Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải Hóa học 11 Bài 45: Axit cacboxylic

By admin 11/10/2023 0

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 45: Axit cacboxylic

Câu hỏi và bài tập ( trang 210 SGK Hóa học 11)

Bài 1 trang 210 SGK Hóa học 11: Thế nào là axit cacboxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C4H8O2.

Lời giải:

– Axit cacboxylic: là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

– CTCT của các axit có CTPT C4H8O2 là:

CH3-CH2-CH2-COOH :axit butiric

CH3-CH(CH3)-COOH :axit isobutiric ( 2-metylpropanoic)

Bài 2 trang 210 SGK Hóa học 11: Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một anđehit.

Lời giải:

Bài 3 trang 210 SGK Hóa học 11: Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Bài 4 trang 210 SGK Hóa học 11: Chất Y có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Z (C4H7O2Na).  Vậy Y thuộc loại hợp chất nào sau đây?

A. Anđehit.                             B. Axit.

C. Ancol.                                D. Xeton.

Lời giải :

PTHH:

CH3CH2CH2COOH+NaOH→CH3CH2CH2COONa+H2O

Đáp án B

Bài 5 trang 210 SGK Hóa học 11: Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.

Phương pháp giải:

Tính khối lượng axit maxit=mdd.C%100%=?(gam)

Gọi CTCT của axit no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+1COOH ( n ≥ 0)

CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O

nCnH2n+1COOH = nNaOH =  ? (mol)

=> MCnH2n+1COOH = maxit : nCnH2n+1COOH = ?

=> CTPT và CTCT của axit

Lời giải:

maxit=150.7,4%100%=11,1(gam); nNaOH = 0,1.1,5 = 0,15 (mol)

Gọi CTCT của axit no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+1COOH ( n ≥ 0)

CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O

nCnH2n+1COOH = nNaOH =  0,15 (mol)

=> MCnH2n+1COOH = maxit : nCnH2n+1COOH = 11,1 : 0,15 = 74 (g/mol)

=> 14n + 46 = 74

=> n =2

Vậy CTCT của axit là C2H5COOH : axit propionic

Bài 6 trang 210 SGK Hóa học 11: Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn.

b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.

Phương pháp giải :

a)  PTHH dạng  phân tử:

CH3COOH + NaOH →  CH3COONa + H2O

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

PTHH dạng ion rút gọn:

CH3COOH + OH– →  CH3COO– + H2O

HCOOH + OH– → HCOO– + H2O   

b) Đặt x là số mol CH3COOH ; y là số mol HCOOH

CH3COOH + NaOH →  CH3COONa + H2O

x                                →   x                              (mol)

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

y                            →  y                                  (mol)

Ta có hệ phương trình:

{∑mhhaxit=60x+46y=16,6∑mmuoi=82x+68y=23,2=>{x=?(mol)y=?(mol)

=> phần trăm khối lượng của các chất trước và sau phản ứng

Lời giải :

a)  PTHH dạng  phân tử:

CH3COOH + NaOH →  CH3COONa + H2O

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

PTHH dạng ion rút gọn:

CH3COOH + OH– →  CH3COO– + H2O

HCOOH + OH– → HCOO– + H2O   

b) Đặt x là số mol CH3COOH ; y là số mol HCOOH

CH3COOH + NaOH →  CH3COONa + H2O

x                                →   x                              (mol)

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

y                            →  y                                  (mol)

Ta có hệ phương trình:

{∑mhhaxit=60x+46y=16,6∑mmuoi=82x+68y=23,2=>{x=0,2(mol)y=0,1(mol)

mCH3COOH=0,2.60=12gam→%mCH3COOH=1216,6.100%=72,3%

→%mHCOOH=100%−72,3%=27,7%

mCH3COONa=0,2.82=16,4gam→%mCH3COONa=16,423,2.100%=70,7%

→%mHCOONa=100%−70,7%=29,3%

Bài 7 trang 210 SGK Hóa học 11: Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( có axit H2SO4 đặc làm xúc tác ). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa.

Phương pháp giải :

a) PTHH: CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O

b) 

Đổi số mol CH3COOC2H5 =?

Tính được nCH3COOH pư = nCH3COOC2H5 =?

%CH3COOHthamgiaestehoa=mCH3COOHpumCH3COOHbd.100%

Lời giải :

a) nCH3COOH bđ = 12: 60 = 0,2 (mol) ; số mol CH3COOC2H5 = 12,3 : 88 = 0,14 (mol)

PTHH: CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O

b) nCH3COOH pư = nCH3COOC2H5 = 0,14 (mol)

%CH3COOHestehoa=mCH3COOHpumCH3COOHbd.100%

                                          =0,140,2.100%=70%

Lý thuyết Bài 45: axit cacboxylic

 

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP

1. Định nghĩa

Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl – COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.

2. Phân loại

– Dựa vào mạch hiđrocacbon: axit no, không no, thơm

– Dựa vào số nhóm cacboxyl: đơn chức và đa chức

3. Danh pháp

– Danh pháp thay thế: axit + tên của hiđrocacbon tương ứng + oic

– Danh pháp thông thường : có nguồn gốc lịch sử, tùy thuộc vào từng axit

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

– Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn. Nhiệt độ sôi cao hơn ancol, anđehit, xeton có cùng số nguyên tử cacbon.

– Axit fomic và axit axetic tan vô hạn trong nước và độ tan của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối

– Mỗi axit đều có vị riêng đặc trưng

– Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hiđro với nước.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế

– Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:

– Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước

 

– Tác dụng với muối

– Tác dụng với kim loại trước hiđro:

2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit

a) Phản ứng thế nhóm –OH: Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa.

Chiều thuận là phản ứng este hoá, chiều nghịch là phản ứng thuỷ phân este.

b) Phản ứng tách nước liên phân tử

3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon

a) Phản ứng thế ở gốc no

Khi dùng photpho (P) làm xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl.

b) Phản ứng thế ở gốc thơm

Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hường cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta và làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen:

 

 c) Phản ứng cộng vào gốc không no

 Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl2, … như hiđrocacbon không no.

IV. ĐIỀU CHẾ

Axit CH3 – COOH được sản xuất theo nhiều phương pháp như lên men giấm hay oxi hóa anđehit axetic,..

V. ỨNG DỤNG

Có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như: làm nguyên liệu cho công nghiệp mĩ phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp hóa học,…

Sơ đồ tư duy: Axit cacboxylic

 

 

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

SBT Hóa học 11 Bài 45: Axit Cacbonxylic | Giải SBT Hóa học lớp 11

Next post

30 câu Trắc nghiệm Luyện tập: Andehit, Axit cacboxylic có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán