Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 10 – Cánh diều

Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

By admin 11/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Giải Toán 10 trang 42 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 42 Toán lớp 10 Tập 2: Quan sát đồng xu ở Hình 5 ta quy ước: mặt xuất hiện số 5 000 là mặt sấp hay mặt S; mặt xuất hiện Quốc huy Việt Nam là mặt ngửa hay mặt N. Tung một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xét biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa”.

Quan sát đồng xu ở Hình 5 ta quy ước mặt xuất hiện số 5000 là mặt sấp hay mặt S

Làm thế nào để tính được xác suất của biến cố nói trên?

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ giải quyết được bài toán khởi động như sau:

Tung một đồng xu hai lần liên tiếp, không gian mẫu trong trò chơi này là tập hợp Ω = {SS; SN; NS; NN} nên n(Ω) = 4.

Gọi biến cố A: “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa”.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: SN, NN, NS, tức là A = {SN; NN; NS}, vì thế n(A) = 3.

Vậy xác xuất của biến cố A là: PA=nAnΩ=34.

I. Xác suất của biến cố trong trò chơi tung đồng xu

Hoạt động 1 trang 42 Toán lớp 10 Tập 2: Viết tập hợp Ω các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu sau hai lần tung.

Lời giải:

Tung 1 đồng xu 1 lần, các kết quả xảy ra có thể là xuất hiện mặt sấp (S) hoặc mặt ngửa (N).

Tung 1 đồng xu hai lần, các kết quả xảy ra có thể là: SS; SN; NS; NN.

Vậy Ω = {SS; SN; NS; NN}.

Hoạt động 2 trang 42 Toán lớp 10 Tập 2: Xét sự kiện “Kết quả của hai lần tung đồng xu là giống nhau”. Sự kiện đã nêu bao gồm những kết quả nào trong tập hợp Ω? Viết tập hợp A các kết quả đó.

Lời giải:

Kết quả của hai lần tung giống nhau, có nghĩa là cả hai lần đều ra mặt sấp hoặc cả hai lần đều ra mặt ngửa.

Sự kiện đã nêu bao gồm các kết quả SS; NN trong tập hợp Ω.

Vậy tập hợp A các kết quả có thể xảy ra đối với sự kiện trên là: A = {SS; NN}.

II. Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc

Giải Toán 10 trang 43 Tập 2

Hoạt động 3 trang 43 Toán lớp 10 Tập 2: Viết tỉ số giữa số phần tử của tập hợp A và số phần tử của của tập hợp Ω.

Lời giải:

Ta có: Ω = {SS; SN; NS; NN} nên số phần tử của tập hợp Ω là 4.

A = {SS; NN} nên số phần tử của tập hợp A là 2.

Vậy tỉ số giữa số phần tử của tập hợp A và số phần tử của của tập hợp Ω là 24=12.

Luyện tập 1 trang 43 Toán lớp 10 Tập 2: Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Xét biến cố “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”. Tính xác suất của biến cố nói trên.

Lời giải:

Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp Ω = {SS; SN; NS; NN} nên n(Ω) = 4.

Gọi biến cố A: “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: SN, SS, NS, tức là A = {SN; SS; NS}, vì thế n(A) = 3.

Vậy xác xuất của biến cố A là: PA=nAnΩ=34.

Hoạt động 4 trang 43 Toán lớp 10 Tập 2: Viết tập hợp Ω các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc sau hai lần gieo.

Lời giải:

Khi gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp, có 36 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc sau hai lần gieo, đó là:

Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc sau hai lần gieo

Tập hợp Ω các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc sau hai lần gieo là Ω = {(i; j) | i, j = 1, 2, 3, 4, 5, 6}, trong đó (i; j) là kết quả “Lần thứ nhất xuất hiện mặt i chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt j chấm”.

Giải Toán 10 trang 44 Tập 2

Hoạt động 5 trang 44 Toán lớp 10 Tập 2: Xét sự kiện “Tổng số chấm trong hai lần gieo xúc xắc bằng 8”. Sự kiện đã nêu bao gồm những kết quả nào trong tập hợp Ω? Viết tập hợp C các kết quả đó.

Lời giải:

Sự kiện đã nêu gồm các kết quả: (2; 6), (3; 5), (4; 4), (5; 3), (6; 2) trong tập hợp Ω.

Tập hợp C các kết quả có thể xảy ra đối với sự kiện trên là:

C = {(2; 6); (3; 5); (4; 4); (5; 3); (6; 2)}.

Hoạt động 6 trang 44 Toán lớp 10 Tập 2: Viết tỉ số giữa số phần tử của tập hợp C và số phần tử của tập hợp Ω.

Lời giải:

Khi gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp, có 36 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc sau hai lần gieo, do đó số phần tử của tập hợp Ω là 36.

Ta có C = {(2; 6); (3; 5); (4; 4); (5; 3); (6; 2)} nên số phần tử của tập hợp C là 5.

Vậy tỉ số giữa số phần tử của tập hợp C và số phần tử của tập hợp Ω là 536.

Giải Toán 10 trang 45 Tập 2

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 10 Tập 2: Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Xét biến cố “Số chấm trong hai lần gieo đều là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố đó.

Lời giải:

Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp

Ω = {(i; j) | i, j = 1, 2, 3, 4, 5, 6},

trong đó (i; j) là kết quả “Lần thứ nhất xuất hiện mặt i chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt j chấm”.

Vậy n(Ω) = 36.

Gọi biến cố A: “Số chấm trong hai lần gieo đều là số nguyên tố”.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: (2; 2); (2; 3); (2; 5); (3; 2); (3; 3); (3; 5); (5; 2); (5; 3); (5; 5), tức là A = {(2; 2); (2; 3); (2; 5); (3; 2); (3; 3); (3; 5); (5; 2); (5; 3); (5; 5)}. Do đó, n(A) = 9.

Vậy xác xuất của biến cố A là: P(A) = nAnΩ=936=14.

Bài tập

Bài 1 trang 45 Toán lớp 10 Tập 2: Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố “Kết quả của hai lần tung là khác nhau”.

Lời giải:

Không gian mẫu của trò chơi trên là tập hợp Ω ={SS; SN; NS; NN} nên n(Ω) = 4.

Gọi biến cố A: “Kết quả của hai lần tung là khác nhau”.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: SN, NS, tức là A = {SN; NS} nên n(A) = 2.

Vậy xác xuất của biến cố A là: PA=nAnΩ=24=12.

Bài 2 trang 45 Toán lớp 10 Tập 2: Tung một đồng xu ba lần liên tiếp.

a) Viết tập hợp Ω là không gian mẫu trong trò chơi trên.

b) Xác định mỗi biến cố:

A: “Lần đầu xuất hiện mặt ngửa”;

B: “Mặt ngửa xảy ra đúng một lần”.

Lời giải:

a) Tung một đồng xu ba lần liên tiếp.

Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp Ω = {SSS; SSN; SNS; SNN; NSS; NNS; NSN; NNN} nên n(Ω) = 8.

b)

Biến cố A: “Lần đầu xuất hiện mặt ngửa”.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: NSS, NNS, NSN, NNN.

Vậy A = {NSS; NNS; NSN; NNN}.

Biến cố B: “Mặt ngửa xảy ra đúng một lần”.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là: SSN, SNS, NSS.

Vậy B = {SSN; SNS; NSS}.

Bài 3 trang 45 Toán lớp 10 Tập 2: Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:

A = {(6 ; 1); (6 ; 2); (6 ; 3); (6 ; 4); (6 ; 5); (6 ; 6)};

B = {(1 ; 6); (2 ; 5); (3 ; 4); (4 ; 3); (5 ; 2); (6 ; 1)};

C = {(1 ; 1); (2 ; 2); (3 ; 3); (4 ; 4); (5 ; 5); (6; 6)}.

Lời giải:

+ Ta thấy ở biến cố A, các kết quả đều có lần đầu xuất hiện mặt 6 chấm, lần hai xuất hiện các mặt lần lượt từ 1 chấm đến 6 chấm. Do đó, ta phát biểu biến cố A như sau:

Biến cố A: “Lần đầu xuất hiện mặt 6 chấm khi gieo xúc xắc”.

+ Ta có: 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 = 4 + 3 = 5 + 2 = 6 + 1 = 7, tổng số chấm trong hai lần gieo là 7. Do đó, ta phát biểu biến cố B như sau:

Biến cố B: “Tổng số chấm trong hai lần gieo bằng 7”.

+ Ta thấy các kết quả ở hai lần gieo là giống như nhau. Do đó, ta phát biểu biến cố C như sau:

Biến cố C: “Kết quả của hai lần gieo như nhau”.

Bài 4 trang 45 Toán lớp 10 Tập 2: Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10”;

b) “Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần”.

Lời giải:

Không gian mẫu trong trò chơi trên là tập hợp

Ω = {(i; j) | i, j = 1, 2, 3, 4, 5, 6},

trong đó (i; j) là kết quả “Lần thứ nhất xuất hiện mặt i chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt j chấm”.

Vậy n(Ω) = 36.

a) Gọi biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10”.

(Không bé hơn 10, có nghĩa là lớn hơn hoặc bằng 10).

Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: (4; 6); (5; 5); (5; 6); (6; 5); (6; 4); (6; 6).

Hay A = {(4; 6); (5; 5); (5; 6); (6; 5); (6; 4); (6; 6)}.

Vì thế n(A) = 6.

Vậy xác xuất của biến cố A là: PA=nAnΩ=636=16.

b) Gọi biến cố B: “Mặt 1 chấm xuất hiện ít nhất một lần”.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là: (1; 1); (1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (1; 6); (6; 1); (5; 1); (4; 1); (3; 1); (2; 1).

Hay B = {(1; 1); (1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (1; 6); (6; 1); (5; 1); (4; 1); (3; 1); (2; 1)}. Vì thế n(B) = 11.

Vậy xác xuất của biến cố B là: PB=nBnΩ=1136.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Bài 4: Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Bài 5: Xác suất của biến cố

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Tọa độ của vectơ

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giá trị limn−23n+1  bằng

Next post

Cho hàm số có bảng biến thiên sao. Mệnh đề nào đúng?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  4. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  7. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc hai một ẩn
  11. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Giải SGK Toán 10 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  13. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
  14. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  16. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  18. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  22. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  23. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  24. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  25. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  26. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số liệu đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  28. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Xác suất của biến cố
  29. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  30. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Tọa độ của vectơ
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  33. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  34. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Phương trình đường tròn
  35. Giải SGK Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Ba đường conic
  36. Giải SGK Toán (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán