Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phản ứng oxi hóa – khử

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử

Nhận biết

Bài 15.1 trang 39 SBT Hóa học 10: Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

A. Hóa trị

B. Điện tích

C. Khối lượng

D. Số hiệu

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Bài 15.2 trang 39 SBT Hóa học 10: Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là

A. +2

B. +3

C. +5

D. +6

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của O thường là -2

Đặt x là số oxi hóa của S

⇒ x.1 + (-2).3 = 0 ⇒ x = +6

Vậy số oxi hóa của S là +6

Bài 15.3 trang 39 SBT Hóa học 10: Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là:

A. + 3

B. 3+

C. 3

D. -3

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số oxi hóa được viết ở dạng đại số, dấu viết trước, số viết sau ⇒ B sai.

Đặt x là số oxi hóa của Fe. O thường có số oxi hóa là -2

⇒ Ta có: x.2 + (-2).3 = 0

⇒ x = +3

Bài 15.4 trang 39 SBT Hóa học 10: Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong ammonia là

A. 3

B. 0

C. +3

D. -3

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Đặt x là số oxi hóa của N. H thường có số oxi hóa là +1

⇒ Ta có: x.1 + (+1).3 = 0

⇒ x = -3

Bài 15.5 trang 39 SBT Hóa học 10: Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Cr(OH)3

B. Na2CrO4

C. CrCl2

D. Cr2O3

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cr+3(OH)3, Na2Cr+6O4, Cr+2Cl2, Cr+32O3

Bài 15.6 trang 39 SBT Hóa học 10: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận

A. electron

B. neutron

C. proton

D. cation

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron.

Bài 15.7 trang 39 SBT Hóa học 10: Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số khối

B. Số oxi hóa

C. Số hiệu

D. Số mol

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

Bài 15.8 trang 39 SBT Hóa học 10: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất

A. nhường electron

B. nhận electron

C. nhận proton

D. nhường proton

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron.

Bài 15.9 trang 39 SBT Hóa học 10: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau:

CuO + H2 →t° Cu + H2O

Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

A. CuO

B. Cu

C. H2

D. H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cu+2O−2  +  H02→t°  Cu0  +H+12O−2

Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng).

Chất oxi hóa là chất nhận electron (số oxi hóa giảm).

⇒ H2 là chất khử, CuO là chất oxi hóa.

Bài 15.10 trang 40 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. 2Ca + O2 →t° 2CaO

B. CaCO3 →t° CaO + CO2

C. CaO + H2O → Ca(OH)2

D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phản ứng: 2Ca   0+O02   →t°  2Ca+2O−2

Là phản ứng oxi hóa khử vì có xảy ra quá trình nhường, nhận electron (có sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng).

Thông hiểu

Bài 15.11 trang 40 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4

Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là

A. 0; +1; +1; +5; +7

B. 0; -1; -1; +5; +7

C. 1; -1; -1; -5; -7

D. 0; 1; 1; 5; 7

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cl02, HCl−1, NaCl−1, KCl+5O3, HCl+7O4

Bài 15.12 trang 40 SBT Hóa học 10: Thuốc tím chứa ion penmanganate (MnO4–) có tính oxi hóa mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là

A. +2

B. +3

C. +7

D. +6

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Đặt số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là x

Số oxi hóa của O thường là -2. Ta có:

x.1 + (-2).4 = -1 ⇒ x = +7

Bài 15.13 trang 40 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phản ứng oxi hóa – khử  (ảnh 1) 

Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là

A. 0; -3; -4

B. 0; +3; +5

C. -3; -3; +4

D. 0; -3; +5

Lời giải

Đáp án đúng là: D

N02,    N−3H3,   HNO+53

Bài 15.14 trang 40 SBT Hóa học 10: Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

A. C + O2 →t° CO2

B. C + CO2 →t° 2CO

C. C + H2O →t° CO + H2

D. C + 2H2 →t° CH4

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của C giảm từ 0 xuống -4 trong phản ứng

C + 2H2 →t° CH4

⇒ C là chất oxi hóa.

Bài 15.15 trang 40 SBT Hóa học 10: Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

(a) S + O2 →t°SO2

(b) Hg + S → HgS

(c) H2 + S →t°H2S

(d) S + 3F2 →t°SF6

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Lời giải

Đáp án đúng là: B

a S0 + O2→t°  S+4O2b Hg + S0→HgS−2c H2+ S0→t° H2S−2d S0 + 3F2→t°   S+6F6

Sulfur đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng (b) và (c) vì có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2.

Bài 15.16 trang 40 SBT Hóa học 10: Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

A. chất khử

B. acid

C. chất oxi hóa.

D. base

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các phản ứng đốt cháy nhiên liệu oxygen dạng O2 tạo thành H2O và CO2.

Số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2 ⇒ Oxygen đóng vai trò là chất oxi hóa.

Bài 15.17 trang 41 SBT Hóa học 10: Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A. 2Na + Cl2 → 2NaCl

B. H2 + Cl2 → 2HCl

C. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của chlorine vừa tăng, vừa giảm sau phản ứng:

2NaOH + Cl02→NaCl−1 + NaCl+1O + H2O

Bài 15.18 trang 41 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) CaCO3 →t° CaO + CO2

(b) CH4 →t° C + 2H2

(c) 2Al(OH)3  →t° Al2O3 + 3H2O

(d) 2NaHCO3 →t° Na2CO3 + CO2 + H2O

Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Chỉ có phản ứng (b) có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

C−4H+14 →t°C0 + 2H02

Bài 15.19 trang 41 SBT Hóa học 10: Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.

Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG:

CH4 + O2 →t° CO2 + H2O

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

a) C−4H4   +  O02  →t°  C+4O−22  +  H2O−2

Chất khử: CH4

Chất oxi hóa: O2

Quá trình oxi hóa: C−4     →    C+4  +  8e

Quá trình khử: O20    +4e  →   2O−2

b)

1 ×2×   C−4     →    C+4  +  8e   O20    +4e  →   2O−2

Xác định được hệ số của CH4 và CO2 đều là 1, hệ số của O2 là 2, sau đó cân bằng nguyên tố H tìm được hệ số của H2O là 2

CH4 + 2O2 →t° CO2 + 2H2O

Bài 15.20 trang 41 SBT Hóa học 10: Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp:

NaCl + H2O →mnxdpd d  NaOH + Cl2 + H2

 a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

a) NaCl−1 + H+12O  →mnxdpd dNaOH + Cl02+ H02

NaCl là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

Quá trình oxi hóa: 2Cl−1  →   Cl02  +  2e

Quá trình khử: 2H+1  +  2e   →   H02

b)

1 ×2×   2Cl−1  →   Cl02  +  2e   2H+1  +  2e   →   H02

Xác định được hệ số của NaCl và NaOH đều là 2, hệ số của Cl2 và H2 đều là 1, sau đó cân bằng nguyên tố H tìm được hệ số của H2O là 2:

2NaCl + 2H2O →mnxdpd d  2NaOH + Cl2 + H2

Vận dụng

Bài 15.21 trang 41 SBT Hóa học 10: Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng:

ZnS + O2 →t°ZnO + SO2

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

a) ZnS−2 + O02→t°  ZnO−2 + S+4O2

Quá trình oxi hóa: S−2→S+4   +  6e

Quá trình khử: O02  +  4e  →2O−2

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:

2 ×3×   S−2→S+4   +  6e   O02  +  4e  →2O−2

Xác định được hệ số của ZnS, ZnO và SO2 đều là 2, hệ số của O2 là 3:

2ZnS + 3O2  →t° 2ZnO + 2SO2

Bài 15.22 trang 42 SBT Hóa học 10: Khí đốt hóa lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas:

C4H10 + O2 →t° CO2 + H2O

a) Xác định các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải

C−5/24H10+ O02 →t°  C+4O−22+ H2O−2

C4H10 là chất khử, O2 là chất oxi hóa

Quá trình oxi hóa: C−5/2→C+4   +  132

Quá trình khử: O02+4e→2O−2

b)

2 ×13×   4C−5/2→4C+4   +  26e   O02  +  4e  →2O−2

Xác định được hệ số của C4H10 là 2, hệ số của CO2 là 8, hệ số của O2 là 13, hệ số của H2O là 10:

2C4H10 + 13O2 →t° 8CO2 + 10H2O

Bài 15.23 trang 42 SBT Hóa học 10: Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10M.

Lời giải

a) Fe+2SO4+ KMn+7O4+ H2SO4→Fe+32SO43+ K2SO4+ Mn+2SO4+ H2O

FeSO4 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa

Quá trình oxi hóa: Fe+2→Fe+3   +1e

Quá trình khử: Mn+7   +   5e   →   Mn+2

5 ×2×   Fe+2→Fe+3   +1e   Mn+7   +   5e   →   Mn+2

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Bài 15.24 trang 42 SBT Hóa học 10: Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.

Lời giải

Lưu ý: 1 mol khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là 24,79 L

Sơ đồ phản ứng: M0 + H2S+6O4→M+n2(SO4)n+ S+4O2+ H2O

1×n×   2M0→2M+n   +2ne   S+6   +   2e   →   S+4

Phương trình phản ứng: 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O

nSO2=3,222724,79=0,13  mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

nM=2.nSO2n=2.0,13 n=0,26n   mol

⇒ MM=mn=2,340,26n=9n

Với n = 1 ⇒ MM = 9 loại

Với n = 2 ⇒ MM = 18 loại

Với n = 3 ⇒ MM = 27 (Al)

Vậy kim loại M là Al (Aluminium)

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: Ôn tập chương 3

Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử

Bài 16: Ôn tập chương 4

Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Bài 18: Ôn tập chương 5

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Moment lực. Cân bằng của vật rắn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Next post

Soạn bài Gặp Ka-ríp và Xi-la | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán