Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Giải Toán 10 trang 93 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 93 Toán lớp 10: Trong vật lí, nếu có một lực F→ tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường s = OM (Hình 63) thì công A của lực F→ được tính theo công thức A=F→  .  OM→  .  cosφ trong đó F→ gọi là cường độ của lực F→ tính bằng Newton (N), OM→ là độ dài của vectơ OM→ tính bằng mét (m), φ là góc giữa hai vectơ OM→ và F→, còn công A tính bằng Jun (J).

Trong vật lí, nếu có một lực vectơ F tác động lên một vật tại điểm O

Trong toán học, giá trị của biểu thức A=F→  .  OM→  .  cosφ (không kể đơn vị đo) được gọi là gì?

Lời giải:

Giá trị của biểu thức A=F→  .  OM→  .  cosφ là tích vô hướng của hai vectơ F→ và OM→.

1. Định nghĩa

Luyện tập 1 trang 93 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC vuông tại A cóB^=30°, AB = 3 cm. TínhBA→. BC→;  CA→. CB→.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 30 độ, AB = 3 cm. Tính vectơ BA.vectơ BC; vectơ CA. vectơ CB

Ta có tam giác ABC vuông ở A nên B^+C^=90°

⇒C^=90°−B^=90°−30°=60°.

Lại có: tan B = ACAB ⇒ AC = AB . tan0B = 3 . tan 30° = 3.

Và sin B = ACBC ⇒ BC = ACsinB=3sin30°=23. 

Ta có: BA→  .  BC→ =BA→  .  BC→ . cosBA→,  BC→=  3 .  23 . cosABC^= 63.cos30°=9.

CA→  .  CB→ = CA→  .  CB→ . cosCA→,  CB→ = 3. 23 .cosACB^ = 6 . cos 60° = 3.

Vậy BA→  .  BC→ =9 và CA→  .  CB→=3.

Giải Toán 10 trang 95 Tập 1

Luyện tập 2 trang 95 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

a) CB→  .  BA→;

b) AH→ . BC→.

Lời giải:

 

Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính

a) Tam giác ABC đều nên A^=B^=C^=60° và AB = BC = AC = a.

Lại có: BC→, BA→=ABC^=60°.

Ta có:

CB→  .  BA→ = −BC→ . BA→

 =−BC→  .  BA→

=−BC→ . BA→ . cosBC→,  BA→

=−a . a . cos60°=−a22

Vậy CB→  .  BA→=−a22.

b) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.

Do đó: AH→ ⊥BC→ nên AH→ . BC→ =0.

2. Tính chất

Giải Toán 10 trang 96 Tập 1

Luyện tập 3 trang 96 Toán lớp 10: Chứng minh rằng với hai vectơ bất kì a→,  b→ , ta có:

a→+b→2=a→2+2a→.b→+b→2;

a→−b→2=a→2−2a→.b→+b→2;

a→−b→.a→+b→=a→2−b→2.

Lời giải:

+ Ta có:

a→+b→2=a→+b→.a→+b→  (bình phương vô hướng của vectơ a→+b→)

=a→ . a→ + a→ . b→ +b→ . a→ + b→ . b→

=a→2+a→. b→ + a→ . b→ + b→2 (áp dụng tính chất giao hoán)

=a→2+2a→ . b→ + b→2

Vậy a→+b→2=a→2+2a→.b→+b→2.

+ Ta có:

a→−b→2=a→−b→.a→−b→ (bình phương vô hướng của vectơ a→−b→)

=a→ . a→ − a→ . b→ −b→ . a→ + −b→ . −b→

=a→2−a→. b→ − a→ . b→ + b→2  (áp dụng tính chất giao hoán)

 =a→2−2a→ . b→ + b→2

Vậy a→−b→2=a→2−2a→.b→+b→2.

+ Ta có:

a→−b→a→+b→=a→. a→ +a→ . b→ + −b→.a→ +−b→.b→

=a→2+a→.b→−a→. b→−b→. b→ (áp dụng tính chất giao hoán)

=a→2−b→2.

Vậy a→−b→.a→+b→=a→2−b→2.

3. Một số ứng dụng

Luyện tập 4 trang 96 Toán lớp 10: Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi BC2 = AB2 + AC2

Lời giải:

+ Ta chứng minh định lí thuận:

Có tam giác ABC vuông ở A, cần chứng minh BC2 = AB2 + AC2.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Tam giác ABC vuông tại A nên BAC^=90°.

Ta có: BC→2=AC→−AB→2=AC→2+AB→2−2AC→.AB→

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cosAC→, AB→

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cosA

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cos 90°

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . 0

                   = AB2 + AC2.

Vậy BC2 = AB2 + AC2.

+ Ta chứng minh định lí đảo:

Cho tam giác ABC có BC2 = AB2 + AC2 thì tam giác ABC vuông tại A.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Ta có: BC→2=AC→−AB→2=AC→2+AB→2−2AC→.AB→

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cos AC→, AB→  (*)

Mà theo giả thiết ta có: BC2 = AB2 + AC2 nên thay vào (*) ta được:

BC2 = BC2 – 2 . AC . AB . cosAC→, AB→

Suy ra: 2 . AC . AB . cosAC→, AB→  = 0

⇔cosAC→, AB→=0  hay  cosBAC^=0

Do đó: BAC^=90°.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Bài tập

Giải Toán 10 trang 97 Tập 1

Bài 1 trang 97 Toán lớp 10: Nếu hai điểm M, N thỏa mãn MN→ . NM→ =−4 thì độ dài đoạn thẳng MN bằng bao nhiêu?

A. MN = 4;

B. MN = 2;

C. MN = 16;

D. MN = 256.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Ta có:

MN→ . NM→ =MN→.  −MN→=−MN→.MN→=−MN→2=−MN2

Lại có: MN→ . NM→ =−4, do đó: – MN2 = – 4 ⇔ MN2 = 4.

Suy ra MN = 2   (MN là độ dài đoạn thẳng nên MN > 0).

Vậy MN = 2.

Giải Toán 10 trang 98 Tập 1

Bài 2 trang 98 Toán lớp 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  < 90° thì a→ . b → < 0;

B. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  > 90° thì a→ . b → > 0

C. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  < 90° thì a→ . b → > 0

D. Nếu a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  ≠ 90° thì a→ . b → < 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Với a→  ,  b→ khác 0→ thì a→, b→  < 90°⇒cosa→,  b→>0

Do đó ta có: a→ . b→ =a→ . b→ . cosa→,  b→>0.

Vậy a→  ,  b→ khác 0→ và a→, b→  < 90° thì a→ . b → > 0.

Bài 3 trang 98 Toán lớp 10: Tính a→  .  b→ trong mỗi trường hợp sau:

a) a→ =3, b→ =4,  a→,  b→=30°;

b) a→ =5, b→ =6,  a→,  b→=120°;

c) a→ =2, b→ =3,  a→ và b→ cùng hướng;

d) a→ =2, b→ =3,   a→ và b→ ngược hướng.

Lời giải:

a) Ta có: a→  .  b→ =a→ . b→ .cosa→,  b→ = 3 . 4 cos 30° = 63.

b) Ta có: a→  .  b→ =a→ . b→ .cosa→,  b→ = 5 . 6 cos 120° = – 15.

c) Hai vectơ a→ và b→ cùng hướng nên

a→  .  b→ =a→ . b→   = 2 . 3=6.

d) Hai vectơ a→ và b→ ngược hướng nên

a→  .  b→ =−a→ . b→   = −2 . 3=−6.

Bài 4 trang 98 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:

a) AB→ . AC→;

b) AC→ . BD→.

Lời giải:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau

a) Xét hình vuông ABCD có:

AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2 = 2a2 (định lí py – ta – go)

⇒ AC=a2

Ta lại có đường chéo AC là tia phân giác của BAD^.

Do đó: BAC^=12BAD^=12.90°=45°.

Ta có:   

AB→ . AC→  =AB→  .  AC→  . cosAB→, AC→

=AB .AC.cosBAC^

=a.a2.cos45∘

=a2

Vậy AB→ . AC→=a2

b) ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

Do đó: AC→⊥BD→, nên AC→  .  BD→=0.

Bài 5 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh:

AB2+AB→ . BC→ + AB→ .CA→ =0

Lời giải:

Cho tam giác ABC. Chứng minh AB^2 + vectơ AB. vectơ BC + vectơ AB. vectơ CA =0

Ta có:

AB2+AB→ . BC→ + AB→ .CA→ 

=AB2+AB→ .BC→ + CA→

=AB2+AB→ . BA→

=AB2+AB→ .−AB→

=AB2−AB→2

=AB2−AB2=0.

Vậy AB2+AB→ . BC→ + AB→ .CA→ =0.

Bài 6 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng:

a) AB→. AH→=AC→.AH→;

b) AB→ .BC→=HB→. BC→.

Lời giải:

Tam giác ABC nhọn nên H thuộc cạnh BC.

Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng

a) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ CB.

Do đó: AH→ . CB→=0.

Ta có: AB→. AH→−AC→.AH→

=AH→ . AB→ −AH→ .AC→ (tính chất giao hoán)

=AH → .AB→−AC→

=AH→ .CB→=0

Do đó: 

AB→. AH→−AC→.AH→=0

⇔AB→. AH→=AC→.AH→

Vậy AB→. AH→=AC→.AH→.

b) Ta có:

AB→ .BC→−HB→. BC→

=BC→ .AB→−BC→ .HB→ (tính chất giao hoán)

=BC→ .AB→−HB→

=BC→. AB→−−BH→

=BC→ .AB→+BH→

=BC→.AH→=0

Suy ra: 

AB→ .BC→−HB→. BC→=0

⇔AB→ .BC→=HB→. BC→

Vậy AB→ .BC→=HB→. BC→.

Bài 7 trang 98 Toán lớp 10: Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 40 km/h (Hình 68). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi.

Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị km/h).

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Lời giải:

Giả sử vận tốc của máy bay theo hướng đông sang tây là v1→, vận tốc của luồng gió theo hướng đông bắc sang tây nam là v2→ và vận tốc mới của máy bay chính là v→ thỏa mãn v→=v1→+v2→.  Ta cần tính độ dài vectơ v→. 

Theo bài ra ta có: v1→=700km/h, v2→=40 km/h, v1→,  v2→=45°.

Biểu diễn bài toán như hình vẽ dưới đây:

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Khi đó ta có: ABCD là hình bình hành có ABC^=45°. 

Suy ra: DAB^=180°−45°=135°; AD=v2→=40, AB=v1→=700. 

Ta cần tính độ dài đoạn thẳng BD, đây chính là độ dài vectơ v→. 

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABD, ta có: 

BD2 = AD2 + AB2 – 2 . AD . AB . cosA

          = 402 + 7002 – 2 . 40 . 700 . cos135°

          ≈ 531 197, 98

Suy ra BD ≈ 728,83 (km/h). 

Vậy tốc độ mới của máy bay sau khi gặp gió thổi là 728,83 km/h. 

Bài 8 trang 98 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3,BAC^=60° . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn AD→=712AC→.

a) Tính AB→ . AC→.

b) Biểu diễn AM→, BD→ theo AB→, AC→.

c) Chứng minh AM ⊥ BD.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, góc BAC = 60 độ . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC

 a) Ta có: AB→ . AC→= AB→. AC→. cosAB→, AC→

 =AB . AC . cosBAC^= 2 . 3 . cos60° = 3.

b) + Do M là trung điểm của BC nên với điểm A ta có:

AB→+AC→=2AM→

⇒AM→=12AB→+AC→

=12AB→+12AC→

Do đó: AM→=12AB→+12AC→.

+ Ta có: BD→=BA→+AD→=−AB→+AD→

Mà AD→=712AC→

Nên

BD→=−AB→+712AC→

=−AB→+712AC→

Vậy BD→=−AB→+712AC→.

c) Ta có:

AM→ . BD→=12AB→+12AC→.−AB→+712AC→

=−12AB→2+724AB→.AC→−12AC→.AB→+724AC→2

=−12.AB2+724.AB→.AC→−12AB→.AC→+724.AC2

 =−12.22+724.3−12.3+724.32= 0

Suy ra: AM→ . BD→=0.

Vậy AM ⊥ BD.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giá trị limnn+1−n−1  bằng

Next post

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=mx+1x+m  nghịch biến trên từng khoảng xác định là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  18. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  29. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán