Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn

Video giải Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn – Cánh diều

Giải Toán 10 trang 49 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 49 Toán lớp 10: Bác Dũng muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề ngang 32 cm thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên lại theo một góc vuông (Hình 25). Để đảm bảo kī thuật, diện tích mặt cắt ngang của rānh dẫn nước phải lớn hơn hoặc bằng 120 cm2. Rãnh dẫn nước phải có độ cao ít nhất là bao nhiêu xǎng-ti-mét?Câu hỏi khởi động trang 49 Toán lớp 10 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Diện tích mặt cắt: x.(32−2x)

Yêu cầu kĩ thuật:  x.(32−2x)≥120

Lời giải: 

Mặt cắt ngang là hình chữ nhật với chiều dài là 32 – 2x và chiều rộng là x (cm).

Diện tích mặt cắt là: x.(32−2x)

Để đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì :x.(32−2x)≥120⇔2x2−32x+120≤0

Tam thức bậc hai 2x2−32x+120 có hai nghiệm là x1=6;x2=10 và có hệ số a=2>0

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho tam thức 2x2−32x+120 mang dấu “-” là (6;10)

Tức là rãnh nước phải có độ cao lớn hơn 6cm và nhỏ hơn 10cm.

I. Bất phương trình bậc hai một ẩn

Hoạt động 1 trang 49 Toán lớp 10: Quan sát và nêu đặc điểm của biểu thức ở vế trái của bất phương trình 3x2−4x−8<0

Phương pháp giải:

Nhận xét bậc và hệ số của x2

Lời giải:

Vế trái của bất phương trình là đa thức bậc 2 và có hệ số cao nhất là 3>0

Luyện tập vận dụng 1 trang 49 Toán lớp 10: a) Cho hai ví dụ về bất phương trình bậc hai một ẩn.

b) Cho hai ví dụ về bất phương trình mà không phải là bất phương trình bậc hai một ẩn.

Phương pháp giải:

a) Lấy ví dụ

b) Có thể lấy bất phương trình bậc nhất hoặc bất phương trình chứa 2 ẩn.

Lời giải:

a) Ví dụ:

x2−x+1>0−x2+5x+5≤0

b) Bất phương trình bậc nhất: x−1>0

Bất phương trình hai ẩn: 2x+y<5

II. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Giải Toán 10 trang 50 Tập 1

Hoạt động 2 trang 50 Toán lớp 10: a) Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai f(x)=x2−x−2

b) Giải bất phương trình x2−x−2>0

Phương pháp giải:

a) Tìm nghiệm của phương trình x2−x−2=0, xét hệ số và lập bảng xét dấu.

b) Dựa vào bảng xét dấu, lấy các khoảng để f(x)>0

Lời giải:

a) Ta có tam thức bậc hai f(x)=x2−x−2 có 2 nghiệm phân biệt x1=−1,x2=2 và hệ số a=1>0

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (−∞;−1)∪(2;+∞)b) Từ bảng xét dấu ta thấy f(x)>0⇔[x<−1x>2

Luyện tập vận dụng 2 trang 50 Toán lớp 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 3x2−2x+4≤0

b) −x2+6x−9≥0

Phương pháp giải:

Giải bất phương trình dạng f(x)>0.

Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của f(x)(nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho f(x) mang dấu “+”

Bước 3: Các bất phương trình bậc hai có dạng f(x)<0,f(x)≥0,f(x)≤0 được giải bằng cách tương tự.

Lời giải:

a) Ta có a=3>0 và tam thức bậc hai f(x)=3x2−2x+4 có Δ′=12−3.4=−11<0

=> f(x)=3x2−2x+4 vô nghiệm.

=> 3x2−2x+4>0∀x∈R

b) Ta có: a=−1<0 và Δ′=32−(−1).(−9)=0

=> f(x)=−x2+6x−9 có nghiệm duy nhất x=3.

=> −x2+6x−9<0∀x∈R∖{3}

Hoạt động 3 trang 50 Toán lớp 10:  Cho bất phương trình x2−4x+3>0(2).

Hoạt động 3 trang 50 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát parabol (P):x2−4x+3 ở Hình 26 và cho biết:

a) Bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía nào của trục hoành.

b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với những giá trị nào của x.

Phương pháp giải:

– Nếu dấu bất phương trình dương thì bất phương trình biểu diễn phần (P) phía trên trục hoành và ngược lại.

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta thấy bất phương trình (2) biểu diễn phần parabol (P) nằm ở phía trên trục hoành.

b) Phần parabol (P) nằm phía trên trục hoành ứng với các giá trị của x thuộc (−∞;1)∪(3;+∞)

Giải Toán 10 trang 51 Tập 1

Luyện tập vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10: Giải mỗi bất phương trình bậc hai sau bằng cách sử dụng đồ thị:

a) x2+2x+2>0

b) −3x2+2x−1>0

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ đồ thị biểu diễn các hàm số.

Bước 2: Quan sát đồ thị và lấy các giá trị tương ứng với bất phương trình.

Lời giải:

a) Ta có đồ thị:

 Luyện tập vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Từ đồ thị ta thấy x2+2x+2>0 biểu diễn phần parabol y=x2+2x+2 nằm phía trên trục hoành, tương ứng với mọi x∈R.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình x2+2x+2>0 là R.

b) Ta có đồ thị:

 Luyện tập vận dụng 3 trang 51 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 2)

Từ đồ thị ta thấy −3x2+2x−1>0 biểu diễn phần parabol y=−3x2+2x−1 nằm phía trên trục hoành, tương ứng với x∈∅

Vậy tập nghiệm của bất phương trình −3x2+2x−1>0 là ∅.

III. Ứng dụng của bất phương trình bậc hai một ẩn

Giải Toán 10 trang 53 Tập 1

Luyện tập vận dụng 4 trang 53 Toán lớp 10: Tổng chi phí T (đơn vị tính: nghìn đồng) để sản xuất Q sản phẩm được cho bởi biểu thức T=Q2+30Q+3300; giá bán của 1 sản phẩm là 170 nghìn đồng. Số sản phẩm được sản xuất trong khoảng nào để đảm bảo không bị lỗ (giả thiết các sản phẩm được bán hết)? 

Phương pháp giải:

Biểu diễn số tiền khi bán Q sản phẩm.

Lợi nhuận=Doanh thu-chi phí.

Để không bị lỗ thì lợi nhuân phải lớn hơn hoặc bằng 0.

Lời giải:

Doanh thu khi bán Q sản phẩm là 170Q nghìn đồng.

Lợi nhuận khi bán Q sản phẩm là 170Q−(Q2+30Q+3300)=−Q2+140Q−3300(nghìn đồng)

Để không bị lỗ thì −Q2+140Q−3300≥0(1)

a=−1<0;Δ′=1600

−Q2+140Q−3300=0 có 2 nghiệm phân biệt x1=30,x2=110

(1)⇔30≤x≤110

Vậy để không bị lỗ thì số sản phẩm được sản suất phải nằm trong khoảng từ 30 đến 110 sản phẩm.

Bài tập

Giải Toán 10 trang 54 Tập 1

Bài 1 trang 54 Toán lớp 10: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc hai một ẩn? Vì sao?

a) −2x+2<0

b) 12y2−2(y+1)≤0

c) y2+x2−2x≥0

Phương pháp giải:

– Xác định bậc của bất phương trình.

– Xác định số ẩn của bất phương trình.

Lời giải:

a) −2x+2<0 không là bất phương trình bậc hai một ẩn vì bậc của bất phương trình này là bậc 1.

b) 12y2−2(y+1)≤0 là bất phương trình bậc hai một ẩn vì bậc của bất phương trình này là bậc 2 và có đúng 1 ẩn là y.

c) y2+x2−2x≥0 không là bất phương trình bậc hai một ẩn vì có 2 ẩn là x và y.

Bài 2 trang 54 Toán lớp 10: Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai y=f(x) trong mỗi Hình 30a, 30b, 30c, hãy viết tập nghiệm của mỗi bất phương trình sau: f(x)>0;f(x)<0;f(x)≥0;f(x)≤0.

Bài 2 trang 54 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

– Quan sát đồ thị.

– Phần phía trên trục hoành biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình f(x)>0(không tính giao điểm với đồ thị)

– Phần phía dưới trục hoành biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình f(x)<0(không tính giao điểm với đồ thị)

Lời giải: 

Hình 30a:

f(x)>0 có tập nghiệm là S=(−∞;1)∪(4;+∞)

f(x)<0 có tập nghiệm là S=(1;4)

f(x)≥0 có tập nghiệm là S=(−∞;1]∪[4;+∞)

f(x)≤0 có tập nghiệm là S=[1;4]

Hình 30b:

f(x)>0 có tập nghiệm là S=R∖{2}

f(x)<0 có tập nghiệm là S=∅

f(x)≥0 có tập nghiệm là S=R

f(x)≤0 có tập nghiệm là S={2}

Hình 30c:

f(x)>0 có tập nghiệm là S=R

f(x)<0 có tập nghiệm là S=∅

f(x)≥0 có tập nghiệm là S=R

f(x)≤0 có tập nghiệm là S=∅

Bài 3 trang 54 Toán lớp 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 2x2−5x+3>0

b) −x2−2x+8≤0

c) 4x2−12x+9<0

d) −3x2+7x−4≥0

Phương pháp giải:

Giải bất phương trình dạng f(x)>0.

Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của f(x)(nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho f(x) mang dấu “+”

Bước 3: Các bất phương trình bậc hai có dạng f(x)<0,f(x)≥0,f(x)≤0 được giải bằng cách tương tự.

Lời giải:

a) Ta có a=2>0 và Δ=(−5)2−4.2.3=1>0

=> 2x2−5x+3=0 có 2 nghiệm phân biệt x1=1,x2=32.

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho 2x2−5x+3 mang dấu “+” là (−∞;1)∪(32;+∞)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2x2−5x+3>0 là (−∞;1)∪(32;+∞)

b) Ta có a=−1<0 và Δ′=(−1)2−(−1).8=9>0

=> −x2−2x+8=0có 2 nghiệm phân biệt x1=−4,x2=2.

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho −x2−2x+8 mang dấu “-” là (−∞;−4]∪[2;+∞)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình −x2−2x+8≤0 là (−∞;−4]∪[2;+∞)

c) Ta có a=4>0 và Δ′=(−6)2−4.9=0

=> 4x2−12x+9=0 có nghiệm duy nhất x=32.

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho 4x2−12x+9 mang dấu “-” là ∅

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 4x2−12x+9<0 là ∅

d) −3x2+7x−4≥0

Ta có a=−3<0 và Δ=72−4.(−3).(−4)=1>0

=> −3x2+7x−4=0 có 2 nghiệm phân biệt x1=1;x2=43.

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho −3x2+7x−4 mang dấu “+” là [1;43]

Vậy tập nghiệm của bất phương trình −3x2+7x−4≥0 là [1;43]

Bài 4 trang 54 Toán lớp 10: Tìm m để phương trình 2x2+(m+1)x+m−8=0 có nghiệm.

Phương pháp giải:

Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có nghiệm khi và chỉ khi Δ=b2−4ac≥0.

Lời giải:

Ta có a=2>0,

Δ=(m+1)2−4.2.(m−8)=m2+2m+1−8m+64=m2−6m+65

Phương trình 2x2+(m+1)x+m−8=0 có nghiệm khi và chỉ khi Δ≥0

 Vậy phương trình 2x2+(m+1)x+m−8=0 có nghiệm với mọi số thực m.

Bài 5 trang 54 Toán lớp 10: Xét hệ toạ độ Oth trên mặt phẳng, trong đó trục Ot biểu thị thời gian t (tính bằng giây) và trục Oh biểu thị độ cao h (tính bằng mét). Một quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,2) và chuyển động theo quỹ đạo là một cung parabol. Quả bóng đạt độ cao 8,5 m sau 1 giây và đạt độ cao 6 m sau 2 giây.

a) Hãy tìm hàm số bậc hai biểu thị quỹ đạo chuyển động của quả bóng.

b) Trong khoảng thời gian nào thì quả bóng vẫn chưa chạm đất?

Phương pháp giải:

a) Đặt phương trình parabol là (P):h=at2+bt+c

Thay tọa độ điểm A, điểm (1;8,5) và điểm (2;6) vào tìm a, b và c.

b) Tìm t để h>0

Lời giải:

a) Đặt phương trình parabol là (P):h=at2+bt+c

Ta có quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,2) nên 0,2=c

Ta có quả bóng đạt độ cao 8,5 m sau 1 giây có nghĩa là tại t=1 thì h=8,5. Khi đó

8,5=a+b(1)

Ta có quả bóng đạt độ cao 6 m sau 2 giây có nghĩa là tại t=2 thì h=6.

=> 6=a.22+b.2⇔4a+2b=6(2)

Từ (1) và (2) ta được hệ {a+b=8,54a+2b=6⇔{a=−5,5b=14

Vậy (P):h=−5,5t2+14t

b) Để quả bóng không chạm đất thì h>0

⇔−5,5t2+14t>0⇔t(−5,5t+14)>0⇔0<t<2811

Vậy trong khoảng thời gian từ lúc đá đến thời gian t=2811 thì quả bóng chưa chạm đất.

Bài 6 trang 54 Toán lớp 10: Công ty An Bình thông báo giá tiền cho chuyến đi tham quan của một nhóm khách du lịch như sau:

10 khách đầu tiên có giá là 800 000 đồng/người. Nếu có nhiều hơn 10 người đăng kí thì cứ có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 10 000 đồng/người cho toàn bộ hành khách.

a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 11 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.

b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 700 000 đồng/người.

Phương pháp giải:

a) Biểu diễn giá vé khi có thêm x khách

b) Tính chi phí thực sau khi thêm x vị khách. Tìm số người nhiều nhất để công ty không bị lỗ.

Lời giải:

a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 11 trở lên của nhóm (x>0)

Giá vé khi có thêm x khách là: 800000−10000.x(đồng/người)

Doanh thu khi thêm x khách là:

(x+10).(800000−10000x)=10000(x+10)(80−x) (đồng)

b) Chi phí thực sau khi thêm x vị khách là: 700 000(x+10) (đồng)

Lợi nhuận khi thêm x vị khách là:

T=10000(x+10)(80−x)−700000(x+10)

=10000(x+10).[80−x−70]=10000(x+10)(10−x)

Để công ty không bị lỗ thì lợi nhuận lớn hơn hoặc bằng 0

⇔10000(x+10)(10−x)≥0⇔−10≤x≤10

Khi đó số khách du lịch tối đa là x+10=10+10=20 người thì công ty không bị lỗ.

Bài giảng Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn – Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập cuối chương 3

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

b) Tính giới hạn A=limx→2×3−8x−2

Next post

Các giá trị thực của tham số m để hàm số y=−13×3+m−1×2+m+3x−10  đồng biến trên khoảng 0;3  là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  12. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  29. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán