Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Tin học lớp 11

Giải Chuyên đề Tin học 11 Cánh diều Bài 1: Khái niệm đệ quy và ví dụ

By admin 11/10/2023 0

Giải Chuyên đề Tin học 11 Bài 1: Khái niệm đệ quy và ví dụ

Khởi động trang 5 Chuyên đề Tin học 11: Trong toán học, n giai thừa (kí hiệu n!) là tích của n số nguyên dương đầu tiên n!=n x (n-1) x …x 1. Vậy ta có thể dùng công thức sau đây để tính n! được không?

Trong toán học, n giai thừa (kí hiệu n!) là tích của n số nguyên dương đầu tiên

Lời giải:

Ta có thể dùng công thức trên để tính m.

1. Một số ví dụ về đệ quy

Hoạt động 1 trang 6 Chuyên đề Tin học 11: Hai công thức sau đều được sử dụng để tính số cách chọn k phần tử từ n phần tử sau:

Hai công thức sau đều được sử dụng để tính số cách chọn k phần tử từ n phần tử

Theo em, trong hai công thức (2) và (3), công thức nào là công thức mang tính đệ quy? Em hãy giải thích cho lựa chọn của mình.

Lời giải:

Công thức 2 mang tính đệ quy

Sử dụng công thức ( 2 ) để tiếp tục quá trình tính toán, ta có F(n -1)- F(n – 2)+ F(n – 3), f( n – 2) = F(n – 3) + F(n – 4)… Do đó, nếu cứ gọi đến hàm F như vậy thÌ việc tính toán sẽ không có điểm dừng nên ta phải bỎ sang trường hợp đặc biệt được tính toán sẵn là hàm F tại n = 0 có giá trị 0 và tại n – 1 có giá trị 1. Công thức ( 2) là công thức mang tính đệ quy.

2. Khái niệm và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy

Hoạt động 2 trang 7 Chuyên đề Tin học 11: Hàm đem Bupbe (búp bê A) ở Hình 3 được sử dụng để mô tả cách đếm số búp bê của bộ Matryoshka một cách đệ quy nếu búp bê A là búp bê lớn nhất của bộ. Em hãy cho biết dấu (?) trong hàm dem_Bupbe (búp bê A) cần được thay bằng gì.

Hàm đem Bupbe (búp bê A) ở Hình 3 được sử dụng để mô tả cách đếm số búp bê

Lời giải:

Dấu (?) trong hàm dem_Bupbe (búp bê A) cần được thay như sau:

return búp bê A

return dem_bupbe (con của búp bê A) + 1

Luyện tập 1 trang 8 Chuyên đề Tin học 11: Xét tập S được định nghĩa đệ quy như sau:

a) Phần cơ sở: 3 là phần tử của S.

b) Phần đệ quy: Nếu x thuộc S và y thuộc S thì x + y thuộc S (chú ý: x và y có thể có cùng giá trị).

Em hãy liệt kê 10 phần tử của tập S

Lời giải:

Liệt kê 10 phần tử của tập S như sau:

S = 0 ,1 ,1 ,2, 2, 3, 4, 5, 8, 13

Luyện tập 2 trang 8 Chuyên đề Tin học 11: Công thức toán học, dãy số hay hình ảnh nào sau đây được xây dựng mang tính đệ quy? Tại sao?

Công thức toán học, dãy số hay hình ảnh nào sau đây được xây dựng mang tính đệ quy?

Công thức toán học, dãy số hay hình ảnh nào sau đây được xây dựng mang tính đệ quy?

Lời giải:

Công thức toán học, dãy số hay hình ảnh được xây dựng mang tính đệ quy: a, d, g, l , m

=> Lời giải của nó có thể đưa về lời giải của bài toán P′ nhỏ hơn nó và có dạng giống nó, đồng thời lời giải của P′ không cần dùng tới P. Lời giải cho những bài toán như vậy được gọi là giải thuật đệ quy.

Luyện tập 3 trang 9 Chuyên đề Tin học 11: Kí hiệu tập hợp tất cả các số nguyên dương lẻ là S. Em hãy:

a) Đưa ra định nghĩa đệ quy cho tập S.

b) So sánh cách mô tả tập S sử dụng định nghĩa đệ quy mà em xây dựng được ở câu a) với hai cách sau đây:

Cách liệt kê các phân tử: S = {1, 3, 5, 7, 9….}

Cách sử dụng mệnh để logic: S = {x | x ∈ N*, x không chia hết cho 2}.

Lời giải:

a) Đệ quy là phương pháp dùng hàm để gọi lại chính nó. Trong quá trình giải thuật, một hàm ta lại có thể gọi lại chính tên hàm đó để tiếp tục giải dựa trên dữ liệu đã khai báo trước đó thì được gọi là đệ quy.

b) So sánh cách mô tả tập S

Ưu điểm lớn nhất của phép đệ quy là tiếp cận xử lý vấn đề bằng những đoạn code sạch, gọn gàng, dễ đọc, dễ hiểu. Nhược điểm rõ ràng là nguy cơ cao tràn bộ nhớ Stack như đã giải thích ở trên.

Cùng giải quyết một bài toán nhưng một phương án khác để thay thế đệ quy là sử dụng vòng lặp.

Dù vòng lặp có một ưu điểm là chỉ có một vòng duy nhất được gọi ra và ta sẽ không phải lo nghĩ gì về vấn đề tràn bộ nhớ Stack. Nhưng vòng lặp cũng có một nhược điểm so với đệ quy là code xử lý sẽ viết dài và phức tạp hơn.

Vận dụng trang 9 Chuyên đề Tin học 11: Trong phòng họp có người, mỗi người bắt tay lần lượt n – 1 người còn lại, giữa hai người bất kì chỉ bắt tay nhau đúng một lần. Em hãy:

a) Xác định số lượng cái bắt tay diễn ra trong phòng khi n = 0, 1, 2, 3, 4.

b) Đưa ra định nghĩa đệ quy cho hàm h(n) tính số lượng cái bắt tay đã diễn ra trong phòng có n người.

Gợi ý: Để xây dựng phân đệ quy cho h(n), em hãy xác định lời giải của bài toán khi có 0 người trong phòng từ lời giải của bài toán khi có n – 1 người trong phòng.

Lời giải:

Để xây dựng phân đệ quy cho h(n), em hãy xác định lời giải của bài toán khi có 0 người trong phòng từ lời giải của bài toán khi có n – 1 người trong phòng.

a) Trước hết ta nhận thấy rằng nếu có 2 người A và B bắt tay nhau tức là A đã bắt tay B và ngược lại B cũng bắt tay A.

Vì có 10 người nên mỗi người sẽ bắt tay với 10 – 1 = 9 người còn lại.

Tổng số lượt bắt tay của tất cả 10 người là: 10 x 9 = 90.

Do A bắt tay B thì B cũng bắt tay A nên số lần bắt tay ở trên đã được tính 2 lần.

=> Có 90 : 2 = 45 cái bắt tay.

b) Đệ quy là một phương pháp giải quyết vấn đề, trong đó nó sử dụng các trường hợp ví dụ đơn giản hơn của vấn đề để truy hồi, từ đó có thể giải quyết các vấn đề phức tạp hơn.

Câu hỏi tự kiểm tra trang 9 Chuyên đề Tin học 11: Trong những câu sau đây, câu nào đúng khi nói về đệ quy?

a) Ưu điểm của đệ quy là giúp cho mô tả đối tượng, sự việc trở nên ngắn gọn.

b) Khi đưa ra định nghĩa đệ quy của một đối tượng, không nhất thiết phải có phần cơ sở.

c) Trong một công thức đệ quy phần đệ quy đưa ra quy tắc xây dựng đối tượng mới chỉ từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.

d) Trong một công thức đệ quy, phần cơ sở là phần chứa quy tắc đề xây dựng đối tượng mới từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.

Lời giải:

Những câu sau đây đúng khi nói về đệ quy:

a) Ưu điểm của đệ quy là giúp cho mô tả đối tượng, sự việc trở nên ngắn gọn.

c) Trong một công thức đệ quy phần đệ quy đưa ra quy tắc xây dựng đối tượng mới chỉ từ một đôi tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.

d) Trong một công thức đệ quy, phần cơ sở là phần chứa quy tắc đề xây dựng đối tượng mới từ một đôi tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Tin học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Khái niệm đệ quy và ví dụ

Bài 2: Thuật toán đệ quy

Bài 3: Thực hành thiết kế thuật toán đệ quy

Bài 4: Thực hành tổng hợp thiết kế thuật toán đệ quy

Bài 1: Ý tưởng chia để trị

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 30 Đề thi Tiếng Anh lớp 11 Giữa kì 1 có đáp án năm 2023

Next post

Bài giảng điện tử Địa Lí 11 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Một số vấn đề về an ninh toàn cầu | Giáo án PPT Địa Lí 11

Bài liên quan:

Giải SBT Tin học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Tin học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Tin học 11 (KNTT, CD) | Giải bài tập Tin học 11 (hay, chi tiết) | Giải Tin 11 (sách mới)

Giải sgk Tin học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 11 KNTT (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 11 KNTT

Giải SGK Tin học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bên trong máy tính

Giải SGK Tin học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Kết nối máy tính với các thiết bị số

Giải SGK Tin học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên internet

Giải SGK Tin học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet

Giải SGK Tin học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SBT Tin học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Tin học 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  2. Giải sgk Tin học 11 (KNTT, CD) | Giải bài tập Tin học 11 (hay, chi tiết) | Giải Tin 11 (sách mới)
  3. Giải sgk Tin học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Tin học 11 KNTT (hay, ngắn gọn) | Soạn Tin 11 KNTT
  4. Giải SGK Tin học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bên trong máy tính
  5. Giải SGK Tin học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Kết nối máy tính với các thiết bị số
  6. Giải SGK Tin học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên internet
  7. Giải SGK Tin học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thực hành tìm kiếm thông tin trên Internet
  8. Giải SGK Tin học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Thực hành nâng cao sử dụng thư điện tử và mạng xã hội
  9. Giải SGK Tin học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Giao tiếp an toàn trên internet
  10. Giải SGK Tin học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
  11. Giải SGK Tin học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Cơ sở dữ liệu
  12. Giải SGK Tin học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
  13. Giải SGK Tin học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cơ sở dữ liệu quan hệ
  14. Giải SGK Tin học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): SQL – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
  15. Giải SGK Tin học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
  16. Giải SGK Tin học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công việc quản trị cơ sở dữ liệu
  17. Giải SGK Tin học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
  18. Giải SGK Tin học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Thực hành dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
  19. Giải SGK Tin học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Bài toán tìm kiếm
  20. Giải SGK Tin học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Thực hành bài toán tìm kiếm
  21. Giải SGK Tin học 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Các thuật toán sắp xếp đơn giản
  22. Giải SGK Tin học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Thực hành bài toán sắp xếp
  23. Giải SGK Tin học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Kiểm thử và đánh giá chương trình
  24. Giải SGK Tin học 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
  25. Giải SGK Tin học 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán
  26. Giải SGK Tin học 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
  27. Giải SGK Tin học 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần
  28. Giải SGK Tin học 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Thiết kế chương trình theo mô đun
  29. Giải SGK Tin học 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun
  30. Giải SGK Tin học 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Thiết lập thư viện cho chương trình
  31. Giải SGK Tin học 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Thực hành thiết lập thư viện chương trình
  32. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật đệ quy
  33. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Tháp Hà Nội
  34. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Thực hành giải toán theo kĩ thuật đệ quy
  35. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Thiết kế thuật toán đệ quy
  36. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Đệ quy và hàm đệ quy
  37. Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức | Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 KNTT (hay, ngắn gọn)
  38. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 10: Thực hành giải toán bằng kĩ thuật chia để trị
  39. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Sắp xếp trộn
  40. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 8: Thực hành thiết thuật toán tìm kiếm theo kĩ thuật chia để trị
  41. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 7: Thiết kế thuật toán theo kĩ thuật chia để trị
  42. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 6: Ý tưởng và kĩ thuật chia để trị
  43. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Thực hành thiết kế thuật toán theo kĩ thuật quay lui
  44. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Bài toán xếp hậu
  45. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Thực hành kĩ thuật duyệt quay lui
  46. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Kĩ thuật duyệt quay lui
  47. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Thực hành kĩ thuật duyệt cho bài toán tìm kiếm
  48. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Bài toán tìm kiếm theo kĩ thuật duyệt
  49. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Thiết kế sản phẩm trang trí hoàn chỉnh
  50. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Chỉnh sửa, ghép nối, kết nối các đối tượng đồ họa
  51. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Làm việc với đối tượng đường
  52. Giải Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Làm việc với đối tượng hình khối

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán