Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 10 – Kết nối

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số

By admin 09/04/2023 0

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 10.

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số

A.Lý thuyếtTích của một vectơ với một số

1. Tích của một vectơ với một số

• Tích của một vectơ a→≠0→ với một số thực k > 0 là một vectơ, kí hiệu là k a→, cùng hướng với vectơ a→ và có độ dài bằng k a→.

Ví dụ: Cho hình vẽ sau:

Tích của một vectơ với một số

– Vectơ 12a→ cùng hướng với vectơ a→ và 12a→ = 12|a→|

– Vectơ 32a→ cùng hướng với vectơ a→ và 32a→= 32|a→|.

• Tích của một vectơ a→≠0→ với một số thực k < 0 là một vectơ, kí hiệu là k a→, ngược hướng với vectơ a→ và có độ dài bằng (–k) |a→|.

Ví dụ: Cho hình sau:

Tích của một vectơ với một số

– Vectơ –2a→ ngược hướng với vectơ a→ và −2a→= 2|a→|

– Vectơ −32a→ ngược hướng với vectơ a→ và −32a→= 32|a→|.

Chú ý: Ta quy ước k a→ = 0→ nếu a→ = 0→ hoặc k = 0.

Nhận xét: Vectơ k a→ có độ dài bằng |k||a→| và cùng hướng với a→ nếu k ≥ 0, ngược hướng với a→ nếu a→ ≠ 0→ và k < 0.

Chú ý: Phép lấy tích của vectơ với một số gọi là phép nhân vectơ với một số (hay phép nhân một số với vectơ).

2. Các tính chất của phép nhân vectơ với một số

Với hai vectơ a→, b→ và hai số thực k, t, ta luôn có :

+) k(ta→) = (kt) a→;

+) k (a→ + b→) = ka→ + kb→; k (a→ – b→) = ka→ – kb→;

+) (k + t) a→ = ka→ + ta→;

+) 1a→ = a→; (–1) a→ = –a→.

Nhận xét:

Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA→+IB→=0→.

Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA→+GB→+GC→=0→.

Ví dụ:

a) Cho đoạn thẳng CD có trung điểm I. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có OC→+OD→=2OI→.

b) Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có OA→+OB→+OC→+OD→=3OG→.

Hướng dẫn giải

a) Vì I là trung điểm của CD nên ta có IC→+ID→=0→.

Do đó OC→+OD→=(OI→+IC→)+(OI→+ID→) = 2OI→ + (IC→+ID→)= 2OI→ + 0→ = 2OI→.

Vậy, OC→+OD→=2OI→.

b) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên: GA→+GB→+GC→=0→.

Ta có OA→+OB→+OC→=(OG→+GA→)+(OG→+GB→)+(OG→+GC→)

= 3OG→+(GA→+GB→+GC→)=3OG→+0→=3OG→

Vậy OA→+OB→+OC→=3OG→.

Chú ý : Cho hai vectơ không cùng phương a→ và b→. Khi đó, mọi vectơ u→ đều biểu thị (phân tích) được một cách duy nhất theo hai vectơ a→ và b→, nghĩa là có duy nhất cặp số (x; y) sao cho u→ = xa→ + yb→.

Tích của một vectơ với một số

Ví dụ : Cho tam giác ABC. Hãy xác định điểm M để MA→+3MB→+2MC→=0→.

Hướng dẫn giải

Tích của một vectơ với một số

Để xác định vị trí của M, trước hết ta biểu thị AM→ (với gốc A đã biết) theo hai vectơ đã biết AB→,AC→.

MA→+3MB→+2MC→=0→

⇔ MA→+3(MA→+AB→)+2(MA→+AC→)=0→

⇔ 6MA→+3AB→+2AC→=0→

⇔ AM→=12AB→+13AC→

Lấy điểm E là trung điểm của AB và điểm F thuộc cạnh AC sao cho AF=13AC.

Khi đó AE→=12AB→ và AF→=13AC→. Vì vậy AM→=AE→+AF→.

Suy ra M là đỉnh thứ tư của hình bình hành EAFM.

B.Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho a→ và điểm O không thuộc giá của a→. Xác định hai điểm M và N sao cho OM→=3a→,ON→=−4a→.

Hướng dẫn giải

Tích của một vectơ với một số

Vẽ đường thẳng d đi qua O và song song với giá của a→.

Trên d lấy điểm M sao cho OM= 3|a→|, OM→ và a→ cùng hướng khi đó OM→=3a→.

Trên d lấy điểm N sao cho ON = 4|a→|, ON→ và a→ ngược hướng, khi đó ON→=−4a→.

Bài 2: Cho tam giác ABC. Điểm M trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Hãy phân tích vectơ AM→ theo hai vectơ u→=AB→,v→=AC→.

Hướng dẫn giải

Tích của một vectơ với một số

Ta có: AM→=AB→+BM→=AB→+23BC→

= AB→+23(AC→−AB→)=13AB→+23AC→

Vậy AM→=13u→+23v→.

Bài 3: Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức: BC→+MA→=0→,AB→−NA→−3AC→=0→. Chứng minh MN // AC.

Hướng dẫn giải

Vì BC→+MA→=0→,AB→−NA→−3AC→=0→

Do đó ta có: BC→+MA→+AB→−NA→−3AC→=0→

Hay (AB→+BC→)+(MA→+AN→)−3AC→=0→

⇔ AC→+MN→−3AC→=0→

⇔ MN→=2AC→

Vậy MN→ và AC→ cùng phương.

Từ giả thiết BC→+MA→=0→ suy ra BC→=AM→, mà A, B, C không thẳng hàng nên bốn điểm A, B, C, M là 4 đỉnh của một hình bình hành.

Suy ra M không thuộc đường thẳng AC, mà MN→ và AC→ cùng phương.

Vậy MN // AC.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Một cái phễu có dạng hình nón chiều cao của phễu là 30 cm. Người ta đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của cột nước trong phễu bằng 15 cm (hình H1). Nếu bịt kín miệng phễu rồi lật ngược phễu lên (hình H2) thì chiều cao của cột nước trong phễu gần với giá trị nào sau đây?

Next post

Người ta đặt được vào trong một hình nón hai khối cầu có bán kính lần lượt là a và 2a sao cho các khối cầu đều tiếp xúc với mặt xung quanh của hình nón, hai khối cầu tiếp xúc với nhau và khối cầu lớn tiếp xúc với đáy của hình nón. Bán kính đáy của hình nón đã cho là

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
  2. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  3. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 1: Mệnh đề và Tập hợp
  4. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
  7. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  8. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác
  9. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác
  10. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu
  11. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
  12. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
  13. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
  14. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Vecto
  15. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số
  16. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  17. Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán
  18. Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 5: Các số đặc trưng của mẫu số liệu không ghép nhóm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán