Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 11

Giải SGK Tin học 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Các thuật toán sắp xếp đơn giản

By admin 11/10/2023 0

Giải bài tập Tin học lớp 11 Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản

Khởi động trang 99 Tin học 11: Bài học trước cho em tháy việc tìm kiếm trên một dãy đã sắp xếp nhanh hơn với việc tìm kiếm tuần tự. Vì vậy bài toán tìm kiếm liên quan mật thiết đến bài toán sắp xếp. Bài toán sắp xếp cơ bản có dạng như sau:

Cho dãy A gồm n phần tử:

A[0],A[1],….,A[n-1] (1)

Cần sắp xếp dãy A theo thứ tự tăng dần:

A[0] ≤A[1]≤ … ≤A[n-1] (2)

Em hãy trình bày ý tưởng của mình để giải bài toán sắp xếp với dãy có bốn phần tử.

Lời giải:

Em có thể thực hiện như sau:

– Duyệt qua từng phần tử của dãy từ đầu đến cuối.

– So sánh hai phần tử liền kề, nếu phần tử sau lớn hơn phần tử trước thì hoán đổi chúng.

– Tiếp tục duyệt qua các phần tử còn lại cho đến khi không còn phần tử nào cần hoán đổi.

– Lặp lại quá trình trên cho đến khi toàn bộ dãy được sắp xếp.

Hoặc:

-Duyệt qua từng phần tử của dãy từ đầu đến cuối.

-Lưu giá trị của phần tử hiện tại vào biến tạm thời.

-So sánh phần tử hiện tại với các phần tử bên trái, nếu phần tử nào lớn hơn phần tử hiện tại thì dời chúng sang phải một vị trí.

-Chèn giá trị của phần tử hiện tại vào vị trí đúng sau khi dời các phần tử.

-Tăng vị trí phần tử hiện tại lên 1 và lặp lại quá trình trên cho đến khi toàn bộ dãy được sắp xếp.

1. Thuật toán sắp xếp chèn

Hoạt động 1 trang 99 Tin học 11: Quan sát sơ đồ mô phỏng, trao đổi, thảo luận về ý tưởng chính của thuật toán sắp xếp chèn.

Quan sát sơ đồ mô phỏng, trao đổi, thảo luận về ý tưởng chính của thuật toán sắp xếp chèn

Lời giải:

Ý tưởng của thuật toán sắp xếp chèn là thực hiện vòng lặp duyệt từ phần tử thứ hai đến cuối dãy. Sau mỗi bước lặp phần tử tương ứng sẽ được chèn vào vị trí đúng của dãy con đã sắp xếp là các phần tử phía trước vị trí đang duyệt.

Câu hỏi 1 trang 100 Tin học 11: Mô phỏng chi tiết các bước lặp sắp xếp chèn dãy A = [5, 0, 4, 2, 3]

Lời giải:

Chỉ số của dãy

0

1

2

3

4

Trước vòng lặp

5

0

4

2

3

Vòng lặp 1, i=1

Duyệt phần tử thứ 2, vì 0 nhỏ hơn 5 nên chèn 0 vào trước 5

Sau vòng lặp

0

5

4

2

3

Vòng lặp 2, i=2

Duyệt phần tử thứ 3, vì 4 lớn hơn 0 và nhỏ hơn 5 nên 4 được chèn vào trước 5

Sau vòng lặp

0

4

5

2

3

Vòng lặp 3, i=3

Duyệt phần tử thứ 4, vì 2 lớn hơn 0 và nhỏ hơn 4 nên 2 được chèn vào trước 4

Sau vòng lặp

0

2

4

5

3

Vòng lặp 4, i=4

Duyệt phần tử thứ 5, vì 3 lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 nên 3 được chèn vào trước 4

Kết thúc

0

2

3

4

5

 

Câu hỏi 2 trang 100 Tin học 11: Nếu dãy ban đầu đã được sắp xếp thì thuật toán sắp xếp chèn sẽ thực hiện như thế nào?

Lời giải:

Nếu dãy ban đầu đã được sắp xếp, thì thuật toán sắp xếp chèn sẽ không thực hiện thay đổi nào trên dãy vì mỗi phần tử trong dãy đã đứng đúng vị trí của nó. Cụ thể, các bước của thuật toán sẽ được thực hiện như sau:

Xác định phần tử đầu tiên trong dãy là phần tử thứ 2 (i = 1), không cần thực hiện bất kỳ thay đổi nào vì phần tử này đã đứng đúng vị trí của nó trong dãy đã được sắp xếp.

Kiểm tra phần tử thứ 3 (i = 2) so với các phần tử trước nó trong dãy. Nếu phần tử này đã đứng đúng vị trí, không cần thực hiện thay đổi nào.

Tiếp tục kiểm tra và so sánh từng phần tử còn lại trong dãy với các phần tử trước nó. Nếu phần tử đang xét đã đứng đúng vị trí, không cần thực hiện thay đổi nào.

Sau khi kiểm tra hết các phần tử trong dãy, thuật toán kết thúc mà không có bất kỳ thay đổi nào được thực hiện trên dãy ban đầu, vì dãy đã được sắp xếp.

2. Thuật toán sắp xếp chọn

Hoạt động 2 trang 100 Tin học 11:Quan sát sơ đồ mô phỏng, trao đổi thảo luận về ý tưởng chính của thuật toán sắp xếp chọn.

Lời giải:

Thuật toán sắp xếp chọn thực hiện một vòng lặp với chỉ số i chạy từ 0 (phần tử đầu tiên) đến n-2 (phần tử gần cuối). Tại mỗi bước lặp, chọn phần tử nhỏ nhất nằm trong dãy A[i], A[i+1],…,A[n-1] và đổi chỗ phần tử này với A[i].

Câu hỏi 1 trang 102 Tin học 11: Thực hiện mô phỏng sắp xếp theo thuật toán sắp xếp chọn dãy sau: 4, 5, 2, 1, 3.

Lời giải:

Chỉ số của dãy

0

1

2

3

4

Trước vòng lặp

4

5

2

1

3

Vòng lặp 1, i=0

1 là phần tử nhỏ nhất, đổi chỗ 1 và 4

Sau vòng lặp

1

5

2

4

3

Vòng lặp 2, i=1

2 là phần tử nhỏ nhất không tính phần tử đầu tiên, đổi chỗ 2 và 5

Sau vòng lặp

1

2

5

4

3

Vòng lặp 3, i=2

3 là phần tử nhỏ nhất không tính hai phần tử đầu tiên, đổi chỗ 3 và 5

Sau vòng lặp

1

2

3

4

5

Vòng lặp 4, i=3

4 là phần tử nhỏ nhất không tính ba phần tử đầu tiên, giữ nguyên vị trí dãy số

Kết thúc

1

2

3

4

5

 

Câu hỏi 2 trang 102 Tin học 11: Theo thuật toán sắp xếp chọn, sau mỗi bước thứ i thì các phần tử A[0]. A[1]….. A[i] đã được sắp xếp đúng. Đúng hay sai?

Lời giải:

Đúng. Theo thuật toán sắp xếp chọn (Selection Sort), sau mỗi bước thứ i, phần tử nhỏ nhất (hoặc lớn nhất, tùy thuật toán sắp xếp chọn làm việc với phần tử nhỏ nhất hoặc lớn nhất) trong đoạn từ A[0] đến A[i] sẽ được đưa về vị trí đúng của nó trong mảng. Nghĩa là sau mỗi bước thứ i, các phần tử A[0], A[1], …, A[i] đã được sắp xếp đúng thứ tự so với nhau. Các phần tử A[i+1], A[i+2], …, A[n-1] (n là số phần tử trong mảng) vẫn chưa được sắp xếp đúng thứ tự. Quá trình này tiếp tục cho đến khi tất cả các phần tử trong mảng được sắp xếp đúng thứ tự.

3. Thuật toán sắp xếp nổi bọt

Hoạt động 3 trang 102 Tin học 11: Cùng trao đổi, thảo luận về các ý tưởng của thuật toán sắp xếp nổi bọt.

Lời giải:

Thuật toán sắp xếp nổi bọt thực hiện nhiều vòng lặp, kiểm tra hai phần tử cạnh nhau, nếu chúng chưa sắp xếp đúng thì đổi chỗ.

Câu hỏi 1 trang 103 Tin học 11: Mô tả các bước thuật toán sắp xếp nổi bọt của dãy A = [4, 3, 1, 2]

Lời giải:

Vòng lặp 1

Chỉ số của dãy

0

1

2

3

 

Trước vòng lặp

4

3

2

1

 

Bước lặp 1, j=0

4

3

2

1

So sánh phần tử thứ nhất và phần tử thứ 2

Bước lặp ,2 j=1

3

4

2

1

So sánh phần tử thứ 2 và phần tử thứ 3

Bước lặp 3, j=2

3

2

4

1

So sánh phần tử thứ 3 và phần tử thứ 4

Kết thúc vòng 1

3

2

1

4

 

Vòng lặp 2

Chỉ số của dãy

0

1

2

3

 

Trước vòng lặp

3

2

1

4

 

Bước lặp 1, j=0

3

2

1

4

So sánh phần tử thứ nhất và phần tử thứ 2

Bước lặp ,2 j=1

2

3

1

4

So sánh phần tử thứ 2 và phần tử thứ 3

Bước lặp 3, j=2

2

1

3

4

So sánh phần tử thứ 3 và phần tử thứ 4

Kết thúc vòng 2

2

1

3

4

 

Vòng lặp 3

Chỉ số của dãy

0

1

2

3

 

Trước vòng lặp

2

1

3

4

 

Bước lặp 1, j=0

1

2

3

4

So sánh phần tử thứ nhất và phần tử thứ 2

Bước lặp ,2 j=1

1

2

3

4

So sánh phần tử thứ 2 và phần tử thứ 3

Bước lặp 3, j=2

1

2

3

4

So sánh phần tử thứ 3 và phần tử thứ 4

Kết thúc vòng 3

1

2

3

4

 

Kết thúc lặp

1

2

3

4

 

 

Câu hỏi 2 trang 103 Tin học 11: Khi nào thì các mũi tên ở tất cả các bước trong sơ đồ mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt đều có màu đỏ?

Lời giải:

Thuật toán sắp xếp nổi bọt hoạt động bằng cách so sánh các phần tử kế tiếp trong danh sách và hoán đổi chúng nếu chúng không được sắp xếp theo thứ tự. Quá trình lặp sẽ tiếp tục cho đến khi tất cả các phần tử đều được sắp xếp. Vì vậy khi màu của tất cả các mũi tên đều đỏ trong sơ đồ mô phỏng thì có nghĩa là không còn phần tử nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần và không cần thực hiện bất kỳ hoán đổi nào nữa.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 103 Tin học 11: Cho dãy A= [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]. Viết các chương trình sắp xếp dãy A theo thứ tự tăng dần theo các thuật toán sắp xếp chèn, sắp xếp chọn và sắp xếp nổi bọt.

Lời giải:

1.Thuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort):

def insertion_sort(arr):

  for i in range(1, len(arr)):

   key = arr[i]

   j = i – 1

   while j >= 0 and arr[j] > key:

    arr[j + 1] = arr[j]

    j -= 1

   arr[j + 1] = key

  return arr

A = [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]

sorted_A = insertion_sort(A)

print(“Dãy A sau khi sắp xếp chèn:”, sorted_A)

2. Thuật toán sắp xếp chọn (Selection Sort):

def selection_sort(arr):

  for i in range(len(arr)):

   min_idx = i

   for j in range(i + 1, len(arr)):

    if arr[j] < arr[min_idx]:

     min_idx = j

   arr[i], arr[min_idx] = arr[min_idx], arr[i]

  return arr

A = [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]

sorted_A = selection_sort(A)

print(“Dãy A sau khi sắp xếp chọn:”, sorted_A)

3.Thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort):

def bubble_sort(arr):

  n = len(arr)

  for i in range(n – 1):

   for j in range(n – 1 – i):

    if arr[j] > arr[j + 1]:

     arr[j], arr[j + 1] = arr[j + 1], arr[j]

  return arr

A = [5, 8, 1, 0, 10, 4, 3]

sorted_A = bubble_sort(A)

print(“Dãy A sau khi sắp xếp nổi bọt:”, sorted_A)

Luyện tập 2 trang 103 Tin học 11: Viết chương trình nhập một dãy số từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách, thực hiện sắp xếp dãy đã nhập theo một trong các thuật toán sắp xếp rồi in kết quả ra màn hình.

Lời giải:

Sử dụng thuật toán săp xếp nổi bọt:

def bubble_sort(arr):

  n = len(arr)

  for i in range(n – 1):

   for j in range(0, n – i – 1):

    if arr[j] > arr[j + 1]:

     arr[j], arr[j + 1] = arr[j + 1], arr[j]

# Nhập dãy số từ bàn phím

input_str = input(“Nhập dãy số cách nhau bởi dấu cách: “)

arr = list(map(int, input_str.split()))

# In dãy số trước khi sắp xếp

print(“Dãy số trước khi sắp xếp: “, arr)

# Sắp xếp dãy số

bubble_sort(arr)

# In dãy số sau khi sắp xếp

print(“Dãy số sau khi sắp xếp: “, arr)

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 103 Tin học 11: Viết lại các thuật toán sắp xếp trong bài theo thứ tự giảm dần.

Lời giải:

1.Thuật toán sắp xếp chèn:

def insertion_sort(arr):

 n = len(arr)

 for i in range(1, n):

  key = arr[i]

  j = i – 1

  while j >= 0 and arr[j] < key:

   arr[j + 1] = arr[j]

   j -= 1

  arr[j + 1] = key

 return arr

2. Thuật toán sắp xếp chọn :

def selection_sort(arr):

 n = len(arr)

 for i in range(n – 1):

  max_idx = i

  for j in range(i + 1, n):

   if arr[j] > arr[max_idx]:

    max_idx = j

  arr[i], arr[max_idx] = arr[max_idx], arr[i]

 return arr

3.Thuật toán sắp xếp nổi bọt:

def bubble_sort(arr):

 n = len(arr)

 for i in range(n – 1):

  for j in range(n – i – 1):

   if arr[j] < arr[j + 1]:

    arr[j], arr[j + 1] = arr[j + 1], arr[j]

 return arr

Vận dụng 2 trang 103 Tin học 11: Nêu ý nghĩa thực tế của các thuật toán sắp xếp đã học, chẳng hạn sắp xếp các học Sinh trong lớp theo chiều cao tăng dần.

Lời giải:

Các thuật toán sắp xếp như sắp xếp chèn, sắp xếp chọn và sắp xếp nổi bọt có ý nghĩa thực tế quan trọng trong nhiều tình huống khác nhau, bao gồm việc sắp xếp học sinh trong lớp theo chiều cao tăng dần. Dưới đây là một số ý nghĩa thực tế của các thuật toán sắp xếp:

-Tối ưu hóa thời gian thực thi: Các thuật toán sắp xếp giúp tối ưu hóa thời gian thực thi của các quy trình liên quan đến sắp xếp, giúp giảm bớt thời gian chờ đợi và tăng hiệu quả hoạt động của hệ thống. Ví dụ, khi sắp xếp các học sinh trong lớp theo chiều cao tăng dần, sử dụng thuật toán sắp xếp hiệu quả giúp đảm bảo quá trình sắp xếp nhanh chóng và đáp ứng được thời gian chờ đợi của học sinh và giáo viên.

-Tạo độ thứ tự: Các thuật toán sắp xếp giúp tạo ra độ thứ tự trong các tập dữ liệu, từ đó giúp dễ dàng tìm kiếm, tra cứu, phân tích hoặc xử lý dữ liệu sau này. Ví dụ, trong việc sắp xếp các học sinh trong lớp theo chiều cao tăng dần, độ thứ tự giúp giáo viên dễ dàng định vị vị trí của từng học sinh trong lớp học.

-Áp dụng trong nhiều lĩnh vực: Các thuật toán sắp xếp không chỉ được áp dụng trong lĩnh vực giáo dục, mà còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác như khoa học máy tính, công nghệ thông tin, tài chính, thương mại điện tử, kho dữ liệu, v.v. Ví dụ, trong công nghệ thông tin, sắp xếp dữ liệu giúp cải thiện hiệu suất của các thuật toán khác, chẳng hạn trong tìm kiếm dữ liệu, xử lý hình ảnh, xử lý âm thanh, v.v.

-Nền tảng cho các thuật toán phức tạp hơn: Các thuật toán sắp xếp đóng vai trò là nền tảng cho nhiều thuật toán phức tạp.

Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 20: Thực hành bài toán tìm kiếm

Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản

Bài 22: Thực hành bài toán sắp xếp

Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình

Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán

Tags : Tags Giải bài tập   Tin học 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

100 Bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5 (Global Success 2023) có đáp án: Global warming

Next post

Lý thuyết Địa lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Kinh tế khu vực Mỹ La tinh

Bài liên quan:

Giải SBT Tin học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Tin học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Tin học 11 (KNTT, CD) | Giải bài tập Tin học 11 (hay, chi tiết) | Giải Tin 11 (sách mới)

Giải sgk Tin học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 11 KNTT (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 11 KNTT

Giải SGK Tin học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bên trong máy tính

Giải SGK Tin học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Kết nối máy tính với các thiết bị số

Giải SGK Tin học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên internet

Giải SGK Tin học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet

Giải SGK Tin học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SBT Tin học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Tin học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  2. Giải sgk Tin học 11 (KNTT, CD) | Giải bài tập Tin học 11 (hay, chi tiết) | Giải Tin 11 (sách mới)
  3. Giải sgk Tin học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 11 KNTT (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 11 KNTT
  4. Giải SGK Tin học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bên trong máy tính
  5. Giải SGK Tin học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Kết nối máy tính với các thiết bị số
  6. Giải SGK Tin học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên internet
  7. Giải SGK Tin học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
  8. Giải SGK Tin học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
  9. Giải SGK Tin học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Giao tiếp an toàn trên internet
  10. Giải SGK Tin học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
  11. Giải SGK Tin học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Cơ sở dữ liệu
  12. Giải SGK Tin học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
  13. Giải SGK Tin học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cơ sở dữ liệu quan hệ
  14. Giải SGK Tin học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
  15. Giải SGK Tin học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
  16. Giải SGK Tin học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công việc quản trị cơ sở dữ liệu
  17. Giải SGK Tin học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
  18. Giải SGK Tin học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
  19. Giải SGK Tin học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Bài toán tìm kiếm
  20. Giải SGK Tin học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Thực hành bài toán tìm kiếm
  21. Giải SGK Tin học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Thực hành bài toán sắp xếp
  22. Giải SGK Tin học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Kiểm thử và đánh giá chương trình
  23. Giải SGK Tin học 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
  24. Giải SGK Tin học 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
  25. Giải SGK Tin học 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
  26. Giải SGK Tin học 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
  27. Giải SGK Tin học 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Thiết kế chương trình theo mô đun
  28. Giải SGK Tin học 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
  29. Giải SGK Tin học 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Thiết lập thư viện cho chương trình
  30. Giải SGK Tin học 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành thiết lập thư viện chương trình
  31. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật đệ quy
  32. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Tháp Hà Nội
  33. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Thực hành giải toán theo kĩ thuật đệ quy
  34. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Thiết kế thuật toán đệ quy
  35. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Đệ quy và hàm đệ quy
  36. Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức | Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 KNTT (hay, ngắn gọn)
  37. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Thực hành giải toán bằng kĩ thuật chia để trị
  38. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sắp xếp trộn
  39. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Thực hành thiết thuật toán tìm kiếm theo kĩ thuật chia để trị
  40. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 7: Thiết kế thuật toán theo kĩ thuật chia để trị
  41. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 6: Ý tưởng và kĩ thuật chia để trị
  42. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật quay lui
  43. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Bài toán xếp hậu
  44. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Thực hành kĩ thuật duyệt quay lui
  45. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Kĩ thuật duyệt quay lui
  46. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Thực hành kĩ thuật duyệt cho bài toán tìm kiếm
  47. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Bài toán tìm kiếm theo kĩ thuật duyệt
  48. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Thiết kế sản phẩm trang trí hoàn chỉnh
  49. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Chỉnh sửa, ghép nối, kết nối các đối tượng đồ họa
  50. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Làm việc với đối tượng đường
  51. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Làm việc với đối tượng hình khối
  52. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu phần mềm vẽ trang trí

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán