Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Kết nối

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác

A. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác

1. Định lí Côsin 

Đối với tam giác ABC, ta thường kí hiệu A, B, C là các góc của tam giác tại đỉnh tương ứng; a, b, c tương ứng là độ dài của các cạnh đối diện với đỉnh A, B, C; p là nửa chu vi; S là diện tích; R, r tương ứng là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác.

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Định lí Côsin. Trong tam giác ABC:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA.

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB.

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có góc A bằng 60° và AB = 2 cm, AC = 3 cm. Tính độ dài cạnh BC.

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Áp dụng Định lí côsin cho tam giác ABC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2AB . AC . cos 60o = 22 + 32 – 2.2.3. 12 = 7.

Suy ra BC = 7 (cm)

Vậy BC = 7 cm.

2. Định lí sin

Trong tam giác ABC: asinA=bsinB=csinC=2R.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A^=120°, B^=30°, c = 10. Tính số đo góc C và a, b, R.

Hướng dẫn giải

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Theo Định lí tổng ba góc của tam giác, ta có: A^+B^+C^=180°.

Suy ra C^=180°−(A^+B^)=180°−(120°+30°)=30°.

Áp dụng Định lí sin, ta có: asinA=bsinB=csinC=2R

⇔asin120°=bsin30°=10sin30°=2R.

Suy ra:

a=10sin30°⋅sin120°=103

b=10sin30°⋅sin30°=10

R=102sin30°=10.

Vậy a = 103; b = 10; R = 10; C^=300.

3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế

– Việc tính độ dài các cạnh và số đo các góc của một tam giác khi biết một số yếu tố của tam giác đó được gọi là giải tam giác.

Chú ý: Áp dụng định lí côsin, sin và sử dụng máy tính cầm tay, ta có thể tính (gần đúng) các cạnh và các góc của một tam giác trong các trường hợp sau:

+ Biết hai cạnh và góc xen giữa.

+ Biết ba cạnh.

+ Biết một cạnh và hai góc kề.

Ví dụ: Giải tam giác ABC biết b = 12, C^=60°, A^=100°.

Hướng dẫn giải

Theo định lí tổng ba góc của tam giác, ta có: A^+B^+C^=180°.

Suy ra B^=180°−(A^+C^)=180°−(100°+60°)=20°.

Áp dụng định lí sin, ta có: asinA=bsinB=csinC

⇔asin100°=12sin20°=csin60°

Suy ra:

a=12sin20°⋅sin100°≈34,6

c=12sin20°⋅sin60°≈30,4

Vậy tam giác ABC có: A^=100°, B^=20°, C^=60°; a ≈ 34,6 ; b = 12; c ≈ 30,4.

Ví dụ: Để đo khoảng cách giữa hai đầu C và A của một hồ nước người ta không thể đi trực tiếp từ C đến A, người ta tiến hành như sau: Chọn 1 điểm B sao cho đo được khoảng cách BC, BA và góc BCA. Sau khi đo, ta nhận được BC = 5m, BA = 12m, BCA^=37o. Tính khoảng cách AC (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí sin đối với tam giác ABC ta có:

BCsinA=ABsinC

⇒ 5sinA=12sin370

⇒ sin A = 5.sin37o12≈0,2508

⇒ A^ ≈ 14°31’

⇒ B^ ≈ 180° – (37° + 14°31’) = 128°29’.

Áp dụng định lí sin, ta có: ACsinB=ABsinC 

⇒ AC = ABsinC⋅sinB = 12sin37°⋅sin128°29‘ ≈15,61 (m)

Vậy khoảng cách AC ≈ 15,61 m.

4. Công thức tính diện tích tam giác

Đối với tam giác ABC: A, B, C là các góc của tam giác tại đỉnh tương ứng; a, b, c tương ứng là độ dài của các cạnh đối diện với đỉnh A, B, C; p là nửa chu vi; S là diện tích; R, r tương ứng là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác.

Ta có các công thức tính diện tích tam giác ABC sau:

+) S = pr = (a+b+c)r2

+) S = 12bc sin A = 12ca sin B =12ab sin C.

+) S = abc4R

+) Công thức Heron: S = p(p−a)(p−b)(p−c).

Ví dụ:

a) Tính diện tích tam giác ABC biết các cạnh b = 14 cm, c = 35 cm và A^=60o.

b) Tính diện tích tam giác ABC và bán kính đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam giác ABC, biết các cạnh a = 4 cm, b =  5 cm, c = 3 cm.

Hướng dẫn giải

a) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ABC, ta có:

S = 12bc sin A = 12.14.35.sin 60° = 12.14.35.32=24532(cm2).

Vậy diện tích tam giác ABC là: 24532 cm2.

b) Ta có nửa chu vi của tam giác ABC là: p=a+b+c2=4+5+32=122=6 (cm).

Áp dụng công thức Heron, ta có diện tích tam giác ABC là:

S = p(p−a)(p−b)(p−c)=6.(6−4).(6−5).(6−3)=36=6(cm2).

Mặt khác: S = abc4R ⇒ R = abc4S= 4.5.34.6=52=2,5(cm).

Ta có: S = pr  ⇒ r = Sp = 66 = 1 (cm).

Vậy diện tích tam giác ABC là 6 cm2, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 2,5 cm; bán kính đường tròn nội tiếp là 1 cm.

B. Bài tập tự luyện

B1. Bài tập tự luận

Bài 1: Giải tam giác ABC biết AB = 15, BC = 35, B^=60°. (Độ dài cạnh AC làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, số đo góc A và C làm tròn đến độ).

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2. AB. BC . cos B

= 152 + 352 – 2. 15. 35. cos 60° = 925.

Do đó AC = 925 ≈ 30,4.

Mặt khác:

BC2 = AB2 + AC2 – 2. AB. AC . cos A

⇒ cos A = AB2+AC2−BC22.AB.AC= 152+925−3522.15.925≈−0,08.

⇒ A^≈95°

⇒  C^=180°−(A^+B^)≈180°−(95°+60°)=25°

Vậy tam giác ABC có:

A^≈95°; B^=60°; C^≈25°.

AB = 15, AC  ≈ 30,4; BC = 35.

Bài 2: Một hồ nước nằm ở góc tạo bởi hai con đường. Hãy tính khoảng cách từ B đến C, biết góc tạo bởi hai con đường là góc A bằng 120° và khoảng cách từ A đến B là 3 km, khoảng cách từ A đến C là 4 km.

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cos A = 32 + 42 – 2. 3. 4 . cos 120° = 37.

⇒ BC = 37 ≈ 6,08 (km).

Vậy khoảng cách từ B đến C khoảng 6,08 km.

Bài 3: Tính diện tích tam giác ABC biết a = 12  cm, b = 15 cm , c = 23 cm.

Hướng dẫn giải

Ta có p=a+b+c2=12+15+232=502=25 (cm).

Áp dụng công thức Heron cho tam giác ABC ta có:

S = p(p−a)(p−b)(p−c)

S =25.(25−12).(25−15).(25−23)=6500≈80,62 (cm2).

Vậy diện tích tam giác ABC là 80,62 cm2.

B2. Bài tập trắc nghiệm

Bài 4. Tam giác ABC có AC=33, AB = 3, BC = 6. Tính số

đo góc B

A. 60°;

B. 45°;

C. 30°;

D. 120°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Áp dụng hệ quả của định lý côsin, ta có: cosB=a2+c2−b22ac

⇔cosB=BC2+AB2−AC22AB.BC=62+32−3322.6.3=12⇒B^=60°.

Bài 5. Cho tam giác ABC có a = 2, b=6, c=3+1. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp.

A. 2;

B. 22;

C. 23;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: cosA=b2+c2−a22bc=62+(3+1)2−222.6.(3+1)=22⇒A^ = 45°.

Do đó: R=a2sinA=22.sin45°=2.

Bài 6. Tính diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là 5; 12; 13.

A. 60;

B. 30;

C. 34;

D. 75.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nửa chu vi của tam giác là: p=5+12+132=15

Diện tích của tam giác là:

S=pp−5p−12p−13=1515−515−1215−13=30

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cắt hình nón S bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một tam giác vuông cân, cạnh huyền bằng a2. Thể tích khối nón bằng

Next post

Cho hình nón đỉnh S, đáy là đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Biết rằng AB = BC = 10a, AC = 12a, góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAB) và (ABC) bằng 45o. Thể tích V của khối nón đã cho là

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và Tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán