Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái niệm góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
Chú ý: Trong hình 67
– Góc xOy (hoặc góc yOx) được kí hiệu là \(\widehat {xOy}\) (hoặc \(\widehat {yOx}\)
– Hai tia Ox và Oy được gọi là hai cạnh của góc. Gốc chung O của hai tia đưuọc gọi là đỉnh của góc.
1.2. Điểm nằm trong góc
Điểm M như trong hình 73 (không thuộc tia Ox, Oy) được gọi là điểm nằm trong góc xOy hay điểm trong của góc xOy
1.3. Số đo của góc
– Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là \({180^0}\)
– Số đo của mỗi góc không vượt quá \({180^0}\)
So sánh hai góc
– Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số đo của chúng.
– Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
1.4. Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
– Góc bẹt: Góc có số đo bằng \(180^0\).
– Góc vuông: Góc có số đo bằng \({90^0}\) là góc vuông. Số đo của góc vuông còn được kí hiệu là 1v.
– Góc tù: Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.
– Góc nhọn: Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.
Ví dụ: Hình vẽ dưới đây:
– Góc bẹt: \(\widehat {MAN}\)
– Góc vuông: \(\widehat {IBK}\)
– Góc tù: \(\widehat {PCQ}\)
– Góc nhọn: \(\widehat {EDG}\)
Bài tập minh họa
Câu 1: Hình 16, điểm I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Hãy đo để kiểm tra xem hai góc BAI và IAC có bằng nhau không?
Hướng dẫn giải
Dùng thước đo độ để tìm số đo hai góc.
Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn.
Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau.
Ta có:
\(\eqalign{& \widehat {BAI} = {20^o} \cr & \widehat {IAC} = {45^o} \cr} \)
Suy ra \(\widehat {BAI} < \widehat {IAC}\).
Câu 2: Cho hai đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại một điểm O. Biết \(\widehat {xOy} = {45^0}\).
a) Tính các góc \(\widehat {x’Oy};\,\,\,\widehat {x’Oy’};\,\,\widehat {xOy’}\).
b) Có nhận xét về độ lớn của các góc nói trên.
Hưỡng dẫn giải
a) Sử dụng quan hệ giữa các góc kề, bù.
\(\widehat {x’Oy} = {135^0};\,\,\,\widehat {x’Oy’} = {45^0};\,\,\widehat {xOy’} = {135^0}\)
b) Ta có \(\widehat {xOy} = \,\,\widehat {x’Oy’};\,\,\widehat {x’Oy}\, = \widehat {xOy’}\)
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc, hợp thành 2 cặp góc bằng nhau.