Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Video giải Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp – Cánh diều

Vì các học sinh tổ I đều là các học sinh lớp 10D nên tập hợp B là tập con của tập hợp A.

I. Tập hợp

+) Liệt kê các phần tử của tập hợp.

+) Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.

a) Viết tập hợp A trong Hình 1 bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó.

a) Liệt kê các phần tử biểu thị bởi chấm bên trong vòng kín.

b) Xác định các phần tử không thuộc A (các chấm bên ngoài vòng kín)

b) Phần tử không thuộc tập hợp A là: d.

Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.

C={x∈R|x2<0}. Tập hợp C không chứa phần tử nào vì bình phương mọi số thực đều không âm.

D={a}, tập hợp D có duy nhất 1 phần tử là a.

E={b;c;d}, tập hợp E có 3 phần tử.

N={0;1;2;..}: tập hợp N có vô số phần tử.

G={x∈R|x2+1=0}, N∗={1;2;3;..}.

Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.

G={x∈R|x2+1=0}. Tập hợp G không chứa phần tử nào vì x2+1>0∀x∈R.

N∗={1;2;3;..}.: tập hợp N* có vô số phần tử.

II. Tập con và tập hợp bằng nhau

A={x∈Z|−3<x<3},B={x∈Z|−3≤x≤3}

a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?

Lời giải:

a) A={−2;−1;0;1;2}

B={−3;−2;−1;0;1;2;3}

b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.

Luyện tập vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 10: Cho hai tập hợp:

A={n∈N|nchia hết cho 3},

B={n∈N|nchia hết cho 9}.

Chứng tỏ rằng B⊂A.

Phương pháp giải:

Lấy một phần tử bất kì của tập hợp B, chứng minh phần tử đó thuộc A.

Lời giải:

Lấy n bất kì thuộc tập hợp B.

Ta có: n chia hết cho 9 ⇒n=9k(k∈N)

⇒n=3.(3k)⋮3(k∈N)

⇒n∈A

Như vậy, mọi phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hay B⊂A.

Giải Toán 10 trang 14 Tập 1

Hoạt động 5 trang 14 Toán lớp 10: Cho hai tập hợp:

A={n∈N|n là bội chung của 2 và 3},

B={n∈N|n là bội của 6}.

Các mệnh đề sau có đúng không?

a) A⊂B.

b) B⊂A.

Phương pháp giải:

a) A⊂B⇔∀n∈A:n∈B

b) B⊂A⇔∀n∈B:n∈A.

Lời giải:

a) Nếu n là bội chung của 2 và 3 thì n là bội của 6, hay n∈B

Vậy mệnh đề A⊂B đúng.

b) Nếu n là bội 6 thì n vừa là bội của 2 vừa là bội của 3.

Do đó n là bội chung của 2 và 3 hay n∈A.

Vậy mệnh đề A⊂B đúng.

Luyện tập vận dụng 3 trang 14 Toán lớp 10: Cho hai tập hợp:

E={n∈N|n chia hết cho 3 và 4}, và G={n∈N|n chia hết cho 12}.

Chứng tỏ rằng E = G.

Phương pháp giải:

Ta chứng minh E⊂G và G⊂E.

Chỉ ra mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp G và ngược lại.

Lời giải:

Ta có:

n chia hết cho 3 và 4 ⇔n chia hết cho 12 (do (3,4) =1)

Do đó: nếu n là phần tử của tập hợp A thì n cũng là phần tử của tập hợp B và ngược lại.

Hay mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B và ngược lại.

Vậy E⊂G và G⊂E hay E = G.

III. Giao của hai tập hợp

Hoạt động 6 trang 14 Toán lớp 10: Lớp trưởng lập hai danh sách các bạn đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao như sau (biết trong lớp không có hai bạn nào cùng tên):

–  Bóng đá gồm: An, Bình, Chung, Dũng, Minh, Nam, Phương.

–  Bóng rổ gồm: An, Chung, Khang, Phong, Quang, Tuấn.

Hãy liệt kê danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ.

Lời giải:

Danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ là: An, Chung.

IV. Hợp của hai tập hợp

Giải Toán 10 trang 15 Tập 1

Hoạt động 7 trang 15 Toán lớp 10: Hai trường dự định tổ chức giải thi đấu thể thao cho học sinh lớp 10. Trường thứ nhất đề xuất ba môn thi đấu là: Bóng bàn, Bóng đá, Bóng rổ. Trường thứ hai đề xuất ba môn thi đấu là: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông. Lập danh sách những môn thi đấu mà cả hai trường đã đề xuất.

Lời giải:

Danh sách những môn thi đấu mà cả hai trường đã đề xuất là: Bóng bàn, Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông.

Luyện tập vận dụng 4 trang 15 Toán lớp 10: Cho hai tập hợp:

A={x∈R|x≤0},B={x∈R|x≥0}.

Tìm A∩B,A∪B.

Phương pháp giải:

A∩B={x∈A|x∈B}A∪B={x∈Ahoặc x∈B}

Lời giải:

A∩B={0}A∪B=R

V. Phần bù. Hiệu của hai tập hợp

Hoạt động 8 trang 15 Toán lớp 10: Gọi R là tập hợp các số thực, I là tập hợp các số vô tỉ. Khi đó I⊂R. Tìm tập hợp những số thực không phải là số vô tỉ.

Lời giải:

Tập hợp các số thực không phải là số vô tỉ chính là tập hợp Q các số hữu tỉ.

Giải Toán 10 trang 16 Tập 1

Hoạt động 9 trang 16 Toán lớp 10: Cho hai tập hợp: A = {2; 3; 5; 7; 14}, B = {3; 5; 7; 9; 11}.

Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.

Phương pháp giải:

Lần lượt kiểm tra mỗi phần tử của A xem phần tử đó có thuộc B hay không. Ghi lại các phần tử không thuộc tập hợp B.

Lời giải:

Các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B là: 2; 14.

Luyện tập vận dụng 5 trang 16 Toán lớp 10: Cho hai tập hợp:

A={x∈Z|−2≤x≤3}

B={x∈R|x2−x−6=0}

Tìm A∖B và B∖A.

Phương pháp giải:

Viết lại hai tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử.

Xác định A∖B={x∈A|x∉B} và B∖A={x∈B|x∉A}

Lời giải:

Ta có: A={x∈Z|−2≤x≤3}={−2;−1;0;1;2;3}

Và B={x∈R|x2−x−6=0}={−2;3}

Khi đó:

Tập hợp A∖B gồm các phần tử thuộc A mà không thuộc B. VậyA∖B={−1;0;1;2}.

 Tập hợp B∖A gồm các phần tử thuộc B mà không thuộc A. Vậy B∖A=∅

Bài tập

Giải Toán 10 trang 18 Tập 1

Bài 1 trang 18 Toán lớp 10: Cho tập hợp X={a;b;c}. Viết tất cả các tập con của tập hợp X.

Phương pháp giải:

+) tập hợp rỗng: ∅

+) Liệt kê các tập con chứa 1, 2 hoặc 3 phần tử của tập hợp X

Lời giải:

Các tập con của tập hợp X là:

+) tập hợp rỗng: ∅

+) Các tập con chỉ chứa 1 phần tử của tập hợp X: {a}, {b}, {c}.

+) Các tập con chứa 2 phần tử của tập hợp X: {a; b}, {b; c}, {c; a}

+) Tập con chứa 3 phần tử của tập hợp X: là tập hợp X = {a; b; c}

Chú ý:

+) Mọi tập hợp X đều có 2 tập con là: ∅ và X.

Bài 2 trang 18 Toán lớp 10: Sắp xếp các tập hợp sau theo quan hệ “⊂“:

[2; 5], (2; 5), [2; 5), (1; 5].

Phương pháp giải:

[a;b]={x∈R|a≤x≤b}

(a;b]={x∈R|a<x≤b}

Lời giải:

(2;5)⊂[2;5)⊂[2;5]⊂(1;5].

Bài 3 trang 18 Toán lớp 10: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:

a) [−3;7]∩(2;5)

b) (−∞;0]∪(−1;2)

c) R∖(−∞;3)

d) (−3;2)∖[1;3)

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tập hợp trên cùng 1 trục số.

Lời giải:

a) Đặt A=[−3;7]∩(2;5)

Tập hợp A là khoảng (2; 5) và được biểu diễn là:

 Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

b) Đặt B=(−∞;0]∪(−1;2)

Tập hợp B là khoảng (−∞;2) và được biểu diễn là:

 Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 2)

c) Đặt C=R∖(−∞;3)

Tập hợp C là nửa khoảng [3;+∞) và được biểu diễn là:

 Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 3)

d)  Đặt D=(−3;2)∖[1;3)

Tập hợp D là khoảng (−3;1) và được biểu diễn là:

 Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 4)

Bài 4 trang 18 Toán lớp 10: Gọi A là tập nghiệm của phương trình x2+x−2=0,

B là tập nghiệm của phương trình 2x2+x−6=0

Tìm C=A∩B.

Phương pháp giải:

Liệt kê các phần tử của A và B.

A∩B={x∈A|x∈B}

Lời giải:

Ta có: x2+x−2=0⇔[x=1x=−2

⇒A={1;−2}

Ta có: 2x2+x−6=0⇔[x=32x=−2

⇒B={32;−2}

Vậy C=A∩B={−2}.

Bài 5 trang 18 Toán lớp 10: Tìm D=E∩G biết E và G lần lượt là tập nghiệm của hai bất phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) 2x+3≥0 và −x+5≥0

b) x+2>0 và 2x−9<0

Phương pháp giải:

Bước 1: Giải hai bất phương trình, xác định hai tập hợp E và G.

Bước 2: Xác định D=E∩G={x∈E|x∈G}

Lời giải:

a) Ta có: 2x+3≥0⇔x≥−32

⇒ Tập hợp E là: E={x∈R|x≥−32}

và −x+5≥0⇔x≤5

⇒ Tập hợp G là G={x∈R|x≤5}

⇒E∩G={x∈R|x≥−32 và x≤5} ={x∈R|−32≤x≤5}

Vậy tập hợp D ={x∈R|−32≤x≤5}

Bài 6 trang 18 Toán lớp 10: Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x). Viết tập hợp các số thực x sao cho biểu thức 1P(x) xác định.

Phương pháp giải:

+) Điều kiện xác định của biểu thức 1P(x) là: P(x)≠0

Lời giải:

Ta có: A là tập nghiệm của đa thức P(x)

⇒A={x∈R|P(x)=0}

Để biểu thức 1P(x) xác định thì P(x)≠0 hay x∉A.

Gọi B là tập hợp các số thực x sao cho biểu thức 1P(x) xác định.

⇒B={x∈R|x∉A}=R∖A 

Bài 7 trang 18 Toán lớp 10: Lớp 10B có 28 học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao và 19 học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc. Biết rằng có 10 học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên.

a) Có bao nhiêu học sinh ở lớp 10B tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia câu lạc bộ âm nhạc?

b) Có bao nhiêu học sinh ở lớp 10B tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên?

c) Biết lớp 10B có 40 học sinh. Có bao nhiêu học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao? Có bao nhiêu học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ?

Lời giải:

a) Trong 28 học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao có 10 học sinh tham gia cả câu lạc bộ âm nhạc

Vậy có 28-10=18 học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia câu lạc bộ âm nhạc

b) Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên là: 28 + 19 – 10 = 37 (học sinh)

c) Cả lớp có 40 học sinh, trong đó có 28 học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao.

Do đó số học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao là: 40 – 28 = 12 (học sinh)

Cả lớp có 40 học sinh, trong đó có 37 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ.

Vậy số học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ là: 40 – 37 = 3 (học sinh)

Bài 8 trang 18 Toán lớp 10: Một nhóm có 12 học sinh chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ. Trong danh sách đăng kí tham gia tiết mục múa và tiết mục hát của nhóm đó, có 5 học sinh tham gia tiết mục múa, 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục. Hỏi có bao nhiêu học sinh trong nhóm tham gia tiết mục hát? Biết có 4 học sinh của nhóm không tham gia tiết mục nào.

Lời giải:

Vì nhóm có 12 học sinh, trong đó có 4 học sinh không tham gia tiết mục nào nên tổng số học sinh tham gia hai tiết mục múa và hát là: 12 – 4 = 8 (học sinh)

Lại có: Trong 5 học sinh tham gia tiết mục múa, có 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục

Vậy số học sinh chỉ tham gia tiết mục múa là: 5 – 3 = 2 (học sinh)

Do đó số học sinh tham gia tiết mục hát là: 8 – 2 = 6 (học sinh)

Vậy trong nhóm có 6 học sinh tham gia tiết mục hát.

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp – Cánh diều

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Có bao nhiêu giá trị nguyên không âm của tham số m sao cho hàm số y=−x4+2m−3×2+m  nghịch biến trên đoạn 1;2 ?

Next post

d) Xác định thiết diện của hình chóp bởi mặt phẳng qua A và vuông góc với SC. Tính diện tích thiết diện đó.

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  3. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  6. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  29. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán