Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 8 – Chân trời

Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức

By admin 12/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 7: Nhân, chia phân thức
Giải Toán 8 trang 36 Tập 1
Khởi động trang 36 Toán 8 Tập 1: Ô tô A tiêu tốn a lít xăng để đi hết quãng đường x (km). Ô tô B tiêu tốn b lít xăng để đi hết quãng đường y (km). Để đi được 100 km,
a) Mỗi ô tô tiêu tốn bao nhiêu lít xăng?
b) Ô tô A tiêu tốn lượng xăng gấp bao nhiêu lần ô tô B?
Khởi động trang 36 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Để đi được 1 km thì ô tô A tiêu tốn lượng xăng là: ax (lít).
Để đi được 1 km thì ô tô B tiêu tốn lượng xăng là: by (lít).
a) Để đi được 100 km thì ô tô A tiêu tốn lượng xăng là: 100.ax (lít).
Để đi được 100 km thì ô tô B tiêu tốn lượng xăng là: 100.by (lít).
b) Để đi được 100 km, ô tô A tiêu tốn lượng xăng gấp số lần ô tô B là:
100.ax:100.by (lần).
1. Nhân hai phân thức
Khám phá 1 trang 36 Toán 8 Tập 1: Một tấm bạt lớn hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng b (m) được ghép bởi các tấm bạt bé hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng đều bằng 1k chiều dài, chiều rộng của tấm bạt lớn.
Tính diện tích của mỗi tấm bạt bé theo a, b và k
Khám phá 1 trang 36 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
Chiều dài của tấm bạt bé là: 1k.a (m).
Chiều rộng của tấm bạt bé là: 1k.b (m).
Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: 1k.a.1k.b (m2).
Giải Toán 8 trang 37 Tập 1
Thực hành 1 trang 37 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) 3a210b3.15b9a4
b) x−3x2.4xx2−9
c) a2−6a+9a2+3a.2a+6a−3
d) x+1x.x+2−x2x2−1
Lời giải:
a) 3a210b3.15b9a4=3a2.15b10b3.9a4=3a2.3.5b2.5b.b2.3a2.3a2=12a2b2
b) x−3x2.4xx2−9=x−3.4xx.x.x+3x−3=4xx+3
c) a2−6a+9a2+3a.2a+6a−3=a−32.2a+3aa+3.a−3=2a−3a
d) x+1x.x+2−x2x2−1
=x+1x.x.x2−1x2−1+2−x2x2−1
=x+1x.x3−x+2−x2x+1x−1
=x+1.x3−x2−x+2x.x+1x−1
=x3−x2−x+2xx−1
Cách khác: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
x+1x.x+2−x2x2−1
=x+1x.x+x+1x.2−x2x2−1
=x+1+x+1.2−x2x.x+1x−1
=x+1+2−x2xx−1
=x+1.x−1.xx−1.x+2−x2xx−1
=x2−1.x+2−x2xx−1
=x3−x+2−x2xx−1
2. Chia hai phân thức
Khám phá 2 trang 37 Toán 8 Tập 1: Máy A xát được x tấn gạo trong a giờ; máy B xát được y tấn gạo trong b giờ.
a) Viết các biểu thức biểu thị số tấn gạo mỗi máy xát được trong 1 giờ (gọi là công suất của máy).
b) Công suất của máy A gấp bao nhiêu lần máy B? Viết biểu thức biểu thị số lần này.
c) Tính giá trị của biểu thức ở câu b) khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4
Lời giải:
a) Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ là: xa (tấn).
Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy B xát được trong 1 giờ là: yb (tấn).
b) Công suất của máy A gấp số lần công suất của máy B là: xa : yb (lần).
Biểu thức biểu thị số lần đó là .
c) Khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4 ta có: 35:24=35:12=35.21=65.
Giải Toán 8 trang 38 Tập 1
Thực hành 2 trang 38 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) x2−9x−2:x−3x
b) xz2.xzy3:x3yz
c) 2x−2x:1x+4x.x22
Lời giải:
a) x2−9x−2:x−3x=x+3x−3x−2.xx−3
=x+3x−3.xx−2.x−3=xx+3x−2
b) xz2.xzy3:x3yz=xz2.xzy3:x3yz=x2zy3z2.yzx3=1xy2
c) 2x−2x:1x+4x.x22=2x−2x.x1+2x
=2x−2+2x=2−2x+2x2x
Vận dụng trang 38 Toán 8 Tập 1: Đường sắt và đường bộ từ thành phố A đến thành phố B có độ dài bằng nhau và bằng s (km). Thời gian để đi từ A đến B của tàu hoả là a (giờ), của ô tô khách là b (giờ) (a < b). Tốc độ của tàu hoả gấp bao nhiêu lần tốc độ của ô tô? Tính giá trị này khi s = 350, a = 5, b = 7
Lời giải:
Tốc độ của tàu hỏa là: sa (km/h).
Tốc độ của ô tô khách là: sb (km/h).
Tốc độ của tàu hoả gấp số lần tốc độ của ô tô khách là: sa:sb=sa.bs=ba (lần).
Khi s = 350, a = 5, b = 7 ta có: 75 = 1,4.
Vậy khi s = 350, a = 5, b = 7 thì tốc độ của tàu hoả gấp 1,4 lần tốc độ của ô tô khách.
Giải Toán 8 trang 39 Tập 1
Bài tập
Bài 1 trang 39 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân phân thức sau:
a) 4y3x2.5x32y3
b) x2−2x+1x2−1.x2+xx−1
c) 2x+x2x2−x+1.3x3+33x+6
Lời giải:
a) 4y3x2.5x32y3=4y.5x33x2.2y3=2.5x3.y2=10x3y2
b) x2−2x+1x2−1.x2+xx−1=x−12.xx+1x+1x−1.x−1=x
c) 2x+x2x2−x+1.3x3+33x+6=x2+x.3x3+1x2−x+1.3x+2
=xx3+1x2−x+1=xx+1x2−x+1x2−x+1=xx+1=x2+x
Bài 2 trang 39 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép chia phân thức sau:
a) 5x4y3:−x420y
b) x2−16x+4:2x−8x
c) 2x+6x3−8:x+332x−4
Lời giải:
a) 5x4y3:−x420y=5x4y3.−20yx4=−25x3y2
b) x2−16x+4:2x−8x=x+4x−4x+4.x2x−4=x−4.x2x−4=x2
c) 2x+6x3−8:x+332x−4=2x+3x−2x2+2x+4.2x−2x+33
=2x+3.2x−2x−2x2+2x+4.x+33=4x2+2x+4x+32
Bài 3 trang 39 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) 4x2+2x−2.3x+2x−4.4−2x2x2+1;
b) x+3x.x+2x2+6x+9:x2−4x2+3x.
Lời giải:
a) 4x2+2x−2.3x+2x−4.4−2x2x2+1
=22x2+1.3x+2.22−xx−2.x−4.2x2+1
=2.3x+2.2.−1x−2x−2.x−4
=23x+2.2.−1x−4
=−43x+2x−4;
b) x+3x.x+2x2+6x+9:x2−4x2+3x.
=x+3.x+2x.x+32.x2+3xx2−4
=x+2.xx+3x.x+3x+2x−2
=1x−2.
Bài 4 trang 39 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) 1−xx+x2−1:x−1x;
b) 1x2−1x.x2y+xy;
c) 3x−2x:1x+1x.x23;
Lời giải:
a) 1−xx+x2−1:x−1x
=−x−1+xx+1x−1x.xx−1
=x−1−1+xx+1x.xx−1
=x−1−1+x2+x.xx.x−1
= x2 + 1 – 1;
b) 1x2−1x.x2y+xy
=1x2.x2y−1x.x2y+xy
=1y−xy+xy
=1y;
c) 3x−2x:1x+1x.x23;
=3x−2x.x1+x3
=3x−2+x3
=32−2.x.3+x23x
=9−6x+x23x
=x−323x
Bài 5 trang 39 Toán 8 Tập 1: Tâm đạp xe từ nhà tới câu lạc bộ câu cá có quãng đường dài 15 km với tốc độ x (km/h). Lượt về thuận chiều gió nên tốc độ nhanh hơn lượt đi 4 km/h
a) Viết biểu thức T biểu thị tổng thời gian hai lượt đi và về.
b) Viết biểu thức t biểu thị hiệu thời gian lượt đi đối với lượt về.
c) Tính T và t với x = 10.
Lời giải:
a) Thời gian lượt đi là: 15x (giờ).
Tốc độ lượt về là: x + 4 (km/h).
Thời gian lượt về là: 15x + 4 (giờ).
Biểu thức biểu thị tổng thời gian T hai lượt đi và về là:
T=15x+15x+4=15x+4xx+4+15.xxx+4
=15x+60+15xxx+4=30x+60xx+4 (giờ).
b) Biểu thức biểu thị hiệu thời gian t lượt đi đối với lượt về là:
t=15x−15x+4=15x+4xx+4−15.xxx+4
=15x+60−15xxx+4=60xx+4 (giờ).
c) Xét hai phân thức T=30x+60xx+4 và t=60xx+4.
Điều kiện xác định của hai phân thức trên là x(x + 4) ≠ 0.
Khi x = 10 thì x(x + 4) = 140 ≠ 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn.
Do đó ta có:
T=30.10+6010.10+4=300+6010.14=360140=187 (giờ).
t=6010.10+4=6010.14=60140=37 (giờ).
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Cộng, trừ phân thức
Bài 7: Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1
Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử

Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số

Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức

Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến
  2. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến
  3. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ
  4. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử
  5. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số
  6. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức
  7. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  8. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
  9. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
  10. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2 trang 54
  11. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Định lí Pythagore
  12. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác
  13. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình thang – Hình thang cân
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hình bình hành – Hình thoi
  15. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Hình chữ nhật – Hình vuông
  16. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 88
  17. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  18. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
  19. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phân tích dữ liệu
  20. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 1: Dùng vật liệu tái chế gấp hộp quà tặng
  22. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 2: Làm tranh treo tường minh họa các loại tứ giác đặc biệt
  23. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 3: Thiết lập kế hoạch cho một mục tiêu tiết kiệm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán