Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vectơ

Video giải Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ – Cánh diều

Giải Toán 10 trang 79 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 79 Toán lớp 10: Mũi tên xuất phát từ A đến B trong Hình 34 mô tả chuyển động (có hướng) của một máy bay trên đường băng.

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?

Câu hỏi khởi động trang 79 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là vecto AB→.

I. Khái niệm vectơ

Hoạt động 1 trang 79 Toán lớp 10: Trong công viên, để chỉ dẫn hướng đi và khoảng cách từ cổng đến khu vui chơi của trẻ em, người ta vẽ đoạn thẳng có mũi tên như Hình 35. Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn cho biết những thông tin gì?

Hoạt động 1 trang 79 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn cho biết:

+) Hướng đi từ Cổng đến Khu vui chơi: Đi sang phải

+) Khoảng cách từ Cổng đến Khu vui chơi: 200 m.

Giải Toán 10 trang 80 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 80 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Viết tất cả các vectơ mà điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.

Phương pháp giải:

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Xác định các đoạn thẳng (có hướng) mà điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.

Lời giải:

Các vectơ đó là: AA→,AB→,AC→,BA→,BB→,CC→,CA→,CB→,CC→.

Chú ý:

+) vectơ AB→≠BA→(khác nhau về hướng)

+) AA→ cũng là một vectơ.

II. Vectơ cùng phương, Vectơ cùng hướng

Hoạt động 2 trang 80 Toán lớp 10: Quan sát Hình 39 và cho biết vị trí tương đối giữa giá của vectơ CD→ với giá của vectơ AB→ và PQ→.

Phương pháp giải:

+) Giá của vectơ là đường thẳng chứa vectơ ấy.

Lời giải:

Giá của vectơ AB→ là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD→ là đường thẳng CD.

Giá của vectơ PQ→ là đường thẳng PQ.

Dễ thấy: AB // CD và CD trùng PQ.

Hoạt động 3 trang 80 Toán lớp 10: Quan sát hai biển báo ở Hình 40a, 40b, cho biết hai vectơ AB→ và CD→ có cùng hướng hay không.

Hoạt động 3 trang 80 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Nhận xét về giá của hai vectơ AB→ và CD→, chỉ ra chúng cùng phương.

Bước 2: Nhận xét về hướng của hai vectơ và kết luận.

Lời giải:

Giá của vectơ AB→ là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD→ là đường thẳng CD.

Dễ thấy: đường thẳng AB trùng với đường thẳng CD.

Do đó hai vectơ AB→ và CD→ có cùng phương.

Lại có: vectơ AB→ chỉ hướng đi về bên phải còn vectơ CD→ chỉ hướng đi về bên trái.

Vậy hai vectơ AB→ và CD→ có ngược hướng.

II. Hai vectơ bằng nhau

Giải Toán 10 trang 81 Tập 1

Hoạt động 4 trang 81 Toán lớp 10: Quan sát hai vectơ AB→ và CD→ ở hình 42.

a) Nhận xét về phương của hai vectơ đó.

b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó.

c) So sánh độ dài của hai vectơ đó.

Hoạt động 4 trang 81 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Nhận xét về giá của hai vectơ AB→ và CD→, chỉ ra chúng cùng phương.

b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó (hướng sang phải/trái)

c) Độ dài của vectơ AB→ là độ dài đoạn thẳng AB.

Lời giải:

a) Ta có:

Giá của vectơ AB→ là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD→ là đường thẳng CD.

Dễ thấy: AB // CD do đó hai vectơ này cùng phương.

b) Quan sát hình 42, ta thấy cả hai vectơ AB→ và CD→ cùng hướng sang phải

Như vậy hai vectơ này cùng hướng.

c) Ta có: |AB→|=AB; |CD→|=CD và AB = CD (cùng dài 5 ô vuông)

Vậy độ dài của hai vectơ là bằng nhau.

Luyện tập vận dụng 2 trang 81 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn AD→=BC→. Tứ giác ABCD là hình gì?

Phương pháp giải:

Hai vectơ AD→,BC→bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Lời giải:

Ta có: AD→=BC→.

⇒{AD//BCAD=BC

Do đó tứ giác ABCD có một cặp cạnh đối song và bằng nhau

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bài tập

Giải Toán 10 trang 82 Tập 1

Bài 1 trang 82 Toán lớp 10: Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau:  AB→,AC→,BA→,BC→,CA→,CB→.

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ hình, xác định các vectơ trên.

Bước 2: Nhận xét về hướng của mỗi vectơ và kết luận.

Lời giải:

Do các vectơ đều nằm trên đường thẳng AB nên các vectơ này đều cùng phương với nhau.

 

Dễ thấy:

Các vectơ AB→,AC→,BC→ cùng hướng (từ trái sang phải.)

Các vectơ BA→,CA→,CB→ cùng hướng (từ phải sang trái.)

Do đó, các cặp vectơ cùng hướng là:

AB→ và AC→; AC→ và BC→; AB→ và BC→; BA→ và CA→;  BA→ và CB→;BA→ và CB→.

Các cặp vectơ ngược hướng là:

AB→ và BA→; AB→ và CA→; AB→ và CB→;

AC→ và BA→; AC→ và CA→; AC→ và CB→;

BC→ và BA→; BC→ và CA→; BC→ và CB→;

Bài 2 trang 82 Toán lớp 10: Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.

b) vectơ nào bằng MI→?  Bằng NI→?

Phương pháp giải:

a) Liệt kê các vectơ tạo thành từ 3 điểm M, N, I (điểm đầu và điểm cuối không trùng nhau)

b) Trong các vectơ ở câu a, vectơ nào: Cùng hướng, cùng độ dài với vectơ MI→ (tương ứng là NI→).

Lời giải:

 

a) Các vectơ đó là: MI→,IM→,IN→,NI→,MN→,NM→.

b) Dễ thấy:

+) vectơ IN→cùng hướng với vectơ MI→. Hơn nữa: |IN→|=IN=MI=|MI→|

⇒IN→=MI→

+) vectơ IM→cùng hướng với vectơ NI→. Hơn nữa: |IM→|=IM=NI=|NI→|

⇒IM→=NI→

Vậy IN→=MI→ và IM→=NI→.

Bài 3 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Tìm vectơ:

a) Cùng hướng với AB→

b) Ngược hướng với AB→

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định giá của vectơ AB→. Liệt kê các vectơ cùng phương với AB→.

Bước 2: Chỉ ra vectơ cùng hướng, ngược hướng với AB→

Lời giải:

 

Giá của vectơ AB→ là đường thẳng AB.

Các vectơ cùng phương với vectơ AB→ là: CD→ và DC→

a) vectơ DC→ cùng hướng với vectơ AB→.

b) vectơ CD→ ngược hướng với vectơ AB→.

Bài 4 trang 82 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính độ dài của các vectơ AB→,AC→.

Phương pháp giải:

+) Độ dài của vectơ AB→ là độ dài đoạn thẳng AB.

Bước 1: Xác định độ dài của vectơ AB→,AC→.

Bước 2: Tính các cạnh đó dựa vào cạnh hình vuông.

Lời giải:

 

Ta có: |AB→|=AB và |AC→|=AC.

Mà AB=3,AC=32

⇒|AB→|=3;|AC→|=32

Bài 5 trang 82 Toán lớp 10: Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ a→,b→,c→(Hình 47).

a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.

b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.

Bài 5 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Xác định giá của các vectơ a→,b→,c→. Từ đó suy ra các vectơ cùng phương.

Bước 2: Kết luận các cặp vectơ cùng phương.

b) Nhận xét về hướng của 3 vectơ a→,b→,c→. Từ đó suy ra các cặp vectơ đó cùng hướng hay ngược hướng.

Lời giải:

 

Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơ a→,b→,c→.

Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ a→,b→,c→

a) Dễ thấy: a // b // c

⇒ Ba vectơ a→,b→,c→ cùng phương với nhau.

Vậy các cặp vectơ cùng phương là: a→ và b→, a→ và c→, b→ và c→.

b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ a→ và c→ cùng hướng xuống còn vectơ b→ hướng lên trên.

Vậy vectơ a→ và c→ cùng hướng, vectơ a→ và c→ ngược hướng, vectơ b→ và c→ ngược hướng.

Bài giảng Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ – Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số fx=sin5x5xx≠0a+2x=0 . Giá trị của a để hàm số f(x) liên tục tại x=0 là

Next post

Giá trị limx→12×2+x−3x−1  bằng 

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  29. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán