Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
a. Vai trò của chăn nuôi
– Chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, kinh tế và xã hội thông qua việc cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, sức kéo, phân bón, tạo việc làm và giữ gìn bản sắc văn hóa.
Hình 8.1. Một số vai trò của chăn nuôi
Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, sức kéo, phân bón và tạo việc làm. |
b. Triển vọng của chăn nuôi
– Ngành chăn nuôi có những triển vọng như:
+ Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến
=> nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều triển vọng phát triển trong tương lai. |
1.2. Một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
a. Một số vật nuôi bản địa
– Lợn Móng Cái
– Lợn Sóc
– Gà Ri
– Trâu Việt Nam
– Bò vàng
– Dê cỏ
b. Một số vật nuôi ngoại nhập
– Lợn Landrace
– Gà Ross 308
– Bò Holstein Friesian (HF)
Hình 8.2. Một số vật nuôi phổ biến
Một số giống vật nuôi được nuôi phổ biển lợn Móng Cái, lợn Sóc, gà Ri, trâu Việt Nam, dê cỏ, bò vàng, lợn Landrace, gà Ross 308, bò Holstein Friesian (HF). |
1.3. Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
– Nuôi chăn thả tự do: vật nuôi có thể đi lại tự do, tự kiếm thức ăn
– Nuôi công nghiệp: vật nuôi được nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng trại, chỉ ăn các loại thức ăn do con người cung cấp.
– Nuôi bán công nghiệp: Vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp với chăn thả, sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp với thức ăn địa phương sẵn có.
Hình 8.3. Các phương thức chăn nuôi
Ba phương thức chăn nuôi phổ biến: nuôi chăn thả tự do, nuôi công nghiệp và nuôi ban công nghiệp |
1.4. Một số ngành nghề trong chăn nuôi
– Nghề chăn nuôi
Hình 8.4. Nghề chăn nuôi
– Nghề thú y
Hình 8.5. Nghề thú y
– Nghề chọn tạo giống vật nuôi
Một số ngành nghề trong chăn nuôi chăn nuôi, thú y, chọn tạo giống vật nuôi. |
Bài tập minh họa
Bài 1.
Em hãy kể tên một số sản phẩm của chăn nuôi mà em biết.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế:
Một số sản phẩm chăn nuôi là: thịt lợn, thịt gà, trứng, lông, …
Lời giải chi tiết:
Một số sản phẩm chăn nuôi là:
– Sữa và sản phẩm từ sữa.
– Thịt và sản phẩm thịt (thịt lợn sữa đông lạnh, chế phẩm từ thịt động vật, thịt gia cầm chế biến, trứng)
– Các mặt hàng thịt khác (thịt trâu, bò, cừu, dê, phụ phẩm sau giết mổ…)
– Tơ tằm, mật ong.
Bài 2.
Em hãy kể tên một số loại vật nuôi ở địa phương em và nêu những lợi ích của chúng.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế ở địa phương: Một số loại vật nuôi ở địa phương em:
Trâu, bò cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe…) và để lấy thịt, sữa….
Lợn, gà, bò là nguồn cung cấp thịt chủ yếu của các địa phương.
Chó, mèo là vật nuôi trong nhà: chó giữ nhà và cũng cung cấp thịt, mèo bắt chuột…
Gà, vịt, ngan, ngỗng: cung cấp thịt và trứng.
Lời giải chi tiết:
Một số loại vật nuôi ở địa phương em:
+ Trâu, bò cung cấp sức kéo (cày bừa, kéo xe…) và để lấy thịt, sữa….
+ Lợn, gà, bò là nguồn cung cấp thịt chủ yếu của các địa phương.
+ Chó, mèo là vật nuôi trong nhà: chó giữ nhà và cũng cung cấp thịt, mèo bắt chuột…
+ Gà, vịt, ngan, ngỗng: cung cấp thịt và trứng.
Sản phẩm thịt cung cấp từ vật nuôi
Vật nuôi cung cấp sức kéo