Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 10: Photpho | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 10/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 10: Photpho

Bài 10.1 trang 16 SBT Hóa học 11: Photpho đỏ và photpho trắng giống nhau ở điểm nào?

Ạ. Chúng đều không tan trong nước nhưng tan được trong benzen.

B. Chúng đều tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.

C. Chúng đều phát sáng màu lục nhạt trong bóng tối.

D. Chúng đều gây bỏng nặng khi rơi vào da.

Lời giải:

Photpho đỏ và photpho trắng đều tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.

=> Chọn B

Bài 10.2 trang 17 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.

B. Photpho đỏ và photpho trắng hoạt động hóa học mạnh với mức độ như nhau.

C. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh còn nitơ thì trơ.

D. Photpho đỏ và photpho trắng có cấu tạo phân tử giống nhau.

Lời giải:

Do trong nitơ có chứa liên kết ba nên nitơ trơ về mặt hóa học. Còn photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh

=> Chọn C

Bài 10.3 trang 17 SBT Hóa học 11: Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :

SBT Hóa học 11 Bài 10: Photpho | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Lời giải:

A – 3; B – 1; C-2; D-6; E-5; G-4.

Bài 10.4 trang 17 SBT Hóa học 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :

A. NaH2PO4 và Na2HPO4         

B. Na2HPO4 và Na3PO4

C. NaH2PO4 và Na3PO4 

D. Na3PO4.

Phương pháp giải:

PTHH đốt photpho trong oxi lấy dư: 4P+5O2 → 2P2O5 

Tính nP => nP2O5

Xét tỉ lệ số mol NaOH và P2O5 : nNaOHnP2O5. Từ đó suy ra muối nào được tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

4P+5O2 → 2P2O5 (1)

P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 (2)

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (3)

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O (4)

Số mol photpho : nP = 6,231 = 0,2 (mol).

Số mol NaOH : nNaOH = 150.21000 = 0,3 (mol)

Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.

Theo (1), số mol P2O5 = 12.nP = 0,22 =0,1 (mol). 

Ti lệ số mol NaOH và P2O5 : nNaOHnP2O5=0,30,1=3

Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.

=> Chọn A

Bài 10.5 trang 17 SBT Hóa học 11: Xác định số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion sau đây :

PH3,PO43−,H2PO4−,HPO42−,P2O3,PCl5,HPO3,H4P2O7.

Lời giải:

Số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion :

P−3⁡H3,P+5⁡O43−,H2P+5⁡O4−,HP+5⁡O42−,P2+3⁡O3,P+5⁡Cl5,HP+5⁡O3,H4P2+5⁡O7.

Bài 10.6 trang 17 SBT Hóa học 11: Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau :

SBT Hóa học 11 Bài 10: Photpho | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 2)

Lời giải:

(1) Ca3(PO4)2+3SiO2+5C→12000C2P+3CaSiO3+5CO

X là P

(2) 2P+3Ca→t0Ca3P2

Y là Ca3P2

(3) Ca3P2+6HCl→3CaCl2+2PH3

(4) 2PH3+4O2→t0P2O5+3H2O

Z là P2O5

Bài 10.7 trang 17 SBT Hóa học 11: Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch H3PO4 85% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,6%. Tính giá trị của a.

Phương pháp giải:

+) PTHH: 4P+5O2 → 2P2O5 (1)

P2O5+3H2O→2H3PO4 (2)

+) Dựa vào PT (1)và (2) ta biểu diễn được khối lượng H3PO4 do P phản ứng tạo ra.

+) Tính khối lượng H3PO4 có trong 500 ml dung dịch 85%.

+) Tính khối lượng chất tan H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5 .

+) Tính khối lượng dung dịch H3PO4.

+) Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm (C%) ta được phương trình ẩn a.

+) Giải phương trình => a

Lời giải:

Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :

4P+5O2 → 2P2O5 (1)

4 mol (4.31 g)      2 mol (2.142 g)

P2O5 tác dụng với tạo thành H3PO4 theo phản ứng :

P2O5+3H2O→2H3PO4 (2)

1 mol (142 g)           2 mol (2.98 g)

Theo phản ứng (1) : 4.31 g P tạo ra 2.142 g P2O5

                                    a g P tạo ra 2.142.a4.31=2,29.a (g) P2O5

Theo các phản ứng (1) và (2) :

4.31 (g) P tạo ra 4.98 (g) H3PO4

     a (g) P tạo ra 4.98.a4.31=3,16.a (g) H3PO4

Khối lượng H3PO4 có trong 500 ml dung dịch 85% :

500.1,7.85100 = 722,5 (g)

Khối lượng H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5 : 722,5 g + 3,16.a g 

Khối lượng của dung dịch H3PO4 sau khi đã hoà tan P2O5 :

500.1,7 g + 2,29.a g = 850 g + 2,29.a g

Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4 :

(722,5+3,16.a).100%850+2,29.a = 92,6%

Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.

 

 

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ (Cánh diều 2023) | Giáo án Ngữ văn 11

Next post

Phương pháp giải và bài tập về Cách tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình chiếu, chu vi và diện tích đa giác có lời giải

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán