Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 4

Giải Toán 10 trang 99 Tập 1

Bài 1 trang 99 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BAC^=120°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B;

b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp;

c) Diện tích của tam giác;

d) Độ dài đường cao xuất phát từ A;

e) AB→ . AC→, AM→ .BC→ với M là trung điểm của BC.

Lời giải:

 

: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, góc BAC = 120 độ .  Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

a) + Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC­2 – 2 . AB . AC . cosBAC^

        = 32 + 42 – 2 . 3. 4 . cos 120°

        = 9 + 16 – (– 12)

        = 37

Suy ra: BC=37≈6.

+ Ta có: cosB=AB2+BC2−AC22.AB.BC=32+62−422.3.6=2936

Suy ra B^≈36°.

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: BCsinA=2R

Suy ra: R=BC2sinA=62.sin120°=23≈3.

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R ≈ 3.

c) Diện tích tam giác ABC là:

S=12AB.AC.sinA=12.3.4.sin120°=33≈5.

d) Kẻ đường cao AH.

Ta có diện tích tam giác ABC là: S=12AH.BC

Suy ra: AH=2SBC=2.56≈2.

e)

+ Ta có:

AB→ . AC→= AB→ . AC→.cosAB→, AC→

=AB. AC. cosBAC^

= 3 . 4 . cos 120° = – 6.

Do đó: AB→  .AC→ =−6.

+ Do M là trung điểm của BC nên ta có: AB→+AC→=2AM→.

Suy ra: AM→=12AB→+AC→.

Khi đó: AM→ . BC→=12AB→+AC→.BC→

=12AB→+AC→.BA→+AC→

=12AB→+AC→.−AB→+AC→

=12AC→+AB→.AC→−AB→

=12AC→2−AB→2

=12AC−AB=124−3=12

Vậy AM→.BC→=12

Bài 2 trang 99 Toán lớp 10: Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

A = (sin 20° + sin 70°)2 + (cos 20° + cos 110°)2, 

B = tan 20° + cot 20° + tan 110° + cot 110°.

Lời giải:

+ Ta có: 

A = (sin 20° + sin 70°)2 + (cos 20° + cos 110°)2

= [sin(90° – 70°) + sin 70°]2 + [cos(90° – 70°) + cos(180° – 70°)]2

= (cos70° + sin 70°)2 + [sin 70° + (– cos 70°)]2

= (cos 70° + sin 70°)2 + (sin 70° – cos 70°)2

= cos2 70° + 2 . cos 70° . sin 70° + sin2 70° + sin2 70° – 2 . sin 70° . cos 70° + cos2 70°

= 2(cos2 70° + sin2 70°) 

= 2 . 1 = 2

Vậy A = 2. 

+ Ta có: 

B = tan 20° + cot 20° + tan 110° + cot 110°

= tan (90° – 70°) + cot(90° – 70°) + tan (180° – 70°) + cot (180° – 70°)

= cot 70° + tan 70° + (– tan 70°) + (– cot 70°)

= (cot 70° – cot 70°) + (tan 70° – tan 70°)

= 0 + 0 = 0 

Vậy B = 0. 

Bài 3 trang 99 Toán lớp 10: Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó.

Bạn Hoài vẽ góc xOy và đố bạn Đông làm thế nào để có thể biết được số đo góc của góc này khi không có thước đo góc. Bạn Đông làm như sau: (Hình 70)

– Chọn các điểm A, B lần lượt thuộc các tia Ox và Oy sao cho OA = OB = 2 cm; 

– Đo độ dài đoạn thẳng AB được AB = 3,1 cm. 

Từ các dữ kiện trên bạn Đông tính được cosxOy^, từ đó suy ra độ lớn góc xOy. 

Em hãy cho biết số đo góc xOy ở Hình 69 bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó

Lời giải:

* Tính góc xOy bạn Hoài vẽ:  

Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó

Áp dụng hệ quả của định lí côsin trong tam giác ABO ta có: 

cosO=OA2+OB2−AB22.OA.OB=22+22−3,122.2.2=−161800

Do đó: O^≈102°. 

Vậy từ các dự kiện bạn Đông tính được, ta suy ra xOy^≈102°. 

Bài 4 trang 99 Toán lớp 10: Có hai trạm quan sát A và B ven hồ và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Để tính khoảng cách từ A và từ B đến C, người ta làm như sau (Hình 71):

– Đo góc BAC được 60°, đo góc ABC được 45°; 

– Đo khoảng cách AB được 1 200 m. 

Khoảng cách từ trạm C đến các trạm A và B bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 

Có hai trạm quan sát A và B ven hồ và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Để tính khoảng cách

Lời giải:

Ba vị trí A, B, C tạo thành 3 đỉnh của tam giác ABC. 

Ta có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác ABC) 

Suy ra: C^=180°−A^+B^=180°−60°+45°=75°. 

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: ABsinC=BCsinA=ACsinB

Do đó: AC=AB.sinBsinC=1200.sin45°sin75°≈878 (m); 

BC=AB.sinAsinC=1200.sin60°sin75°≈1076 (m). 

Vậy khoảng cách từ trạm C đến trạm A khoảng 878 m và từ trạm C đến trạm B khoảng 1 076 m. 

Bài 5 trang 99, 100 Toán lớp 10: Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí đang đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song với nhau).

Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí đang đứng

Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng α = 35° so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đó di chuyển dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d = 50 m và tiếp tục đo được góc nghiêng β = 65° so với bờ bên kia tới vị trí C đã chọn (Hình 72). Hỏi độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Lời giải:

Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí đang đứng

Dựng AD vuông góc với hai bên bờ sông, khi đó AD là độ rộng của khúc sông chạy qua vị trí của người đó đang đứng. Ta cần tính khoảng cách AD. 

Xét tam giác ABC ta có: CAB^+ACB^=65° (tính chất góc ngoài tại đỉnh B của tam giác)

Suy ra ACB^=65°−CAB^=65°−35°=30°. 

Lại có ABC^=180°−65°=115°. 

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: ABsinACB^=ACsinABC^.

Suy ra AC=AB.sinABC^sinACB^=50.sin115°sin30°≈90,6. 

Ta có: DAC^=90°−35°=55°. 

Tam giác ADC vuông tại D nên cosDAC^=ADAC.

⇒AD=AC.cosDAC^=90,6.cos55°≈52,0 (m).

Vậy độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là 52,0 m. 

Giải Toán 10 trang 100 Tập 1

Bài 6 trang 100 Toán lớp 10: Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M, N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí O bên ngoài ốc đảo sao cho: O không thuộc đường thẳng MN; các khoảng cách OM, ON và góc MON là đo được (Hình 74). Sau khi đo, ta có OM = 200 m, ON = 500 m, MON^=135° .

Khoảng cách giữa hai vị trí M, N là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? 

Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M, N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí O

Lời giải:

Ba vị trí O, M, N tạo thành ba đỉnh của tam giác. 

Tam giác OMN có OM = 200 m, ON = 500 m và MON^=135°. 

Áp dụng định lí côsin trong tam giác OMN ta có: 

MN2 = OM2 + ON2 – 2 . OM . ON . cosMON^

        = 2002 + 5002 – 2 . 200 . 500 . cos135°

≈ 431421 

Suy ra: MN ≈ 657 m.

Vậy khoảng cách giữa hai ví trí M, N khoảng 657 m.

Bài 7 trang 100 Toán lớp 10: Chứng minh:

a) Nếu ABCD là hình bình hành thì AB→+AD→+CE→=AE→ với E là điểm bất kì; 

b) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA→+MB→+2IN→=2MN→ với M, N là hai điểm bất kì; 

c) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA→+MB→+MC→−3MN→=3NG→ với M, N là hai điểm bất kì. 

Lời giải:

a) 

Chứng minh: Nếu ABCD là hình bình hành thì vectơ AB + vectơ AD +vectơ CE = vectơ AE

Vì ABCD là hình bình hành nên AC→=AB→+AD→. 

Với E là điểm bất kì ta có: 

AB→+AD→+CE→=AC→+CE→=AE→. 

Vậy AB→+AD→+CE→=AE→ với E là điểm bất kì. 

b) 

Chứng minh: Nếu ABCD là hình bình hành thì vectơ AB + vectơ AD +vectơ CE = vectơ AE

Vì I là trung điểm của AB nên với điểm M bất kì ta có: MA→+MB→=2MI→. 

Do đó, với điểm N bất kì, ta có: 

MA→+MB→+2IN→=2MI→+2IN→=2MI→+IN→=2MN→

Vậy MA→+MB→+2IN→=2MN→ với M, N là hai điểm bất kì. 

c) 

Chứng minh: Nếu ABCD là hình bình hành thì vectơ AB + vectơ AD +vectơ CE = vectơ AE

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên với điểm M bất kì ta có: 

MA→+MB→+MC→=3MG→. 

Khi đó với điểm N bất kì ta có: 

MA→+MB→+MC→−3MN→=3MG→−3MN→=3MG→+−MN→=3MG→+NM→=3NM→+MG→=3NG→

Vậy MA→+MB→+MC→−3MN→=3NG→ với M, N là hai điểm bất kì. 

Bài 8 trang 100 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD có AB = 4, AD = 6, BAD^=60° (Hình 74).

Cho hình bình hành ABCD có AB = 4, AD = 6, góc BAD = 60 độ (Hình 74)

a) Biểu thị các vectơ BD→,  AC→ theo AB→,  AD→. 

b) Tính các tích vô hướng AB→ . AD→,  AB→ . AC→,  BD→ . AC→. 

c) Tính độ dài các đường chéo BD, AC. 

Lời giải:

a) Ta có: BD→=BA→+AD→=−AB→+AD→. 

Do ABCD là hình bình hành nên AC→=AB→+AD→. 

b) Ta có: AB→.AD→=AB→.AD→.cosAB→,AD→

=AB .AD.cosBAD^ = 4 . 6 . cos60° = 12. 

Do đó: AB→.AD→=12. 

Ta cũng có: AB→.AC→=AB→. AB→+AD→

=AB→2+AB→.AD→ = AB2 + 12 = 42 + 12 = 28. 

Do đó: AB→.AC→=28. 

Lại có: BD→.AC→=−AB→+AD→.AB→+AD→

=AD→−AB→.AD→+AB→

=AD→2−AB→2

= AD2 – AB2 = 62 – 42 = 20. 

Vậy BD→.AC→=20

c) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABD có: 

BD2 = AB2 + AD2 – 2 . AB . AD . cosA

        = 42 + 62 – 2 . 4 . 6 . cos 60° = 28

⇒BD=28=27

Ta có:

AC→=AB→+AD→⇒AC→2=AB→+AD→2

⇔AC→2=AB→2+2.AB→.AD→+AD→2

⇔AC2=AB2+2AB→.AD→+AD2

Suy ra: AC2 = 42 + 2 . 12 + 62 = 76

⇒AC=76=219

Bài 9 trang 100 Toán lớp 10: Hai lực F1→,  F2→ cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc F1→,  F2→=α làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (Hình 75). Lập công thức tính cường độ của hợp lực F→ làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (giả sử chỉ có đúng hai lực F1→,  F2→ làm cho vật di chuyển).

Hai lực vectơ F1, vectơ F2 cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc

Lời giải:

Ta thấy, AOBC là hình bình hành. 

Do đó: OC→=OA→+OB→

Suy ra: F→=F1→+F2→ (1).

Ta cần tính cường độ của hợp lực F→ hay chính là tính F→. 

Từ (1) suy ra F→2=F1→+F2→2.

⇔F→2=F1→2+2.F1→.F2→+F2→2

⇔F→2=F1→2+2.F1→.F2→+F2→2 (2)

Ta lại có: F1→.F2→=F1→.F2→.cosF1→, F2→=F1→.F2→.cosα (3).

Từ (2) và (3) suy ra: F→2=F1→2+2.F1→.F2→.cosα+F2→2

⇒F→=F1→2+2.F1→.F2→.cosα+F2→2

Vậy công thức tính cường độ của hợp lực F→ làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C là F→=F1→2+2.F1→.F2→.cosα+F2→2.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp

Bài 3: Tổ hợp

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình chóp S.ABCD có SA⊥ABCD  và và đáy là hình vuông. Khẳng định nào sau đây đúng?

Next post

Các giá trị của tham số m để hàm số y=mx+1x+1  đồng biến trên từng khoảng xác định của nó là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  18. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  29. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán