Tóm tắt lý thuyết
1.1. So sánh hai số nguyên
Khi biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói a nhỏ hơn b hoặc b lớn hơn a và ghi là: \(a < b\)hoặc \(b > a\).
Nhận xét:
– Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
– Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
– Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
1.2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên
Sắp xếp thứ tự các số nguyên có rất nhiều ứng dụng trong thực tế.
Bài tập minh họa
Câu 1:
So sánh các số nguyên sau:
a) \( – 10\) và \( – 9\)
b) \(2\) và \( – 15\)
c) 0 và \( – 3\)
Hướng dẫn giải
a) \( – 10\) và \( – 9\) là các số nguyên âm.
Số đối của \( – 10\) là 10
Số đối của \( – 9\) là 9.
Do \(10 > 9\) nên \( – 10 < – 9\).
b) \(2\) là số nguyên dương và \( – 15\) là số nguyên âm nên \(2 > – 15\)
c) \( – 3\) là số nguyên âm nên \( – 3\) luôn nhỏ hơn 0 \(\left( { – 3 < 0} \right)\)
Câu 2: Sắp xếp các số \( – 5;4; – 2;0;2\) theo thứ tự tăng dần.
Hướng dẫn giải
Số nguyên âm là \( – 5; – 2\) do \(5 > 2 \Rightarrow – 5 < – 2\). Sắp xếp: \( – 5; – 2\).
Điền số 0 vào sau số -2: \( – 5; – 2\);0
Số nguyên dương: \(4 > 2\). Điền số 2 trước rồi đến số 4: \( – 5; – 2;0;2;4\)