Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Video giải Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều

Giải Toán 10 trang 71 Tập 1

Bài 1 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=3,5;AC=7,5;A^=135o. Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính BC, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:

a2=b2+c2−2bc.cos⁡A

Bước 2: Tính R, dựa vào định lí sin trong tam giác ABC:

BCsin⁡A=2R⇒R=BC2.sin⁡A

Lời giải: 

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AC2+AB2−2AC.AB.cos⁡A

⇔BC2=7,52+3,52−2.7,5.3,5.cos⁡135o⇔BC2≈105,6⇔BC≈10,3

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: BCsin⁡A=2R

⇒R=BC2.sin⁡A=10,32.sin⁡135o≈7,3

Bài 2 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có B^=75o,C^=45o và BC = 50. Tính độ dài cạnh AB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính A^

Bước 2: Tính AB, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

Lời giải:

Ta có: B^=75o,C^=45o⇒A^=180o−(75o+45o)=60o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsin⁡C=BCsin⁡A

⇒AB=sin⁡C.BCsin⁡A=sin⁡45o.50sin⁡60o≈40,8

Vậy độ dài cạnh AB là 40,8.

Bài 3 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=6,AC=7,BC=8. Tính cos⁡A,sin⁡A và bán kính R của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính cosA, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:

BC2=AC2+AB2−2.AC.AB.cos⁡A

Bước 2: Tính sinA, dựa vào cos A.

Bước 3: Tính R, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC

BCsin⁡A=2R⇒R=BC2.sin⁡A

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AC2+AB2−2.AC.AB.cos⁡A

⇒cos⁡A=AC2+AB2−BC22.AB.AC=72+62−822.7.6=14

Lại có: sin2A+cos2A=1⇒sin⁡A=1−cos2A(do 0o<A≤90o)

⇒sin⁡A=1−(14)2=154

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:BCsin⁡A=2R

⇒R=BC2.sin⁡A=82.154=161515.

Vậy cos⁡A=14;sin⁡A=154;R=161515.

Bài 4 trang 71 Toán lớp 10: Tính giá trị đúng của các biểu thức sau (không dùng máy tính cầm tay):

a) A=cos⁡0o+cos⁡40o+cos⁡120o+cos⁡140o

b) B=sin⁡5o+sin⁡150o−sin⁡175o+sin⁡180o

c) C=cos⁡15o+cos⁡35o−sin⁡75o−sin⁡55o

d) D=tan⁡25o.tan⁡45o.tan⁡115o

e) E=cot⁡10o.cot⁡30o.cot⁡100o

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tìm cos⁡0o;cos⁡120o dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Bước 2: Tính cos⁡140o theo cos⁡40o dựa vào công thức: cos⁡α=−cos⁡(180o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

b) Bước 1: Tìm sin⁡150o;sin⁡180o dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Bước 2: Tính sin⁡175o theo sin⁡5o dựa vào công thức: sin⁡α=sin⁡(180o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

c) Bước 1: Tính sin⁡75o theo cos⁡15o dựa vào công thức: sin⁡α=cos⁡(90o−α)

Bước 2: Tính sin⁡55o theo cos⁡35o dựa vào công thức: sin⁡α=sin⁡(180o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

d) Bước 1: Tính tan⁡115o theo tan⁡65o dựa vào công thức: tan⁡α=−tan⁡(180o−α)

Bước 2: Tính tan⁡65o theo cot⁡25o dựa vào công thức: tan⁡α=cot⁡(90o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

e) Bước 1: Tính cot⁡100o theo cot⁡80o dựa vào công thức: cot⁡α=−cot⁡(180o−α)

Bước 2: Tính cot⁡80o theo tan⁡10o dựa vào công thức: cot⁡α=tan⁡(90o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

Lời giải:

a) A=cos⁡0o+cos⁡40o+cos⁡120o+cos⁡140o

Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

 cos⁡0o=1;cos⁡120o=−12

Lại có: cos⁡140o=−cos⁡(180o−40o)=−cos⁡40o  

⇒A=1+cos⁡40o+(−12)−cos⁡40o⇔A=12.

b) B=sin⁡5o+sin⁡150o−sin⁡175o+sin⁡180o

Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

 sin⁡150o=12;sin⁡180o=0

Lại có: sin⁡175o=sin⁡(180o−175o)=sin⁡5o  

⇒B=sin⁡5o+12−sin⁡5o+0⇔B=12.

c) C=cos⁡15o+cos⁡35o−sin⁡75o−sin⁡55o

Ta có: sin⁡75o=sin⁡(90o−75o)=cos⁡15o; sin⁡55o=sin⁡(90o−55o)=cos⁡35o

⇒C=cos⁡15o+cos⁡35o−cos⁡15o−cos⁡35o⇔C=0.

d) D=tan⁡25o.tan⁡45o.tan⁡115o

Ta có: tan⁡115o=−tan⁡(180o−115o)=−tan⁡65o

Mà: tan⁡65o=cot⁡(90o−65o)=cot⁡25o

⇒D=tan⁡25o.tan⁡45o.cot⁡25o⇔D=tan⁡45o=1

e) E=cot⁡10o.cot⁡30o.cot⁡100o

Ta có: cot⁡100o=−cot⁡(180o−100o)=−cot⁡80o

Mà: cot⁡80o=tan⁡(90o−80o)=tan⁡10o

⇒E=cot⁡10o.cot⁡30o.tan⁡10o⇔E=cot⁡30o=3.

Bài 5 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh:

a) sin⁡A2=cos⁡B+C2

b) tan⁡B+C2=cot⁡A2

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm mối liên hệ giữa góc A^2 và góc B^+C^2

Bước 2: Áp dung: sin⁡α=cos⁡(90o−α)và tan⁡α=cot⁡(90o−α) suy ra đpcm.

Lời giải:

Xét tam giác ABC, ta có:

A^+B^+C^=180o⇒A^2+B^+C^2=90o

Do đó A^2 và B^+C^2 là hai góc phụ nhau.

a) Ta có: sin⁡A2=cos⁡(90o−A2)=cos⁡B+C2

b) Ta có: tan⁡B+C2=cot⁡(90o−B+C2)=cot⁡A2

Bài 6 trang 71 Toán lớp 10: Để đo khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B ở hai bên bờ một cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí A đến vị trí C và tiến hành đo các góc BAC, BCA. Biết AC = 25 m, BAC^=59,95o;BCA^=82,15o. Hỏi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài 6 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm góc ABC.

Bước 2: Tính AB: Áp dụng định lí sin trong tam giác BAC: ABsin⁡C=ACsin⁡B

Lời giải:

Xét tam giác ABC, ta có: BAC^=59,95o;BCA^=82,15o.

⇒ABC^=180o−(59,95+82,15o)=37,9o

Áp dụng định lí sin trong tam giác BAC ta có: ABsin⁡C=ACsin⁡B

⇒AB=sin⁡C.ACsin⁡B=sin⁡82,15o.25sin⁡59,95o≈28,6

Vậy khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là 28,6 m.

Bài 7 trang 71 Toán lớp 10: Hai tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến A và đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hai hướng tạo với nhau góc 75o. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 8 hải lí một giờ và tàu thứ hai chạy với tốc độ 12 hải lí một giờ. Sau 2,5 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu hải lí (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Phương pháp giải:

Bước 1: Quãng đường mỗi tàu đi được sau 2,5 giờ.

Bước 2: Tính khoảng cách giữa hai tàu bằng cách áp dụng định lí cosin.

Lời giải:

Gọi B, C lần lượt là vị trí của tàu thứ nhất và tàu thứ hai sau 2,5 giờ.

 

Sau 2,5 giờ:

Quãng đường tàu thứ nhất đi được là: AB = 8.2,5 = 20 (hải lí)

Quãng đường tàu thứ hai đi được là: AC = 12.2,5 = 30 (hải lí)

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AC2+AB2−2.AC.AB.cos⁡A

⇒BC2=302+202−2.30.20.cos⁡75o⇒BC2≈989,4⇒BC≈31,5

Vậy hai tàu cách nhau 31,5 hải lí.

Bài 8 trang 71 Toán lớp 10: Bạn A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiếc diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiêng giữa phương từ mắt của bạn A tới chiếc diều và phương nằm ngang) là α=35o; khoảng cách từ đỉnh tòa nhà tới mắt bạn A là 1,5 m. Cùng lúc đó ở dưới chân tòa nhà, bạn B cũng quan sát chiếc diều và thấy góc nâng là β=75o; khoảng cách từ mặt đất đến mắt bạn B cũng là 1,5 m. Biết chiều cao của tòa nhà là h = 20 m (Hình 17). Chiếc diều bay cao bao nhiêu mét so mặt đất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài 8 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bài 8 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 2)

Bước 1: Vẽ hình, gọi các điểm O, C, D, H như hình vẽ.

Bước 2: Đặt x = OC. Tính AC, BD theo x,α,β.

Bước 3: Lập luận tìm x. Từ đó suy ra khoảng cách OH.

Lời giải:

Gọi các điểm:

O là vị trí của chiếc diều.

H là hình chiếu vuông góc của chiếc diều trên mặt đất.

C, D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B trên OH.

 

Đặt OC = x, suy ra OH = x + 20 + 1,5 =x + 21,5.

Xét tam giác OAC, ta có: tan⁡α=OCAC⇒AC=OCtan⁡α=xtan⁡35o

Xét tam giác OBD, ta có: tan⁡β=ODBD⇒BD=ODtan⁡β=x+20tan⁡75o

Mà:AC=BD⇒xtan⁡35o=x+20tan⁡75o

⇔x.tan⁡75o=(x+20).tan⁡35o⇔x=20.tan⁡35otan⁡75o−tan⁡35o≈4,6

Suy ra OH = 26,1.

Vậy chiếc diều bay cao 26,1 m so với mặt đất.

Bài giảng Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều

 

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Đạo hàm của hàm số fx=x2+x+x+1x  tại x0=−1  bằng

Next post

Tìm tất cả các giá trị của m∈ℝ  để hàm số y=sinx+cosx+mx  đồng biến trên R.

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  29. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán