Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 8 – Chân trời

Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số

By admin 12/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phân thức đại số
Giải Toán 8 trang 26 Tập 1
Khởi động trang 26 Toán 8 Tập 1: Một ô tô đi được quãng đường s (km) với tốc độ v (km/h) hết thời gian t (giờ).
Hãy lập các biểu thức tính một trong ba đại lượng s, v và t theo hai đại lượng còn lại.
Có phải tất cả các biểu thức đó đều là đa thức? Hãy giải thích.
Khởi động trang 26 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Ta lập được các biểu thức tính một trong ba đại lượng s, v và t theo hai đại lượng còn lại như sau: s = vt; v = st; t = sv.
Trong ba biểu thức trên, chỉ có biểu thức s = vt là đa thức; hai biểu thức còn lại không phải là đa thức, vì hai biểu thức v = st và t = sv có chứa phép chia giữa các biến.
1. Phân thức đại số
Khám phá 1 trang 26 Toán 8 Tập 1: a) Viết biểu thức biểu thị các đại lượng sau đây:
• Chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng a (m) và diện tích bằng 3 m2.
• Thời gian để một người thợ làm được x sản phẩm, biết rằng mỗi giờ người thợ đó làm được y sản phẩm.
• Năng suất trung bình của một mảnh ruộng gồm hai thửa, một thửa có diện tích a (ha) cho thu hoạch được m tấn lúa, thửa kia có diện tích b (ha) cho thu hoạch n tấn lúa.
b) Các biểu thức trên có đặc điểm nào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?
Lời giải:
a)
• Biểu thức biểu thị chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng a (m) và diện tích bằng 3 m2 là: 3a (m).
• Gọi t là thời gian để người thợ đó làm được x sản phẩm.
Vì thời gian làm việc và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
tx = 1y, suy ra t = xy (giờ)
Vậy biểu thức biểu thị thời gian để người thợ đó làm được x sản phẩm là: xy (giờ).
• Diện tích của mảnh ruộng là: a + b (ha).
Mảnh ruộng cho thu hoạch được số tấn lúa là: m + n (tấn lúa).
Biểu thức biểu thị năng suất trung bình của mảnh ruộng gồm hai thửa đó là: a+bm+n (tấn/ha).
b) Các biểu thức trên đều là biểu thức có dạng AB, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức không.
Do đó các biểu thức này không phải là đa thức.
Giải Toán 8 trang 27 Tập 1
Khám phá 2 trang 27 Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức P=x2−12x+1
a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 0.
b) Tại –12 , giá trị của biểu thức có xác định không? Tại sao?
Lời giải:
a) Tại x = 0, ta có: P=02−12.0+1=−11=−1.
b) Tại ta có mẫu thức có giá trị là: .
Khi đó giá trị của biểu thức P không xác định.
Thực hành 1 trang 27 Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của phân thức:
a) x2−2x+1x+2 tại x = –3, x = 1;
b) xy−3y2x+y tại x = 3, y = –1.
Lời giải:
a) Xét phân thức x2−2x+1x+2
Điều kiện xác định của phân thức trên là x + 2 ≠ 0, hay x ≠ ‒2.
• Khi x = –3 (điều kiện xác định được thỏa mãn), ta có:
−32−2.−3+1−3+2=9+6+1−1=−16 
• Khi x = 1 (điều kiện xác định được thỏa mãn), ta có:
12−2.1+11+2=1−2+13=0.
b) Xét phân thức xy−3y2x+y
Điều kiện xác định của phân thức trên là x + y ≠ 0 (nghĩa là các giá trị của x và y thỏa mãn x + y ≠ 0).
Khi x = 3 và y = –1 thì x + y = 2 ≠ 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn.
Khi đó ta có: 3.−1−3.−123+−1=−3−32=−3.
Thực hành 2 trang 27 Toán 8 Tập 1: Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức:
a) 1a+4 ;
b) xy2x−2y .
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức 1a+4 là a + 4 ≠ 0 hay a ≠ ‒4.
b) Điều kiện xác định của phân thức xy2x−2y là x – 2y ≠ 0 (nghĩa là tại các giá trị của x và y thỏa mãn x – 2y ≠ 0).
Vận dụng trang 27 Toán 8 Tập 1: Giá thành trung bình của một chiếc áo sơ mi được một xí nghiệp sản xuất cho bởi biểu thức Cx=0,0002x2+120x+1000x , trong đó x là số áo được sản xuất và C tính bằng nghìn đồng. Tính C khi x = 100, x = 1 000
Lời giải:
• Khi x = 100, thay vào biểu thức C(x) ta được:
C100=0,0002x2+120x+1000x
=2+12000+1000100=13002100=130,02 (nghìn đồng).
• Khi x = 1000, thay vào biểu thức C(x) ta được:
C1000=0,0002x2+120x+1000x
=200+120000+10001000=1212001000=121,2 (nghìn đồng).
2. Hai phân thức bằng nhau
Giải Toán 8 trang 28 Tập 1
Khám phá 3 trang 28 Toán 8 Tập 1: Xét hai phân thức M=xy và N=x2−xxy−y
a) Tính giá trị của các phân thức trên khi x = 3, y = 2 và khi x = ‒1, y = 5.
Nêu nhận xét về giá trị của M và N khi cho x và y nhận những giá trị nào đó (y ≠ 0 và xy – y ≠ 0).
b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi so sánh hai đa thức nhận được.
Lời giải:
a) • Khi x = 3 và y = 2 ta có: ;
N=32−33.2−2=9−36−2=64=32                                               
• Khi x = ‒1 và y = 5 ta có: ;
 N=−12−−1−1.5−5=1+1−5−5=2−10=−15                                           .
Nhận xét: Giá trị của M và N bằng nhau khi cho x và y nhận những giá trị thỏa mãn y ≠ 0 và xy – y ≠ 0.
b) • Nhân tử thức của phân thức M với mẫu thức của phân thức N ta được:
x.(xy – y) = x2y – xy.
• Nhân tử thức của phân thức N với mẫu thức của phân thức M ta được:
(x2 – x).y = x2y – xy.
Ta thấy cả hai kết quả đều là đa thức x2y – xy nên hai đa thức nhận được bằng nhau.
Thực hành 3 trang 28 Toán 8 Tập 1: Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?
a) xy2xy+y và xyx+1;
b) xy−xy và xy−yx
Lời giải:
a) Ta có: xy2.(x + 1) = x2y2 + xy2;
               (xy + y).xy = x2y2 + xy2.
Do đó xy2.(x + 1) = (xy + y).xy.
Vậy xy2xy+y = xyx+1.
b) Ta có: (xy – y).y = xy2 – y2;
                x.(xy – x) = x2y – x2.
Do đó (xy – y).y ≠ x.(xy – x)
Vậy hai phân thức xy−xy và xy−yx không bằng nhau.
3. Tính chất cơ bản của phân thức
Khám phá 4 trang 28 Toán 8 Tập 1: Xét các phân thức P=x2yxy2, Q=xy, R=x2+xyxy+y2
a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao?
b) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển Q thành P và R thành Q?
Lời giải:
a) • Xét hai phân thức P=x2yxy2 và Q=xy ta có:
x2y.y = x2y2;
xy2.x = x2y2.
Do đó x2y.y = xy2.x
Vậy x2yxy2 = xy hay P = Q            (1)
• Xét hai phân thức Q=xy và R=x2+xyxy+y2 ta có:
x.(xy + y2) = x2y + xy2;
y.(x2 + xy) = x2y + xy2.
Do đó x.(xy + y2) = y.(x2 + xy)
Vậy xy = x2+xyxy+y2, hay Q = R      (2)
Từ (1) và (2) ta có P = Q = R.
Vậy các phân thức P, Q và Q bằng nhau.
b) • Ta nhân cả tử và mẫu của phân thức Q=xy với cùng đơn thức xy khác đa thức không thì được: .
• Ta có:Q=xy=x.xyy.xy=x2yxy2=P
Ta chia cả tử và mẫu của phân thức R cho cùng nhân tử chung là (x + y) thì được:
R=x2+xyxy+y2=xx+yyx+y=xx+y:x+yyx+y:x+y=xy.
Thực hành 4 trang 29 Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ hai phân thức a2−b2a2b+ab2 và a−bab bằng nhau theo hai cách khác nhau
Lời giải:
Cách 1:
Xét hai phân thức a2−b2a2b+ab2 và a−bab ta có:
(a2 – b2).ab = a3b – ab3;
(a2b + ab2)(a – b) = a3b – a2b2 + a2b2 – ab3 = a3b – ab3.
Do đó (a2 – b2).ab = (a2b + ab2)(a – b).
Vậy a2−b2a2b+ab2 = a−bab.
Cách 2: Dùng tính chất cơ bản của phân thức
Ta có a2−b2a2b+ab2=a+ba−baba+b=a−bab.
Vậy a2−b2a2b+ab2 = a−bab.
Giải Toán 8 trang 30 Tập 1
Thực hành 5 trang 30 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các phân thức sau:
a) 3x2+6xy6x2;
b) 2x2−x3x2−4;
c) x+1x3+1.
Lời giải:
a) 3x2+6xy6x2=3xx+2y3x.2x=x+2y2x;
b) 2x2−x3x2−4=−x2x−2x+2x−2=−x2x+2;
c) x+1x3+1=x+1x+1x2−x+1=1x2−x+1.
Bài tập
Bài 1 trang 30 Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
3x+12x−1;             2x2 – 5x + 3;                    3x+12x−1.
Lời giải:
Trong các biểu thức trên, 3x+12x−1 và 2x2 – 5x + 3 là phân thức.
Biểu thức 3x+12x−1 không phải là phân thức, vì x+x không phải là đa thức.
Bài 2 trang 30 Toán 8 Tập 1: Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) 4x−1x−6;
b) x−10x+3y;
c) 3x2 – x + 7.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức 4x−1x−6 là x – 6 ≠ 0, hay x ≠ 6.
b) Điều kiện xác định của phân thức x−10x+3y là x + 3y ≠ 0 (nghĩa là tại các giá trị của x và y thỏa mãn x + 3y ≠ 0).
c) Phân thức 3x2 – x + 7 xác định với mọi giá trị x ∈ ℝ.
Bài 3 trang 30 Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của phân thức:
a) A=3x2+3xx2+2x+1 tại x = ‒ 4;
b) B=ab−b2a2−b2 tại a = 4, b = ‒2.
Lời giải:
a) Xét phân thức A=3x2+3xx2+2x+1=3xx+1x+12
Điều kiện xác định của phân thức A là (x + 1)2 ≠ 0, hay x + 1 ≠ 0, do đó x ≠ –1.
Với điều kiện xác định x ≠ –1 thì A=3x2+3xx2+2x+1=3xx+1x+12=3xx+1.
Tại x = ‒ 4 (điều kiện xác định được thỏa mãn), ta có:
A=3.−4−4+1=−12−3=4.
b) Xét phân thức B=ab−b2a2−b2.
Điều kiện xác định của phân thức B là a2 – b2 ≠ 0 (nghĩa là các giá trị của a và b thỏa mãn a2 – b2 ≠ 0).
Với điều kiện xác định trên thì B=ab−b2a2−b2=ba−ba+ba−b=ba+b.
Tại a = 4 và b = ‒2 thì a2 – b2 = 12 ≠ 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn.
Khi đó, B=−24+−2=−22=−1.
Bài 4 trang 30 Toán 8 Tập 1: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) 3aca3b và 6c2a2b;
b) 3ab−3b26b2 và a−b2b.
Lời giải:
a) Xét hai phân thức 3aca3b và 6c2a2b ta có:
3ac.2a2b = 6a3bc;
a3b.6c = 6a3bc.
Do đó 3ac.2a2b = a3b.6c
Vậy 3aca3b = 6c2a2b.
b) Ta có: 3ab−3b26b2=3ba−b3b.2b=a−b2b.
Vậy 3ab−3b26b2=a−b2b.
Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức thích hợp thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 trong các đẳng thức sau:
Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
a) Ta có 2x+1x−1=2x+1.x+1x−1.x+1=2x2+2x+x+1x2−1=2x2+3x+1x2−1
Vậy đa thức thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 là: 2x2 + 3x + 1.
b) Ta có x2+2xx3+8=xx+2x+2x2−2x+4=xx2−2x+4.
Vậy đa thức thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 là: x.
Bài 6 trang 30 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các phân thức sau:
b) 3x2−3xx−1;
c) ab2−a2b2a2+a;
d) 12x4−118x2−1.
Lời giải:
a) 3x2y2xy5=xy.3xxy.2y4=3x2y4;
b) 3x2−3xx−1=3xx−1x−1=3x1=3x;
c) ab2−a2b2a2+a=ab2−aba2a+1=b2−ab2a+1;
d) 12x4−118x2−1=6.2.x2+1x2−16.3.x2−1=2.x2+13=2x2+23.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 5: Phân thức đại số
Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Bài 7: Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử

Next post

Giải SGK Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 28

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử

Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức

Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức

Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến
  2. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến
  3. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ
  4. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử
  5. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức
  6. Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức
  7. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  8. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
  9. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
  10. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2 trang 54
  11. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Định lí Pythagore
  12. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác
  13. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình thang – Hình thang cân
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hình bình hành – Hình thoi
  15. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Hình chữ nhật – Hình vuông
  16. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 88
  17. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  18. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
  19. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phân tích dữ liệu
  20. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 1: Dùng vật liệu tái chế gấp hộp quà tặng
  22. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 2: Làm tranh treo tường minh họa các loại tứ giác đặc biệt
  23. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 3: Thiết lập kế hoạch cho một mục tiêu tiết kiệm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán