + 1, ta cắt bỏ một khối lập phương có cạnh bằng x + 1 (xem Hình 5). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.
Vận dụng 4 trang 22 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 2x + 1 là: (2x + 1)3.
Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng x + 1 là: (x + 1)3.
Cách 1: Thể tích phần còn lại là:
(2x + 1)3 – (x + 1)3
= (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13 – (x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13)
= 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – x3 – 3x2 – 3x – 1
= (8x3 –  x3) + (12x2 – 3x2) + (6x – 3x) + (1 – 1)
= 7x3 + 9x2 + 3x.
Cách 1: Thể tích phần còn lại là:
(2x + 1)3 – (x + 1)3
= [(2x + 1) – (x + 1)].[(2x + 1)2 + (2x + 1).(x + 1) + (x + 1)2]
= [2x + 1 – x – 1].[(2x)2 + 2.2x.1 + 12 + (2x.x + 2x.x + 1.x + 1.1) + x2 + 2.x.1 + 12]
= x.[4x2 + 4x + 1 + 2x2 + 3x + 1 + x2 + 2x + 1]
= x.[(4x2 + 2x2 + x2) + (4x + 3x + 2x) + (1 + 1 + 1)]
= x.[7x2 + 9x + 3]
= 7x3 + 9x2 + 3x.
Bài tập
Bài 1 trang 22 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) (3x + 4)2;
b) (5x – y)2;
c) xy−12y2.
Lời giải:
a) (3x + 4)2
= (3x)2 + 2.3x.4 + 42
= 9x2 + 24x + 16.
b) (5x – y)2
= (5x)2 – 2.5x.y + y2
= 25x2 – 10xy + y2.
c) xy−12y2
=xy2−2.xy.12y+12y2
=x2y2−xy2+14y2.
Bài 2 trang 22 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) x2 + 2x + 1;
b) 9 – 24x + 16x2;
c) 4x2 + 14 + 2x.
Lời giải:
a) x2 + 2x + 1
= x2 + 2.x.1 + 12
= (x + 1)2.
b) 9 – 24x + 16x2
= 32 – 2.3.4x + (4x)2
= (3 – 4x)2.
Ta cũng có thể viết như sau:
9 – 24x + 16x2
= 16x2 – 24x + 9
= (4x)2 – 2.4x.3 + 32
= (4x – 3)2.
c) 4x2+14+2x
=4x2+2x+14
=2x2+2.2x.12+122
=2x+122.
Bài 3 trang 22 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (3x – 5)(3x + 5);
b) (x – 2y)(x + 2y);
c) −x−12y−x+12y.
Lời giải:
a) (3x – 5)(3x + 5)
= (3x)2 – 52
= 9x2 – 25.
b) (x – 2y)(x + 2y)
= x2 – (2y)2
= x2 – 4y2.
c) −x−12y−x+12y
=−x2−12y2
=x2−14y2.
Bài 4 trang 22 Toán 8 Tập 1: a) Viết biểu thức tính diện tích của hình vuông có cạnh bằng 2x + 3 dưới dạng đa thức.
b) Viết biểu thức tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3x − 2 dưới dạng đa thức.
Lời giải:
a) Biểu thức tính diện tích của hình vuông có cạnh bằng 2x + 3 là:
(2x + 3)2 = (2x)2 + 2.2x.3 + 32 = 4x2 + 12x + 9.
b) Biểu thức tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3x − 2 là:
(3x – 2)3 = (3x)3 – 3.(3x)2.2 + 3.3x.22 – 23
               = 27x3 – 54x2 + 36x – 8.
Bài 5 trang 22 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:
a) 38 . 42;
b) 1022;
c) 1982;
d) 752 – 252.
Lời giải:
a) 38 . 42 = (40 – 2).(40 + 2) = 402 – 22 = 1 600 – 4 = 1 596.
b) 1022 = (100 + 2)2 = 1002 + 2.100.2 + 22 = 10 000 + 400 + 4 = 10 404.
c) 1982 = (200 – 2)2 = 2002 – 2.200.2 + 22 = 40 000 – 800 + 4 = 39 204.
d) 752 – 252 = (75 + 25).(75 – 25) = 100 . 50 = 5 000.
Bài 6 trang 22 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (2x – 3)3;
b) (a + 3b)3;
c) (xy –1)3.
Lời giải:
a) (2x – 3)3
= (2x)3 – 3.(2x)2.3 + 3.2x.32 – 33
= 8x3 – 36x2 + 54x – 8.
b) (a + 3b)3
= a3 + 3.a2.3b + 3.a.(3b)2 + (3b)3
= a3 + 9a2b + 27ab2 + 27b3.
c) (xy –1)3
= (xy)3 – 3.(xy)2.1 + 3.xy.12 – 13
= x3y3 – 3x2y2 + 3xy – 1.
Bài 7 trang 22 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (a – 5)(a2 + 5a + 25);
b) (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2).
Lời giải:
a) (a – 5)(a2 + 5a + 25)
= (a – 5)(a2 + a.5 + 52)
= a3 – 53
= a3 – 125.
b) (x + 2y)(x2 – 2xy + 4y2)
= (x + 2y).[x2 – x.2y + (2y)2]
= x3 + (2y)3
= x3 + 8y3.
Bài 8 trang 22 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (a – 1)(a + 1)(a2 + 1);
b) (xy + 1)2 – (xy – 1)2.
Lời giải:
a) (a – 1)(a + 1)(a2 + 1)
= (a2 – 1)(a2 + 1)
= (a2)2 – 12
= a4 – 1.
b) (xy + 1)2 – (xy – 1)2
= [(xy + 1) + (xy – 1)].[(xy + 1) – (xy – 1)]
= [xy + 1 + xy – 1].[xy + 1 – xy + 1]
= 2xy.2
= 4xy.
Bài 9 trang 22 Toán 8 Tập 1: a) Cho x + y = 12 và xy = 35. Tính (x − y)2.
b) Cho x – y = 8 và xy = 20. Tính (x + y)2.
c) Cho x + y = 5 và xy = 6. Tính x3 + y3.
d) Cho x – y = 3 và xy = 40. Tính x3 – y3.
Lời giải:
a) Ta có: (x − y)2 = x2 – 2xy + y2
                           = x2 + 2xy + y2 – 4xy
                           = (x + y)2 – 4xy
Thay x + y = 12 và xy = 35 vào biểu thức trên ta có:
(x − y)2 = 122 – 4.35 = 144 – 140 = 4.
b) Ta có: (x + y)2 = x2 + 2xy + y2
                           = x2 – 2xy + y2 + 4xy
                           = (x – y)2 + 4xy
Thay x – y = 8 và xy = 20 vào biểu thức trên ta có:
(x + y)2 = 82 + 4.20 = 64 + 80 = 144.
c) Ta có: x3 + y3 = (x + y).(x2 – xy + y2)
                           = (x + y).(x2 + 2xy + y2 – 3xy)
                           = (x + y).[(x + y)2 – 3xy]
Thay x + y = 5 và xy = 6 vào biểu thức trên ta có:
x3 + y3 = 5.(52 – 3.6) = 5.(25 – 18) = 5.7 = 35.
d) Ta có: x3 – y3 = (x – y).(x2 + xy + y2)
                           = (x – y).(x2 – 2xy + y2 + 3xy)
                           = (x – y).[(x – y)2 + 3xy]
Thay x – y = 3 và xy = 40 vào biểu thức trên ta có:
x3 – y3 = 3.(32 – 3.40) = 3.(9 – 120) = 5.(–111) = –555.
Bài 10 trang 22 Toán 8 Tập 1: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng 5 cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật sẽ tăng bao nhiêu nếu:
a) Chiều dài và chiều rộng tăng thêm a cm?
b) Chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều tăng thêm a cm?
Lời giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng 5 cm là:
53 = 125 (cm3).
a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật sau khi tăng thêm a cm là: 5 + a (cm).
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật sau khi tăng thêm a cm là: 5 + a (cm).
Thể tích hình hộp chữ nhật lúc sau là:
(5 + a).(5 + a).5 = (5 + a)2.5
                          = (52 + 2.5.a + a2).5
                          = (25 + 10a + a2).5
                          = 25.5 + 10a.5 + a2.5
                          = 125 + 50a + 5a2 (cm3).
Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật đã tăng thêm là:
125 + 50a + 5a2 – 125 = 5a2 + 50a (cm3).
b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật sau khi tăng thêm a cm là: 5 + a (cm).
Thể tích hình hộp chữ nhật lúc sau là:
(5 + a).(5 + a).(5 + a) = (5 + a)3
= 53 + 3.52.a + 3.5.a2 + a3
= 125 + 75a + 15a2 + a3 (cm3).
Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật đã tăng thêm là:
125 + 75a + 15a2 + a3 – 125 = a3 + 15a2 + 75a (cm3).
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5: Phân thức đại số
Bài 6: Cộng, trừ phân thức

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Các phép tính với đa thức nhiều biến

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Cánh diều): Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử

Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số

Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức

Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức

Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến
  2. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến
  3. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử
  4. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số
  5. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức
  6. Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức
  7. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  8. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
  9. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
  10. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2 trang 54
  11. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Định lí Pythagore
  12. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác
  13. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình thang – Hình thang cân
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hình bình hành – Hình thoi
  15. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Hình chữ nhật – Hình vuông
  16. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 88
  17. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  18. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
  19. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phân tích dữ liệu
  20. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 1: Dùng vật liệu tái chế gấp hộp quà tặng
  22. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 2: Làm tranh treo tường minh họa các loại tứ giác đặc biệt
  23. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 3: Thiết lập kế hoạch cho một mục tiêu tiết kiệm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán