Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 8 – Chân trời

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác

By admin 12/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Tứ giác
Giải Toán 8 trang 63 Tập 1
Khởi động trang 63 Toán 8 Tập 1: Hình màu xanh bên được trích ra từ bản đồ được gọi là Tứ giác Long Xuyên. Em hãy cho biết:
‒ Hình này được tạo bởi mấy đoạn thẳng?
‒ Các đoạn thẳng này nối các địa điểm nào?
Khởi động trang 63 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
‒ Hình trên được tạo bởi 4 đoạn thẳng (CH, HR, RL, LC).
‒ Các đoạn thẳng này nối các địa điểm C (Châu Đốc), H (Hà Tiên), Q (Rạch Giá), L (Long Xuyên).
1. Tứ giác
Khám phá 1 trang 63 Toán 8 Tập 1: Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA sau đây, hình nào không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?
Khám phá 1 trang 63 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA ở Hình 1, hình a), b), d) không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
Khám phá 2 trang 64 Toán 8 Tập 1: Vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác sau đây và nêu nhận xét của em về vị trí của các cạnh còn lại của tứ giác đối với mỗi đường thẳng đã vẽ.
 
Khám phá 2 trang 64 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Khám phá 2 trang 64 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Ta vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác như hình vẽ dưới đây:
Nhận xét:
• Hình a): các cạnh còn lại của tứ giác luôn nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
• Hình b): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc CD) của tứ giác.
• Hình c): các cạnh còn lại của tứ giác không nằm trong cùng một mặt phẳng được phân chia bởi đường thẳng chứa cạnh BC (hoặc AD) của tứ giác.
Giải Toán 8 trang 65 Tập 1
Thực hành 1 trang 65 Toán 8 Tập 1: Vẽ tứ giác MNPQ và tìm:
‒ Hai đỉnh đối nhau;
‒ Hai đường chéo;
‒ Hai cạnh đối nhau.
Lời giải:
Thực hành 1 trang 65 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Trong tứ giác MNPQ có:
‒ Hai đỉnh đối nhau: M và P; N và Q;
‒ Hai đường chéo: MP và NQ;
‒ Hai cạnh đối nhau: MN và PQ; MQ và NP.
Vận dụng 1 trang 65 Toán 8 Tập 1: Tìm các đỉnh, cạnh và đường chéo của tứ giác Long Xuyên CHRL (Hình 6).
Vận dụng 1 trang 65 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Vận dụng 1 trang 65 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Trong tứ giác Long Xuyên CHRL có:
• Các đỉnh: C, H, R, L;
• Các cạnh: CH, HR, RL, LC;
• Các đường chéo: CR và HL.
2. Tổng các góc của một tứ giác
Khám phá 3 trang 65 Toán 8 Tập 1: Đường chéo AC chia tứ giác ABCD thành hai tam giác ACB và ACD (Hình 7). Tính tổng các góc của tam giác ACB và tam giác ACD. Từ đó, ta có nhận xét gì về tổng các góc của tứ giác ABCD?
Khám phá 3 trang 65 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
• Xét DACB có: BAC^+ABC^+ACB^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Xét DACD có: CAD^+ACD^+ADC^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Do đó BAC^+ABC^+ACB^+CAD^+ACD^+ADC^=180°+180°=360°.
Vậy tổng các góc của tam giác ACB và tam giác ACD bằng 360°.
• Ta có: BAC^+ABC^+ACB^+CAD^+ACD^+ADC^=360°
Suy ra BAC^+CAD^+ABC^+ACB^+ACD^+ADC^=360°
Hay A^+B^+C^+D^=360°.
Vậy tổng các góc của tứ giác ABCD bằng 360°.
Giải Toán 8 trang 66 Tập 1
Thực hành 2 trang 66 Toán 8 Tập 1: Tìm x trong mỗi tứ giác sau:
Thực hành 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
• Hình 9a):
Xét tứ giác PQRS có: 80° + 70° + 2x + x = 360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra 3x = 360° – (80° + 70°) = 210°
Do đó x = 70°.
• Hình 9b):
Xét tứ giác ABCD có: x + 95° + 100° + 90° = 360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra x = 360° – (95° + 100° + 90°) = 75°.
• Hình 9c):
Xét tứ giác EFGH có: 99° + 90° + 90° + x = 360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra x = 360° – (99° + 90° + 90°) = 81°.
Vận dụng 2 trang 66 Toán 8 Tập 1: Phần thân của cái diều ở Hình 10a được vẽ lại như Hình 10b. Tìm số đo các góc chưa biết trong hình.
Vận dụng 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Vận dụng 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Xét DABC và DADC có:
AC là cạnh chung; AB = AD; BC = DC (giả thiết).
Do đó DABC = DADC (c.c.c).
Suy ra B^=D^ (hai góc tương ứng).
Xét tứ giác ABCD có: A^+B^+C^+D^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra 130°+B^+60°+B^=360°
Hay 2B^=360°−130°+60°=170°.
Do đó B^=85°.
Vậy B^=D^=85°.
Bài tập
Bài 1 trang 66 Toán 8 Tập 1: Tìm số đo các góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 11.
Bài 1 trang 66 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
• Hình 11a):
Xét tứ giác ABCD có: A^+B^+C^+D^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra B^=360°−A^+C^+D^
Hay B^=360°−110°+75°+75°=100°.
• Hình 11b):
Xét tứ giác MNPQ có: M^+N^+P^+Q^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra M^=360°−N^+P^+Q^
Hay M^=360°−90°+90°+70°=110°.
• Hình 11c):
Ta có TSV^=180°−60°=120° (do TSV^ kề bù với góc có số đo bằng 60°)
Xét tứ giác STUV có: TSV^+T^+U^+V^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra V^=360°−TSV^+T^+U^
Hay V^=360°−120°+65°+115°=60°.
• Hình 11d):
Xét tứ giác EFGH có: E^+F^+G^+H^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra F^=360°−E^+G^+H^
Hay F^=360°−80°+70°+100°=110°.
Bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1: Góc kề bù với một góc của tứ giác được gọi là góc ngoài của tứ giác đó.
Hãy tính tổng số đo bốn góc ngoài  của tứ giác ABCD ở Hình 12.
Bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Xét tứ giác ABCD có: A^2+B^2+C^2+D^2=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Mặt khác: A^1+A^2=180° (hai góc kề bù)
Tương tự: B^1+B^2=180°; C^1+C^2=180°; D^1+D^2=180°
Suy ra
A^1+A^2+B^1+B^2+C^1+C^2+D^1+D^2=180°+180°+180°+180°
Hay A^1+B^1+C^1+D^1+A^2+B^2+C^2+D^2=720°
Do đó A^1+B^1+C^1+D^1+360°=720°
Nên A^1+B^1+C^1+D^1=720°−360°=360°.
Vậy tổng số đo bốn góc ngoài A^1,B^1,C^1,D^1 của tứ giác ABCD bằng 360°.
Giải Toán 8 trang 67 Tập 1
Bài 3 trang 67 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có A^=100°, góc ngoài tại đỉnh B bằng 110°, C^=75°. Tính số đo góc D
Lời giải:
Bài 3 trang 67 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Do góc ngoài tại đỉnh B có số đo bằng 110° nên ABC^=180°−110°=70°.
Xét tứ giác ABCD có: A^+ABC^+C^+D^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra D^=360°−A^+ABC^+C^
Do đó D^=360°−100°+70°+75°=115°.
Bài 4 trang 67 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh A bằng 65°, góc ngoài tại đỉnh B bằng 100°, góc ngoài tại đỉnh C bằng 60°. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
Lời giải:
Gọi A^1,B^1,C^1,D^1 lần lượt là các góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D (hình vẽ).
Bài 4 trang 67 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Áp dụng kết quả của Bài tập 2, trang 66 Sách giáo khoa Toán 8, Tập một cho tứ giác ABCD ta có: A^1+B^1+C^1+D^1=360°
Suy raD^1=360°−A^1+B^1+C^1
Do đó D^1=360°−65°+100°+60°=135°
Vậy góc ngoài tại đỉnh D có số đo bằng 135°.
Bài 5 trang 67 Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có số đo A^=x,B^=2x,C^=3x,D^=4x. Tính số đo các góc của tứ giác đó
Lời giải:
Xét tứ giác ABCD có: A^+B^+C^+D^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra x + 2x + 3x + 4x = 360°
Hay 10x = 360°
Do đó x = 36°.
Khi đó: A^=36°;B^=2.36°=72°;C^=3.36°=108°;D^=4.36°=144°.
Vậy A^=36°;B^=72°;C^=108°;D^=144°.
Bài 6 trang 67 Toán 8 Tập 1: Ta gọi tứ giác ABCD với AB = AD, CB = CD (Hình 13) là hình “cái diều”.
a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.
b) Cho biết B^=95°, C^=35°. Tính A^ và D^.
Bài 6 trang 67 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Bài 6 trang 67 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
a) Vì AB = AD nên A nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BD.
Vì CB = CD nên C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BD.
Do đó AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD.
b) Xét DABC và DADC có:
AC là cạnh chung; AB = AD; BC = DC (giả thiết).
Do đó DABC = DADC (c.c.c).
Suy ra B^=D^ (hai góc tương ứng).
Mà B^=95° nên D^=95°.
Xét tứ giác ABCD có: A^+B^+C^+D^=360° (định lí tổng các góc của một tứ giác)
Suy ra A^=360°−B^+C^+D^
Do đó A^=360°−95°+35°+95°=135°.
Vậy A^=135° và D^=95°.
Bài 7 trang 67 Toán 8 Tập 1: Trên bản đồ, tứ giác BDNQ với các đỉnh là các thành phố Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Nha Trang, Quy Nhơn.
a) Tìm các cạnh kề và cạnh đối của cạnh BD.
b) Tìm các đường chéo của tứ giác.
Bài 7 trang 67 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Bài 7 trang 67 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
a) Tứ giác BDNQ có:
• Các cạnh kề: BD và BQ; DB và DN; ND và NQ; QN và QB;
• Các cạnh đối: BD và NQ; DN và BQ.
b) Tứ giác BDNQ có các đường chéo BN và DQ.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Định lí Pythagore
Bài 2: Tứ giác
Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0)

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử

Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số

Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức

Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức

Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến
  2. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến
  3. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ
  4. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử
  5. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số
  6. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức
  7. Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức
  8. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  9. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
  10. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
  11. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2 trang 54
  12. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Định lí Pythagore
  13. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình thang – Hình thang cân
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hình bình hành – Hình thoi
  15. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Hình chữ nhật – Hình vuông
  16. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 88
  17. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  18. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
  19. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phân tích dữ liệu
  20. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 1: Dùng vật liệu tái chế gấp hộp quà tặng
  22. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 2: Làm tranh treo tường minh họa các loại tứ giác đặc biệt
  23. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 3: Thiết lập kế hoạch cho một mục tiêu tiết kiệm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán