Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán

Giải Toán 10 trang 67 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 67 Toán lớp 10 Tập 2: Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (400; 50) đến thành phố B có tọa độ (100; 450) (Hình 17) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Người ta muốn biết vị trí (tọa độ) của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0 ≤ t ≤ 3).

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều

Làm thế nào để xác định được tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm trên?

Lời giải:

Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán này như sau:

Gọi T(x; y) là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0 ≤ t ≤ 3).

Ta có: AT→=x−400;y−50; AB→=100−400;450−50=−300;400.

Theo bài ra có thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ, suy ra tọa độ máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ chính là tại vị trí T sao cho AT→=t3AB→.

Ta có: t3AB→=t3−300;400=t3.−300;t3.400=−100t;400t3

Khi đó: AT→=t3AB→⇔x−400;y−50=−100t;400t3

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều

Vậy tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ là T400−100t;50+400t3 với (0 ≤ t ≤ 3).

I. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ

Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ u→=x1;y1 và v→=x2;y2.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ

a) Biểu diễn các vectơ u→,v→ theo hai vectơ i→ và j→.

b) Biểu diễn các vectơ u→+v→,u→−v→,ku→ (k ∈ ℝ) theo hai vectơ i→ và j→.

c) Tìm tọa độ các vectơ u→+v→,u→−v→, ku→ (k ∈ ℝ).

Lời giải:

a) Do u→=x1;y1 và v→=x2;y2 nên u→=x1i→+y1j→,v→=x2i→+y2j→.

b) Để biểu diễn vectơ u→+v→ theo hai vectơ i→ và j→, ta làm như sau:

Do u→=x1i→+y1j→,v→=x2i→+y2j→, vậy nên:

u→+v→=x1i→+y1j→+x2i→+y2j→=x1i→+x2i→+y1j→+y2j→=x1+x2i→+y1+y2j→

Tương tự, ta có:

u→−v→=x1i→+y1j→−x2i→+y2j→=x1i→−x2i→+y1j→−y2j→=x1−x2i→+y1−y2j→.

ku→=kx1i→+y1j→=kx1i→+ky1j→=kx1i→+ky1j→ (k ∈ ℝ).

c) Do u→+v→=x1+x2i→+y1+y2j→ nên tọa độ vectơ u→+v→ là (x1 + x2; y1 + y2).

Do u→−v→=x1−x2i→+y1−y2j→ nên tọa độ vectơ u→−v→ là (x1 – x2; y1 – y2).

Do ku→=kx1i→+ky1j→ nên tọa độ vectơ ku→ là (kx1; ky1) với (k ∈ ℝ).

Giải Toán 10 trang 68 Tập 2

Luyện tập 1 trang 68 Toán lớp 10 Tập 2:

a) Cho u→=−2;0,v→=0;6,w→=−2;3. Tìm tọa độ của vectơ u→+v→+w→.

b) Cho u→=3;0,v→=0;−7. Tìm tọa độ của vectơ w→ sao cho w→+u→=v→.

Lời giải:

a) Ta có: u→+v→+w→ = ((– 2) + 0 + (– 2); 0 + 6 + 3). Vậy u→+v→+w→ = (– 4; 9).

b) Ta có: w→+u→=v→⇔w→=v→−u→⇔w→=0−3;−7−0. Vậy w→=−3;−7.

Luyện tập 2 trang 68 Toán lớp 10 Tập 2: Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.

Lời giải:

Gọi C(xC; yC) là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.

Ta có: AC→=xC−400;yC−50; AB→=100−400;450−50=−300;400.

Theo bài ra có thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ, suy ra tọa độ máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ chính là tại vị trí C sao cho AC→=23AB→.

Ta có: 23AB→=23−300;400=23.−300;23.400=−200;8003

Khi đó: AC→=23AB→⇔xC−400;yC−50=−200;8003

Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng

Vậy tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ là C200;9503.

II. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm tam giác

Giải Toán 10 trang 69 Tập 2

Hoạt động 2 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; y­B). Gọi M(xM; yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB (minh họa ở Hình 19).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A và B

a) Biểu diễn vectơ OM→ theo hai vectơ OA→ và OB→.

b) Tìm tọa độ của M theo tọa độ của A và B.

Lời giải:

a) Vì M là trung điểm của AB nên với điểm O, ta có OA→+OB→=2OM→ hay OM→=12OA→+OB→=12OA→+12OB→.

b) Tọa độ của vectơ OA→ chính là tọa độ của điểm A(xA; yA) nên OA→=xA;yA.

Tọa độ của vectơ OB→ chính là tọa độ của điểm B(xB; yB) nên OB→=xB;yB.

Ta có: 12OA→=12xA;yA=12xA;12yA; 12OB→=12xB;yB=12xB;12yB.

Do đó: OM→=12OA→+12OB→=12xA+12xB;12yA+12yB.

Tọa độ của vectơ OM→ chính là tọa độ của điểm M.

Vậy tọa độ của điểm M là MxA+xB2;yA+yB2.

Luyện tập 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai điểm A(2; 4) và M(5; 7).Tìm tọa độ điểm B sao cho M là trung điểm đoạn thẳng AB.

Lời giải:

Gọi tọa độ điểm B(x­B; y­B).

Vì M là trung điểm của AB nên xM=xA+xB2;yM=yA+yB2.

Cho hai điểm A và M Tìm tọa độ điểm B sao cho M là trung điểm đoạn thẳng AB

Vậy tọa độ điểm B là B(8; 10).

Hoạt động 3 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G (minh họa ở Hình 20).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G

a) Biểu diễn vectơ OG→ theo ba vectơ OA→,OB→ và OC→.

b) Tìm tọa độ của G theo tọa độ của A, B, C.

Lời giải:

a) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên với điểm O ta có OA→+OB→+OC→=3OG→ hay OG→=13OA→+OB→+OC→=13OA→+13OB→+13OC→.

b) Tọa độ của vectơ OA→ chính là tọa độ của điểm A(xA; yA) nên OA→=xA;yA.

Tọa độ của vectơ OB→ chính là tọa độ của điểm B(xB; yB) nên OB→=xB;yB.

Tọa độ của vectơ OC→ chính là tọa độ của điểm C(xC; yC) nên OC→=xC;yC.

Ta có:; 13OB→=13xB;yB=13xB;13yB, 13OC→=13xC;yC=13xC;13yC

Do đó: OG→=13OA→+13OB→+13OC→=13xA+13xB+13xC;13yA+13yB+13yC.

Tọa độ của vectơ OG→ chính là tọa độ của điểm G.

Vậy tọa độ của điểm G là GxA+xB+xC3;yA+yB+yC3 .

Luyện tập 4 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2: Cho ba điểm A(– 1; 1); B(1; 5); G(1; 2).

a) Chứng minh ba điểm A, B, G không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ điểm C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.

Lời giải:

a) Ta có: AB→=1−−1;5−1=2;4, AG→=1−−1;2−1=2;1.

Vì 22≠41 nên AB→≠kAG→.

Vậy ba điểm A, B, G không thẳng hàng.

b) Gọi tọa độ điểm C(xC; yC).

Cho ba điểm A(– 1; 1); B(1; 5); G(1; 2)

Vậy tọa độ điểm C là C(3; 0).

III. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Giải Toán 10 trang 70 Tập 2

Hoạt động 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho i→và j→ là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy.

a) Tính i→2;j→2;i→,j→.

b) Cho u→=x1;y1,v→=x2;y2. Tính tích vô hướng của u→.v→.

Lời giải:

a) Ta có: i→2=i→2=1;j→2=j→2=1;i→.j→=0 (vì , do hai trục tọa độ vuông góc với nhau).

b) Vì u→=x1;y1,v→=x2;y2.

Nên ta có: u→=x1i→+y1j→;v→=x2i→+y2j→.

Do đó u→.v→=x1i→+y1j→.u→=x2i→+y2j→=x1x2.i→2+x1y2.i→.j→+y1x2.j→.i→+y1y2.j→2=x1x2+y1y2

(do i→2=i→2=1;j→2=j→2=1;i→.j→=j→.i→=0 )

Vậy u→.v→=x1x2+y1y2.

Bài tập

Giải Toán 10 trang 72 Tập 2

Bài 1 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a→=−1;2, b→=3;1, c→=2;−3.

a) Tìm tọa độ vectơ u→=2a→+b→−3c→.

b) Tìm tọa độ của vectơ x→ sao cho x→+2b→=a→+c→.

Lời giải:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ a, vectơ b, vectơ c

Bài 2 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(– 2; 3) ; B(4; 5); C(2; – 3).

a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

c) Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(– 2; 3) ; B(4; 5); C(2; – 3)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(– 2; 3) ; B(4; 5); C(2; – 3)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(– 2; 3) ; B(4; 5); C(2; – 3)

Bài 3 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB tương ứng là M(2; 0); N(4; 2); P(1; 3).

a) Tìm tọa độ các điểm A, B, C.

b) Trọng tâm hai tam giác ABC và MNP có trùng nhau không? Vì sao?

Lời giải:

a) Gọi tọa độ các điểm A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC).

Vì P(1; 3) là trung điểm của cạnh AB nên

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB

Vì N(4; 2) là trung điểm của cạnh CA nên

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB

Từ (1) và (2) suy ra:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB

Vì M(2; 0) là trung điểm của BC nên

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB

Vậy tọa độ các điểm A, B, C là A(3; 5), B(– 1; 1), C(5; – 1).

b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, khi đó tọa độ của G là

xG=xA+xB+xC3=3+−1+53=73, yG=yA+yB+yC3=5+1+−13=53.

Vậy G73;53.

Gọi G’ là trọng tâm tam giác MNP, khi đó tọa độ của G’ là

xG‘=xM+xN+xP3=2+4+13=73, yG‘=yM+yN+yP3=0+2+33=53

Vậy G‘73;53.

Do đó G ≡ G’.

Vậy trọng tâm hai tam giác ABC và MNP trùng nhau.

Bài 4 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B(– 1; 1); C(– 8; 2).

a) Tính số đo góc ABC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).

b) Tính chu vi của tam giác ABC.

c) Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng BC sao cho diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM.

Lời giải:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B(– 1; 1); C(– 8; 2)

c)

Vì ABC^=127° nên tam giác ABC tù.

Kẻ đường cao AH của tam giác ABC, M thuộc đường thẳng BC nên đường cao của tam giác ABM cũng là AH.

Khi đó: SABC = 12AH . BC và SABM = 12AH . BM.

Theo bài ra ta có diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM nên SABC = 2SABM.

Do đó: 12AH . BC = 2 . 12AH . BM ⇔ BC = 2BM hay BM = 12BC.

Suy ra M là trung điểm của BC hoặc M là điểm đối xứng với trung điểm của BC qua B.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B(– 1; 1); C(– 8; 2)

Trường hợp 1: M là trung điểm của BC nên tọa độ của M là xM=xB+xC2=−1+−82=−92, yM=yB+yC2=1+22=32.

Vậy M−92;32.

Trường hợp 2: M là điểm đối xứng với trung điểm BC qua B.

Khi đó điểm cần tìm là M’, với B là trung điểm của MM’.

Ta có: xM’ = 2xB – xM = 2 . (– 1) –−92=52 , yM’ = 2 . 1 –32=12 .

Vậy M‘52;12.

Bài 5 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Cho ba điểm A(1; 1) ; B(4; 3) và C (6; – 2).

a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD = 2AB.

Lời giải:

a) Ta có: AB→=4−1;3−1=3;2, AC→=6−1;−2−1=5;−3.

Vì 35≠2−3 nên AB→≠kAC→.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Gọi tọa độ điểm D(x; y).

Ta có: DC→=6−x;−2−y.

Vì hình thanh ABCD có AB // CD nên hai vectơ AB→,DC→ cùng hướng và CD = 2AB, do đó DC→=2AB→.

Ta có: 2AB→=23;2=6;4.

Cho ba điểm A(1; 1) ; B(4; 3) và C (6; – 2)

Vậy tọa độ điểm D là D(0; – 6).

Bài 6 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Chứng minh khẳng định sau:

Hai vectơ u→=x1;y1,v→=x2;y2v→≠0→ cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho x1 = kx2 và y­1 = ky2.

Lời giải:

Hai vectơ u→ và v→ v→≠0 cùng phương khi và chỉ khi có số thực k sao cho u→=kv→.

Mà kv→=kx2;y2=kx2;ky2.

Chứng minh khẳng định trang 72 Toán lớp 10 Tập 2

Vậy suy ra điều phải chứng minh.

Bài 7 trang 72 Toán lớp 10 Tập 2: Một vật đồng thời bị ba lực tác động: lực tác động thứ nhất F1→ có độ lớn là 1 500 N, lực tác động thứ hai F2→ có độ lớn là 600 N, lực tác động thứ ba F3→ có độ lớn là 800 N. Các lực này được biểu diễn bằng những vectơ như Hình 23, với F1→,F2→=30°,F1→,F3→=45° và F2→,F3→=75°. Tính độ lớn lực tổng hợp tác động lên vật (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Một vật đồng thời bị ba lực tác động: lực tác động thứ nhất vectơ F1 có độ lớn là 1500 N

Lời giải:

Ta vẽ các hợp lực như hình sau:

Một vật đồng thời bị ba lực tác động: lực tác động thứ nhất vectơ F1 có độ lớn là 1500 N

Theo quy tắc hình bình hành ta có: F2→+F3→=F23→.

Lực tổng hợp tác động lên vật là F→ với F→=F1→+F2→+F3→=F1→+F23→.

Ta cần tìm độ lớn lực F→.

Một vật đồng thời bị ba lực tác động: lực tác động thứ nhất vectơ F1 có độ lớn là 1500 N

Một vật đồng thời bị ba lực tác động: lực tác động thứ nhất vectơ F1 có độ lớn là 1500 N

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tọa độ của vectơ

Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán

Bài 3: Phương trình đường thẳng

Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài 5: Phương trình đường tròn

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

c) Gọi M, N là trung điểm BC, CD. Xác định thiết diện của hình chóp đi qua M, N và song song với SC. Tính diện tích thiết diện.

Next post

Cho hàm số y=fx  có đạo hàm f’x=x2+2 ,x∈ℝ . Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  18. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  23. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  24. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
  29. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  30. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán