Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 8 – Chân trời

Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 40

By admin 12/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1 trang 40
Giải Toán 8 trang 40 Tập 1
Câu hỏi Trắc nghiệm
Bài 1 trang 40 Toán 8 Tập 1: Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức?
A. 2x2y.
B. −12xy2+1.
C. 12zx+y.
D. 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức 12zx+y không phải là đa thức vì có phép chia giữa hai biến x và z.
Bài 2 trang 40 Toán 8 Tập 1: Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức –2x3y?
A. 13x2yx.
B. 2x3yz.
C. –2x3z.
D. 3xy3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có 13x2yx = 13x3y.
Do đó đơn thức trên đồng dạng với đơn thức –2x3y.
Bài 3 trang 40 Toán 8 Tập 1: Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức bậc 4?
A. 2x2yz.
B. x4 – 32x3y2.
C. x2y + xyzt.
D. x4 – 25.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hai hạng tử của đa thức x4 – 32x3y2 có bậc lần lượt là 4 và 5 nên bậc của đa thức này bằng 5. Vậy biểu thức này không phải là đa thức bậc 4.
Bài 4 trang 40 Toán 8 Tập 1: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức?
A. x2y + y.
B. 3xy2z.
C. x2.
D. a+ba−b.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức x2 không phải là phân thức vì x không phải là đa thức.
Bài 5 trang 40 Toán 8 Tập 1: Kết quả của phép nhân (x + y – 1)(x + y + 1) là
A. x2 – 2xy + y2 + 1.
B. x2 + 2xy + y2 – 1.
C. x2 – 2xy + y2 – 1.
D. x2 + 2xy + y2 + 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: (x + y – 1)(x + y + 1)
        = (x + y)2 – 12
        = x2 + 2xy + y2 – 1.
Bài 6 trang 40 Toán 8 Tập 1: Kết quả của phép nhân (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) là
A. 8x3 – 1.
B. 4x3 + 1.
C. 8x3 + 1.
D. 2x3 + 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: (2x + 1)(4x2 – 2x + 1)
        = (2x + 1)[(2x)2 – 2x.1 + 12]
        = (2x)3 + 13
        = 8x3 + 1.
Bài 7 trang 40 Toán 8 Tập 1: Khi phân tích đa thức P = x4 – 4x2 thành nhân tử thì được
A. P = x2(x – 2)(x + 2).
B. P = x(x – 2)(x + 2).
C. P = x2(x – 4)(x + 4).
D. P = x(x – 4)(x + 2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: P = x4 – 4x2
              = (x2)2 – (2x)2
              = (x2 + 2x)(x2 – 2x)
              = x(x + 2).x(x – 2)
              = x2(x – 2)(x + 2).
Bài 8 trang 40 Toán 8 Tập 1: Kết quả của phép trừ 2x+12−1x2−1 là
A. 3−xx−1x+12.
B. x−3x−1x+12.
C. x−3x+12.
D. 1x−1x+12.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2x+12−1x2−1=2x+12−1x+1x−1
=2x−1x+12x−1−x+1x+12x−1
=2x−2−x+1x+12x−1
=2x−2−x−1x+12x−1
=x−3x+12x−1
Bài 9 trang 40 Toán 8 Tập 1: Khi phân tích đa thức R = 4x2 – 4xy + y2 thành nhân tử thì được
A. R = (x + 2y)2.
B. R = (x – 2y)2.
C. R = (2x + y)2.
D. R = (2x – y)2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có R = 4x2 – 4xy + y2
             = (2x)2 – 2.2x.y + y2
             = (2x – y)2.
Bài 10 trang 40 Toán 8 Tập 1: Khi phân tích đa thức S = x6 – 8 thành nhân tử thì được
A. S = (x2 + 2)(x4 – 2x2 + 4).
B. S = (x2 – 2)(x4 – 2x2 + 4).
C. S = (x2 – 2)(x4 + 2x2 + 4).
D. S = (x – 2)(x4 + 2x2 + 4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: S = x6 – 8
              = (x2)3 – 23
              = (x2 – 2)[(x2)2 + x2.2 + 22]
              = (x2 – 2)(x4 + 2x2 + 4).
Giải Toán 8 trang 41 Tập 1
Bài tập tự luận
Bài 11 trang 41 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của đa thức P = xy2z – 2x2yz2 + 3yz + 1 khi x = 1, y = –1, z = 2.
Lời giải:
Thay x = 1, y = –1 và z = 2 vào đa thức P ta được:
P = 1.(–1)2.2 – 2.12.(–1).22 + 3.(–1).2 + 1
   = 2 + 8 – 6 + 1
   = 5.
Vậy P = 5 khi x = 1, y = –1, z = 2.
Bài 12 trang 41 Toán 8 Tập 1: Cho đa thức P = 3x2y – 2xy2 – 4xy + 2.
a) Tìm đa thức Q sao cho Q – P = –2x3y + 7x2y + 3xy.
b) Tìm đa thức M sao cho P + M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy.
Lời giải:
a) Ta có: Q – P = –2x3y + 7x2y + 3xy.
Suy ra Q = P + (–2x3y + 7x2y + 3xy)
               = 3x2y – 2xy2 – 4xy + 2 –2x3y + 7x2y + 3xy
               = (3x2y + 7x2y) – 2xy2 + (– 4xy + 3xy) + 2 –2x3y
               = 10x2y – 2xy2 – xy + 2 –2x3y.
Vậy Q = 10x2y – 2xy2 – xy + 2 –2x3y.
b) Ta có: P + M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy.
Suy ra M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy – P
                = 3x2y2 – 5x2y + 8xy – (3x2y – 2xy2 – 4xy + 2)
                = 3x2y2 – 5x2y + 8xy – 3x2y + 2xy2 + 4xy – 2
                = 3x2y2 + (– 5x2y – 3x2y) + (8xy + 4xy) + 2xy2 – 2
                = 3x2y2 –8x2y + 12xy + 2xy2 – 2.
Vậy M = 3x2y2 –8x2y + 12xy + 2xy2 – 2.
Bài 13 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) x2y(5xy – 2x2y – y2);
b) (x – 2y)(2x2 + 4xy).
Lời giải:
a) x2y(5xy – 2x2y – y2)
= x2y.5xy – x2y.2x2y  – x2y.y2
= 5x3y2 – 2x4y2 – x2y3.
b) (x – 2y)(2x2 + 4xy)
= x(2x2 + 4xy) – 2y.(2x2 + 4xy)
= 2x3 + 4x2y – 4x2y – 8xy2
= 2x3 – 8xy2.
Bài 14 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 18x4y3 : 12(–x)3y;
b) x2y2−2xy3:12xy2.
Lời giải:
a) 18x4y3 : 12(–x)3y
= 18x4y3 : [12.(–x3)y]
= 18x4y3 : (–12.x3y)
= [18 : (–12)] . (x4 : x3) . (y3 : y)
= −32xy2.
b) x2y2−2xy3:12xy2
=x2y2−2:12.x:x.y3:y2
= x2y2 – 4y.
Bài 15 trang 41 Toán 8 Tập 1: Tính:
a) (2x + 5)(2x – 5) – (2x + 3)(3x – 2);
b) (2x – 1)2 – 4(x – 2)(x + 2).
Lời giải:
a) (2x + 5)(2x – 5) – (2x + 3)(3x – 2)
= 4x2 – 25 – (6x2 – 4x + 6x – 6)
= 4x2 – 25 – (6x2 + 2x – 6)
= 4x2 – 25 – 6x2 – 2x + 6
= (4x2 – 6x2) – 2x + (– 25 + 6)
= –2x2 – 2x – 19.
b) (2x – 1)2 – 4(x – 2)(x + 2)
= 4x2 – 4x + 1 – 4(x2 – 4)
= 4x2 – 4x + 1 – 4x2 + 16
= (4x2 – 4x2) – 4x + (1 + 16)
= – 4x + 17.
Bài 16 trang 41 Toán 8 Tập 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) (x – 1)2 – 4;
b) 4x2 + 12x + 9;
c) x3 – 8y6;
d) x5 – x3 – x2 + 1;
e) –4x3 + 4x2 + x – 1;
g) 8x3 + 12x2 + 6x + 1.
Lời giải:
a) (x – 1)2 – 4
= (x – 1)2 – 22
= (x – 1 + 2)(x – 1 – 2)
= (x + 1)(x – 3).
b) 4x2 + 12x + 9
= (2x2) + 2.2x.3 + 32
= (2x + 3)2.
c) x3 – 8y6
= x3 – (2y2)3
= (x3 – 2y2)[(x3)2 + x3.2y2 + (2y2)2]
= (x3 – 2y2)(x6 + 2x3y2 + 4y4).
d) x5 – x3 – x2 + 1
= (x5 – x3) – (x2 – 1)
= x3(x2 – 1) – (x2 – 1)
= (x2 – 1)(x3 – 1)
= (x + 1)(x – 1).(x – 1).(x2 + x + 1)
= (x + 1)(x – 1)2(x2 + x + 1).
e) –4x3 + 4x2 + x – 1
= (–4x3 + 4x2) + (x – 1)
= –4x2(x – 1) + (x – 1)
= (x – 1)(–4x2 + 1)
= (x – 1)[12 – (2x)2]
= (x – 1)(1 + 2x)(1 – 2x).
g) 8x3 + 12x2 + 6x + 1
= (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13
= (2x + 1)3.
Bài 17 trang 41 Toán 8 Tập 1: Cho x + y = 3 và xy = 2. Tính x3 + y3.
Lời giải:
Ta có: x3 + y3
= (x + y)(x2 – xy + y2)
= (x + y)[(x2 + 2xy + y2) – 3xy]
= (x + y)[(x2 + 2xy + y2) – 3xy]
= (x + y)[(x + y)2 – 3xy]
Thay x + y = 3 và xy = 2 vào đa thức trên ta có:
x3 + y3 = 3.(32 – 3.2) = 3.(9 – 6) = 3.3 = 9.
Bài 18 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 2x2−1x−2+−x2−3x−2;
b) xx+y+yx−y;
c) 1x−1−2x2−1;
d) x+2x2+xy−y−2xy+y2;
e) 12x2−3x−14x2−9;
g) 2x9−x2+1x−3−1x+3;
Lời giải:
a) 2x2−1x−2+−x2−3x−2
=2x2−1−x2−3x−2=x2−4x−2
=x+2x−2x−2=x+2
b) xx+y+yx−y
=xx−yx+yx−y+yx+yx+yx−y
=x2−xy+xy+y2x+yx−y
=x2+y2x+yx−y
c) 1x−1−2x2−1
=1x−1−2x+1x−1
=x+1x+1x−1−2x+1x−1
=x+1−2x+1x−1
=x−1x+1x−1
d) x+2x2+xy−y−2xy+y2
=x+2xx+y−y−2yx+y
=x+2yxyx+y−y−2xxyx+y
=xy+2y−xy−2xxyx+y
=xy+2y−xy+2xxyx+y
=2y+2xxyx+y=2x+yxyx+y=2xy
e) 12x2−3x−14x2−9
=1x2x−3−12x+32x−3
=2x+3x2x−32x+3−xx2x+32x−3
=2x+3−xx2x−32x+3
=x+3x2x−32x+3
g) 2x9−x2+1x−3−1x+3
=−2xx2−9+1x−3−1x+3
=−2xx+3x−3+1x−3−1x+3
=−2xx+3x−3+x+3x+3x−3−x−3x+3x−3
=−2x+x+3−x−3x+3x−3
=−2x+x+3−x+3x+3x−3
=−2x+6x+3x−3
=−2x−3x+3x−3=−2x+3
Bài 19 trang 41 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) 8y3x2.9x24y2
b) 3x+x2x2+x+1.3x3−3x+3
c) 2x2+4x−3.3x+1x−1:x2+26−2x
d) 2x23y3:−4x321y2
e) 2x+10x3−64:x+522x−8
g) 1x+yx+yxy−x−y−1x2:yx
Lời giải:
a) 8y3x2.9x24y2=8y.9x23x2.4y2=2.4y.3.3x23x2.y.4y=6y
b) 3x+x2x2+x+1.3x3−3x+3
=x3+xx2+x+1.3x3−1x+3
=x3+x.3x−1x2+x+1x2+x+1.x+3
=3xx−11=3x2−3x
c) 2x2+4x−3.3x+1x−1:x2+26−2x
=2x2+2.3x+1x−3.x−1.6−2xx2+2
=2x2+2.3x+1.−2x−3x−3.x−1.x2+2
=2.3x+1.−2x−1=−43x+1x−1
d) 2x23y3:−4x321y2
=2x23y3.−21y24x3
=2x2.−21y23y3.4x3
=2x2.−7.3y23y2.y.2x2.2x
=−72xy;
e) 2x+10x3−64:x+522x−8
=2x+5x3−43.2x−8x+52
=2x+5.2x−4x−4x2+4x+16.x+52
=2.2x2+4x+16.x+5
=4x+5x2+4x+16;
g) 1x+yx+yxy−x−y−1x2:yx
=1x+yx+yxy−x+y−1x2.xy
=1x+y.x+yxy−1x+y.x+y−1xy
=1xy−1−1xy
=1xy−1xy−1=−1.
Bài 20 trang 41 Toán 8 Tập 1: Hôm qua, thanh long được bán với giá a đồng mỗi kilôgam. Hôm nay, người ta đã giảm giá 1 000 đồng cho mỗi kilôgam thanh long. Với cùng số tiền b đồng thì hôm nay mua được nhiều hơn bao nhiêu kilôgam thanh long so với hôm qua?
Lời giải:
• Với số tiền b đồng, hôm qua sẽ mua được số kilôgam thanh long (giá a đồng mỗi kilôgam) là: ba (kg).
• Hôm nay giá thanh long giảm 1 000 đồng cho mỗi kilôgam nên giá thanh long hôm nay là a – 1 000 (đồng).
Khi đó với số tiền b đồng, hôm nay mua được số kilôgam thanh long là: ba – 1000 (kg).
• Hôm nay mua được nhiều hơn hôm qua số kilôgam thanh long là:
ba−1000−ba=baaa−1000−ba−1000aa−1000
                      =ba−ba−1000baa−1000=ba−ba+1000baa−1000
                     =1000baa−1000 (kg).
Vậy hôm nay mua được nhiều hơn hôm qua  kilôgam thanh long.
Bài 21 trang 41 Toán 8 Tập 1: Trên một dòng sông, một con thuyền đi xuôi dòng với tốc độ (x + 3) km/h và đi ngược dòng với tốc độ (x − 3) km/h (x > 3).
a) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ, rồi đi ngược dòng trong 2 giờ. Tính quãng đường thuyền đã đi. Lúc này thuyền cách bến A bao xa?
b) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng đến bến B cách bến A 15 km, nghỉ 30 phút, rồi quay về bến A. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến A?
Lời giải:
a) Thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ được quãng đường là: 4(x + 3) (km).
Thuyền đi ngược dòng trong 2 giờ được quãng đường là: 2(x – 3) (km).
Quãng đường thuyền đã đi là:
4(x + 3) + 2(x – 3) = 4x + 12 + 2x – 6 = 6x + 6 (km).
Lúc này thuyền cách bến A là:
4(x + 3) – 2(x – 3) = 4x + 12 – 2x + 6 = 2x + 18 (km).
b) Thời gian thuyền đi xuôi dòng từ A đến B là: 15x+3 (giờ).
Thời gian thuyền đi ngược dòng từ B về A là: 15x–3 (giờ).
Đổi 30 phút = 0,5 giờ.
Vậy thời gian kể từ khi thuyền xuất phát từ A đến B rồi quay về bến A là:
15x+3 + 0,5 + 15x–3
=15x−3x+3x−3+0,5.x+3x−3x+3x−3+15x+3x+3x−3
=15x−45+0,5x2−9+15x+45x+3x−3
=15x−45+0,5x2−4,5+15x+45x+3x−3
=0,5x2+30x−4,5x+3x−3 
Vậy sau 0,5x2+30x−4,5x+3x−3 giờ kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến A.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Nhân, chia phân thức
Bài tập cuối chương 1
Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
Bài tập cuối chương 2

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử

Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số

Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức

Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức

Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến
  2. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến
  3. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ
  4. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phân tích đa thức thành nhân tử
  5. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phân thức đại số
  6. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Cộng, trừ phân thức
  7. Giải SGK Toán 8 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Nhân, chia phân thức
  8. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều
  9. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
  10. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2 trang 54
  11. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Định lí Pythagore
  12. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác
  13. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình thang – Hình thang cân
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hình bình hành – Hình thoi
  15. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Hình chữ nhật – Hình vuông
  16. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3 trang 88
  17. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  18. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
  19. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phân tích dữ liệu
  20. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 1: Dùng vật liệu tái chế gấp hộp quà tặng
  22. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 2: Làm tranh treo tường minh họa các loại tứ giác đặc biệt
  23. Giải SGK Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Hoạt động 3: Thiết lập kế hoạch cho một mục tiêu tiết kiệm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán