Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Kết nối

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

A. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180

1. Giá trị lượng giác của một góc

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O, bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị.

Cho trước một góc α, 0° ≤ α ≤ 180°. Khi đó, có duy nhất điểm M(x0; y0) trên nửa đường tròn đơn vị để xOM^=α.

Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

– Định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc từ 0o đến 180o

Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), gọi M(x0; y0) là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho  xOM^=α. Khi đó:

+ sin của góc α là tung độ y0 của điểm M, được kí hiệu là sin α;

+ côsin của góc α là hoành độ x0 của điểm M, được kí hiệu là cos α;

+ Khi α ≠ 90° (hay x0 ≠ 0), tang của α là y0x0, được kí hiệu là tan α;

+ Khi α ≠ 0° và α ≠ 180° (hay y0 ≠ 0), côtang của α là x0y0, được kí hiệu là cot α.

– Từ định nghĩa trên ta có:

tanα =sinαcosα(α≠90°);cotα=cosαsinα(α≠0°và α≠180°);tanα=1cotα (α∉{0°;90°;180°})

– Bảng giá trị lượng giác (GTLG) của một số góc đặc biệt:

Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý: Kí hiệu || chỉ giá trị lượng giác tương ứng không xác định.

Ví dụ: Tìm các giá trị lượng giác của góc 120°.

Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=120o. Gọi N, K tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

Do xOM^=120o và xOK^=90onên KOM^=30ovà MON^=60o.

Từ bảng GTLG của một số góc đặc biệt:

Ta có: cos 60o = 12 và cos 30o = 32

Các tam giác MOK và MON là các tam giác vuông với cạnh huyền bằng 1

Suy ra ON = cosMON^.OM = cos60o.1 = 12 và OK = cosMOK^.OM = cos30o.1 = 32

Mặt khác, do điểm M nằm bên trái trục tung nên M−12;32

Theo định nghĩa giá trị lượng giác ta có:

sin 120o = 32

cos 120o =  −12

tan 120o = sin120ocos120o=−3

cot 120o = cos120osin120o=−13.

Vậy sin 120o = 32; cos 120o =  −12; tan 120o = −3; cot 120o = −13.

– Ta có thể dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng của các giá trị lượng giác của một góc.

Ví dụ:

Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

– Ta cũng có thể tìm được góc khi biết một giá trị lượng giác của góc đó.

Ví dụ:

 

Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú ý:

+ Khi tìm x biết sin x, máy tính chỉ đưa ra giá trị x ≤ 90°.

+ Muốn tìm x khi biết cos x, tan x, ta cũng làm tương tự như trên, chỉ thay phím Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1) tương ứng bởi phím Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1).

2. Mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau

Đối với hai góc bù nhau, α và 180° – α, ta có:

sin (180° – α) = sin α;

cos (180° – α) = – cos α;

tan (180° – α) = – tan α  (α ≠ 90°);

cot (180° – α) = – cot α  (0° < α < 180°).

Chú ý:

– Hai góc bù nhau có sin bằng nhau; có côsin, tang, côtang đối nhau.

Ví dụ: Tính các giá trị lượng giác của góc 135°.

Hướng dẫn giải

Ta có 135° + 45° = 180°, vì vậy góc 135° và góc 45° là hai góc bù nhau:

Suy ra:

sin135° = sin45° = 22

cos135° = – cos45° = −22

tan135° = – tan45° = –1

cot135° = – cot45° = –1

Vậy sin135° = 22; cos135° = −22; tan135° = –1 ; cot135° = –1.

– Hai góc phụ nhau có sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.

Ví dụ:

Ta có  30° + 60° = 90° nên góc 30° và góc 60° là hai góc phụ nhau.

Khi đó:  

sin30° = cos60° = 12

tan30° = cot60° = 33.

B. Bài tập tự luyện

B1. Bài tập tự luận

Bài 1. Cho góc α, biết sin α = 22. Tính giá trị của biểu thức A = 4sin2 α + 3cos2 α.

Hướng dẫn giải

Ta có:

A = 4sin2 α + 3cos2 α = (3sin2 α + 3cos2 α) + sin2 α = 3  (sin2 α + cos2 α) + sin2 α

Vì cos2 α  + sin 2 α  = 1 và sin α = 22.

Thay vào A ta có:  A = 3. 1 + 222 = 72;

Vậy A = 72.

Bài 2. Cho A=3sinα−cosαsinα+cosα và tan α = 2. Chứng minh A=7−42. 

Hướng dẫn giải

Ta có: tanα=sinαcosα=2⇒sinα=2cosα

Suy ra A=3sinα−cosαsinα+cosα

=32cosα−cosα2cosα+cosα 

=(32−1)cosα(2+1)cosα

=32−12+1=32−12−12+12−1=7−42

Vậy A= 7 –  42.

Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 3sin150° + tan135° + cot45°

b) cot135° – tan60°. cos230°

Hướng dẫn giải

a) 3sin 150° + tan 135° + cot 45°

= 3.sin(180° – 30°) + tan(180° – 45°) + cot 45°

= 3.sin30° –  tan45° + cot45°

= 3 . 12 + (-1) + 1 = 32.

b) cot 135° – tan 60°. cos2 30°  

= cot(180° – 45°) – tan60°.cos230°

= – cot45° – tan60°.cos230°

= (– 1) – 3.322= −4+334.

B2. Bài tập trắc nghiệm

Bài 4. Biết tanα = 2, giá trị của biểu thức M=3sinα−2cosα5cosα+7sinα

bằng:

A. −49;

B. 419;

C. −419;

D. 49.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cách 1: Vì cos α ≠ 0 nên chia cả tử và mẫu của M cho cosα ta có:

M=3sinαcosα−25+7sinαcosα=3.tanα−25+7.tanα=3.2−25+7.2=419.

Cách 2: Ta có: tanα=2⇔sinαcosα=2cosα≠0⇔sinα=2cosα, thay sinα = 2cosα vào M ta được M=3.2cosα−2cosα5cosα+7.2cosα=4cosα19cosα=419.

Bài 5. Cho cosα=−45 và góc α thỏa mãn 90° < α < 180°. Khi

đó.

A. cotα=43;

B. sinα=35;

C. tanα=45.

D. sinα=−35.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: sin2α + cos2α = 1

⇔ sin2α = 1 – cos2α  = 1 – −452= 1 – 1625= 925.

⇔ sinα=35sinα=−35

Vì 90° < α < 180° nên sinα > 0. Do đó sinα=35 

⇒ tanα = sinαcosα=−34, cotα = cosαsinα=−43.

Vậy đáp án đúng là B.

Bài 6. Nếu 3cosx + 2 sinx = 2 và sinx < 0  thì giá trị đúng của

sinx là:

A. −513;

B. −713;

C. −913;

D. −1213.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 3cosx + 2 sinx = 2

⇔(3cosx + 2 sinx)2 = 4

⇔9cos2x + 12cosx.sinx + 4sin2x = 4(sin2x + cos2x)

⇔5cos2x + 12cosx.sinx = 0

⇔cosx(5cosx + 12sinx) = 0

⇔cosx=05cosx+12sinx=0

Với cosx = 0⇒sinx = 1 loại vì sinx < 0.

Với 5cosx + 12sinx = 0, ta có hệ phương trình: 5cosx+12sinx=03cosx+2sinx=2⇔sinx=−513cosx=1213.

Vậy sinx=−513.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 60o, diện tích xung quanh bằng 6πa2. Thể tích V của khối nón đã cho là

Next post

Cắt hình nón S bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân, cạnh huyền bằng a2. Thể tích khối nón bằng

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và Tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán