Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Kết nối

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

A.Lý thuyếtTích vô hướng của hai vectơ

1. Góc giữa hai vectơ

Cho hai vectơ u→ và v→ khác 0→. Từ một điểm A tùy ý, vẽ các vectơ AB→=u→ và AC→=v→. Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo góc giữa hai vectơ u→ và v→ hay đơn giản là góc giữa hai vectơ u→, v→, kí hiệu là (u→, v→).

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Chú ý :

+ Quy ước rằng góc giữa hai vectơ u→ và 0→ có thể nhận một giá trị tùy ý từ 0° đến 180°.

+ Nếu (u→, v→) = 90° thì ta nói rằng u→ và v→ vuông góc với nhau. Kí hiệu u→ ⊥ v→ hoặc v→ ⊥ u→. Đặc biệt được coi là vuông góc với mọi vectơ.

Ví dụ : Cho tam giác ABC vuông tại A và B^=30°. Tính (AB→,AC→), (CA→,CB→), (AB→,BC→).

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Ta có (AB→,AC→) = BAC^=90°.

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có .

ACB^+ABC^=90°⇒ACB^=90°−ABC^=90°−30°=60°

Suy ra: (CA→,CB→)=ACB^=60°.

Vẽ BD→ sao cho BD→ = AB→. Khi đó (AB→,BC→) = (BD→,BC→) = CBD^.

Mặt khác ABC^+CBD^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra CBD^=180°−ABC^=180°−30°=150°.

Do đó, (AB→,BC→) = CBD^ = 150°.

Vậy (AB→,AC→) = 90°, (CA→,CB→) = 60°, (AB→,BC→) = 150°.

2. Tích vô hướng của hai vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ khác vectơ-không u→ và v→ là một số, kí hiệu là u→.v→, được xác định bởi công thức sau:

u→. v→ = |u→|.|v→|.cos(u→, v→)

Chú ý:

+) u→ ⊥ v→ ⇔ u→. v→ = 0.

+) u→. u→ còn được viết là u→2 và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ u→.

Ta có u→2=|u→|.|u→|.cos0°=u→2.

(Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó.)

Ví dụ: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 và có đường cao AH. Tính các tích vô hướng:

a) AB→.AC→;

b) AH→.BC→.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

a) Vì tam giác ABC đều nên (AB→,AC→)=BAC^=60°.

Suy ra: AB→.AC→=|AB→|.|AC→|cos(AB→,AC→)=2.2.cos60°=2.2.12=2.

Vậy AB→.AC→ = 2.

b) Vì AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.

Do đó (AH→,BC→)=90°.

Ta có: AH→.BC→=|AH→|.|BC→|cos(AH→,BC→)=|AH→|.|BC→|cos90°=|AH→|.|BC→|.0=0.

Vậy AH→.BC→ = 0.

3. Biểu thức tọa độ và tính chất của tích vô hướng

• Tích vô hướng của hai vectơ u→=(x;y) và v→=(x‘;y‘) được tính theo công thức :

u→. v→ = x.x’ + y.y’.

Nhận xét:

+ Hai vectơ u→ và v→ vuông góc với nhau khi và chỉ khi x.x’ + y.y’ = 0.

+ Bình phương vô hướng của u→=(x;y) là u→2 = x2 + y2.

+ Nếu u→ ≠ 0→ và v→ ≠ 0→ thì cos(u→, v→) = u→.v→|u→|.|v→|=xx‘+yy‘x2+y2.x‘2+y‘2.

Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ cho hai vectơ u→=(0;−5) và v→=(3;1) .

a) Tính tích vô hướng của hai vectơ trên.

b) Tìm góc giữa của hai vectơ trên.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: u→. v→ = 0.3 + (–5).1= –5;

Vậy u→. v→ = –5.

b) Ta có |u|→=02+(−5)2=5; |v→|=(3)2+12=2

Suy ra : cos(u→, v→) = u→.v→|u→|.|v→|=−55.2=−510=−12.

Suy ra (u→, v→) = 120°.

Vậy (u→, v→) = 120°.

• Tính chất của tích vô hướng :

Với ba vectơ u→, v→, w→ bất kì và mọi số thực k, ta có :

+) u→. v→ = v→. u→ (tính chất giao hoán);

+) u→. (v→ + w→) = u→. v→ + u→. w→ (tính chất phân phối đối với phép cộng) ;

+) (k u→). v→ = k (u→. v→) = u→.( kv→).

Chú ý: Từ tính trên, ta có thể chứng minh được :

u→. (v→ – w→)= u→. v→ – u→. w→ (tính chất phân phối đối với phép trừ) ;

(u→ + v→)2 = u→2 + 2u→. v→ + v→2; (u→ – v→)2 = u→2 –2u→.v→ + v→2;

(u→ + v→).(u→ – v→) = u→2 – v→2.

Ví dụ: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng với điểm M tùy ý ta có:

MA→.BC→+MB→.CA→+MC→.AB→=0.

Hướng dẫn giải

Ta có MA→.BC→=MA→.(MC→−MB→)=MA→.MC→−MA→.MB→;(1)

MB→.CA→=MB→.(MA→−MC→)=MB→.MA→−MB→.MC→; (2)

MC→.AB→=MC→.(MB→−MA→)=MC→.MB→−MC→.MA→. (3)

Cộng các kết quả từ (1), (2), (3), ta được: MA→.BC→+MB→.CA→+MC→.AB→=0

Vậy MA→.BC→+MB→.CA→+MC→.AB→=0.

B.Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho hai vectơ a→=(1;−2);b→=(−1;−3).

a) Tính tích vô hướng của a→ và b→.

b) Tính góc giữa hai vectơ a→ và b→ .

Hướng dẫn giải

a) Ta có a→ .b→ = 1.(–1) + (–2).(–3) = 5.

Vậy a→ . b→ = 5.

b) Ta có |a→|=12+(−2)2=5; |b→|=(−1)2+(−3)2=10.

Khi đó cos(a→, b→) = a→.b→|a→|.|b→|=55.10=12=22.

Suy ra (a→, b→ ) = 45°.

Vậy góc giữa hai vectơ và là 45°.

Bài 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(2; 4) và B(1; 1). Tìm tọa độ của điểm C sao cho tam giác ABC là tam giác vuông cân tại B.

Hướng dẫn giải

Giả sử điểm C cần tìm có tọa độ (x; y). Để tam giác ABC vuông cân tại B ta phải có:

BA→.BC→=0|BA→|=|BC→|

Ta có BA→=(1;3) và BC→=(x−1;y−1).

Khi đó BA→.BC→=1.(x−1)+3(y−1)=x+3y−4.

Và |BA→|=12+32=10; |BC→|=(x−1)2+(y−1)2

Ta có: BA→.BC→=0|BA→|=|BC→|

⇔ x+3y−4=010=(x−1)2+(y−1)2

⇔ x+3y−4=010=(x−1)2+(y−1)2

⇔ x+3y−4=010=(x–1)2+(y–1)2

⇔ x=4−3y(3–3y)2+(y–1)2=10⇔x=4−3y10y2−20y=0

⇔ x=4−3yy=0y=2 ⇔ x=4y=0x=−2y=2

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình nón đỉnh S có chiều cao bằng bán kính đáy và bằng 2a. Mặt phẳng (P) đi qua S cắt đường tròn đáy tại A và B sao cho AB=23a. Khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến (P) bằng

Next post

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và Tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán