Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải hệ phương trình bằng phương pháp hàm số

By admin 17/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Giải hệ phương trình bằng phương pháp hàm số

Hệ phương trình

Phương pháp hàm số

Bài 1. Giải hệ phương trinh \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{y^3} + 12{y^2} + 25y + 18 = (2x + 9)\sqrt {x + 4} (1)}\\{\sqrt {3x + 1}  + 3{x^2} – 14x – 8 = \sqrt {6 – 4y – {y^2}} (2)}\end{array}} \right.\]

(Thi thử của THPT Nghi Sơn-Thanh Hóa)

Bài giải

Điều kiện\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge  – \frac{1}{3}}\\{6 – 4y – {y^2} \ge 0}\end{array}} \right.\)(*)

Khai thác phương trình (1) để tìm hệ thức liên hệ đơn giản của x và y (sử dụng phương pháp hàm số kiểu f(u) = f(v) )

\(\begin{array}{l}2{y^3} + 12{y^2} + 25y + 18 = (2x + 9)\sqrt {x + 4} \\ \Leftrightarrow 2{(y + 2)^3} + (y + 2) = 2{(\sqrt {x + 4} )^3} + \sqrt {x + 4} \end{array}\)(3)

Tại sao

– Xét hàm đặc trưng \(f(t) = 2{t^3} + t\) trên \(\mathbb{R}\) ta có:

\({f^\prime }(t) = 6{t^2} + 1 > 0,\forall t \in \mathbb{R} \Rightarrow f(t){\rm{ dong bien tren }}\mathbb{R}\)

Nên:

\(\begin{array}{l}(3) \Leftrightarrow f(y + 2) = f(\sqrt {x + 4} )\\ \Leftrightarrow y + 2 = \sqrt {x + 4} \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y \ge  – 2}\\{{{(y + 2)}^2} = x + 4}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y \ge  – 2}\\{x = 4y + {y^2}}\end{array}} \right.} \right.(4)\end{array}\)

– Thế (4) vào (2) để được phương trình một ẩn

\(\sqrt {3x + 1}  – \sqrt {6 – x}  + 3{x^2} – 14x – 8 = 0\)(5)

– Phương trình (5) có 1 nghiệm x = 5 nên có thể biến đổi về phương trình tích số bằng kỹ thuật nhân liên hợp.

\((5) \Leftrightarrow (\sqrt {3x + 1}  – 4) – (\sqrt {6 – x}  – 1) + 3{x^2} – 14x – 5 = 0\)(Tách các biểu thức liên hợp)

\( \Leftrightarrow \frac{{3(x – 5)}}{{\sqrt {3x + 1}  + 4}} + \frac{{x – 5}}{{\sqrt {6 – x}  + 1}} + (x – 5)(3x + 1) = 0\quad \) (Nhân liên hợp)

\( \Leftrightarrow (x – 5)\left[ {\underbrace {\frac{3}{{\sqrt {3x + 1}  + 4}} + \frac{1}{{\sqrt {6 – x}  + 1}} + (3x + 1)}_{ > 0}} \right] = 0 \Leftrightarrow x = 5\)

– Với x = 5 => y = 1 ( thỏa mãn điều kiện *)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (5;1).

Phương pháp giải

Bước 1: Tìm điều kiện cho các biến x, y của hệ phương trình (nếu có)

Bước 2: Tìm một hệ thức liên hệ đơn giản của x và y bằng phương pháp hàm số

+ Biến đổi một phương trình của hệ về dạng f(u) = f(v) (u, v là các biểu thức chứa x, y )

+ Xét hàm đặc trưng f(t), chứng minh f(t) đơn điệu, suy ra: u = v (đây là hệ thức đơn giản chứa x, y )

Bước 3: Thay hệ thức đơn giản tìm được vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình 1 ẩn

Bước 4: Giải phương trình 1 ẩn (cần ôn tập tốt các phương pháp giải phương trình 1 ẩn).

Bài 2. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} – {y^3} + 17x – 32y = 6{x^2} – 9{y^2} – 24(1)}\\{(y + 2)\sqrt {x + 4}  + (x + 9)\sqrt {2y – x + 9}  = {x^2} + 9y + 1(2)}\end{array}} \right.\)

( Thi thử của THPT Chuyên Vĩnh Phúc)

Bài giải

Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge  – 4}\\{2y – x + 9 \ge 0}\end{array}\quad (*)} \right.\)

 – Khai thác phương trình (1) để tìm hệ thức liên hệ đơn giản của x và y (sử dụng phương pháp hàm số kiểu f(u) = f(v) )

\(\begin{array}{l}{x^3} – {y^3} + 17x – 32y = 6{x^2} – 9{y^2} – 24\\ \Leftrightarrow {x^3} – 6{x^2} + 17x – 18 = {y^3} – 9{y^2} + 32y – 42\quad \end{array}\)

 [Tại sao ?]

\( \Leftrightarrow {(x – 2)^3} + 5(x – 2) = {(y – 2)^3} + 5(y – 2)\)(3)

– Xét hàm đặc trưng \(f(t) = {t^3} + 5t\)trên \(\mathbb{R}\) ta có:

\({f^\prime }(t) = 3{t^2} + 5 > 0,\forall t \in \mathbb{R} \Rightarrow f(t){\rm{ dong bien tr\^e n }}\mathbb{R}\)

Nên:

\((3) \Leftrightarrow f(x – 2) = f(y – 3) \Leftrightarrow x – 2 = y – 3 \Leftrightarrow y = x + 1\) (4)

– Thế (4) vào (2) để được phương trình 1 ẩn:

 \((x + 3)\sqrt {x + 4}  + (x + 9)\sqrt {x + 11}  = {x^2} + 9x + 10\) (5)

– Phương trình (5) có 1 nghiệm là x=5 nên có thể biến đổi về phương trình tích số bằng kỹ thuật nhân liên hợp.

\((5) \Leftrightarrow (x + 3)(\sqrt {x + 4}  – 3) + (x + 9)(\sqrt {x + 11}  – 4) = {x^2} + 2x – 35\)(Tách thành các biểu thức liên hợp)

\[ \Leftrightarrow (x + 3) \cdot \frac{{x – 5}}{{\sqrt {x + 4}  + 3}} + (x + 9) \cdot \frac{{x – 5}}{{\sqrt {x + 11}  + 4}} = (x – 5)(x + 7)\](Nhân liên hợp)

\[ \Leftrightarrow (x – 5)\left[ {\frac{{x + 3}}{{\sqrt {x + 4}  + 3}} + \frac{{x + 9}}{{\sqrt {x + 11}  + 4}} – (x + 7)} \right] = 0\]

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x – 5 = 0}\\{\frac{{x + 3}}{{\sqrt {x + 4}  + 3}} + \frac{{x + 9}}{{\sqrt {x + 11}  + 4}} – (x + 7) = 0}\end{array}} \right.\)(6)

– Chứng minh (6) vô nghiệm

\((6) \Leftrightarrow \frac{{x + 3}}{{\sqrt {x + 4}  + 3}} – \frac{{x + 5}}{2} + \frac{{x + 9}}{{\sqrt {x + 11}  + 4}} – \frac{{x + 9}}{2} = 0\)

[Tại sao ?]

\( \Leftrightarrow \underbrace {(x + 5)\left( {\frac{1}{{\sqrt {x + 4}  + 3}} – \frac{1}{2}} \right)}_{ < 0} + \underbrace {(x + 9)\left( {\frac{1}{{\sqrt {x + 11}  + 4}} – \frac{1}{2}} \right)}_{ < 0}\underbrace { – \frac{2}{{\sqrt {x + 4}  + 3}}}_{ < 0} = 0:\) phương trình VN

– Với x = 5 => y = 6 (thỏa điều kiện (*))

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y) = (5;6)

Bài tập tương tự

Giải các hệ phương trình

1) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} + {y^3} = 3{x^2} – 6x – 3y + 4}\\{{x^2} + {y^2} – 6x + y – 10 = \sqrt {y + 5}  – \sqrt {4x + y} }\end{array}} \right.\)

2) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(53 – 5x)\sqrt {10 – x}  + (5y – 48)\sqrt {9 – y}  = 0}\\{\sqrt {2x – y + 6}  + {x^2} – 2x – 66 = \sqrt { – 2x + y + 11} }\end{array}} \right.\)

3) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{(2012 – 3x)\sqrt {4 – x}  + (6y – 2009)\sqrt {3 – 2y} }\\{2\sqrt {7x – 8y}  + 3\sqrt {14x – 18y}  = {x^2} + 6x + 13}\end{array}} \right.\)

4) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + \sqrt[3]{x} – y\sqrt {y – 1}  = 0}\\{{x^4} + \sqrt {{x^3} – {x^2} + 1}  = x{{(y – 1)}^3} + 1}\end{array}} \right.\)

Bài 3. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {x + 3}  + \sqrt[4]{{x – 2}} – \sqrt {{y^4} + 5}  = y(1)}\\{{x^2} + 2x(y – 2) + {y^2} – 8y + 4 = 0(2)}\end{array}} \right.\)

(Phạm Trọng Thư GV THPT Chuyên Nguyễn Quang Diệu, Đồng Tháp – THTT số 2)

Bài giải

– Điều kiện: \(x \ge 2\quad (*)\)

– Khai thác phương trình (1) để tìm hệ thức liên hệ đơn giản của x và y

\(\begin{array}{l}\sqrt {x + 3}  + \sqrt[4]{{x – 2}} – \sqrt {{y^4} + 5}  = y\quad \\ \Leftrightarrow \sqrt[4]{{x – 2}} + \sqrt {(x – 2) + 5}  = y + \sqrt {{y^4} + 5} \end{array}\)(3)

Xét hàm đặc trưng \(f(t) = t + \sqrt {{t^4} + 5} \) trên nữa khoảng \([0; + \infty )\).

f liên tục trên \([0; + \infty )\) và \({f^\prime }(t) = 1 + \frac{{2{t^3}}}{{\sqrt {{t^4} + 5} }} > 0,\forall t \in [0; + \infty ) \Rightarrow f(t)\) đồng biến trên \([0; + \infty )\)

Do \(\sqrt[4]{{x – 2}} \ge 0\) và \(4y = {(x + y – 2)^2} \Rightarrow y \ge 0\) nên

\(\begin{array}{l}(3) \Leftrightarrow f(\sqrt[4]{{x – 2}}) = f(y)\\ \Leftrightarrow \sqrt[4]{{x – 2}} = y \Leftrightarrow x = {y^4} + 2\end{array}\)(4)

– Thế (4) vào (2) để được phương trình 1 ẩn

\(\begin{array}{l}4y = {\left( {{y^4} + y} \right)^2} \Leftrightarrow y\left( {{y^7} + 2{y^4} + y – 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 0}\\{{y^7} + 2{y^4} + y – 4 = 0}\end{array}} \right.\left( 5 \right)\end{array}\)

– giải phương trình (5) bằng phương pháp hàm số.

Xét hàm số \(g(y) = {y^7} + 2{y^4} + y – 4\)trên nữa khoảng \([0; + \infty )\).

Do g liên tục trên \([0; + \infty )\) và \({{\rm{g}}^\prime }(y) = 7{y^6} + 8{y^3} + 1 > 0,\forall y \in [0; + \infty ) \Rightarrow g(y)\) đồng biến trên \([0; + \infty )\)

Nên: \(\quad (5) \Leftrightarrow g(y) = g(1) \Leftrightarrow y = 1\)

 Với \(y = 0 \Rightarrow x = 2\) [thỏa (*) ]

Với \(y = 1 \Rightarrow x = 3\) [thỏa (*) ]

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x,y) là (2 ; 0) và (3 ; 1)

Bài 4: Giải hệ phương trình: x3−3x−y3−6y2−9y−2+lnx−1y+1=0ylog2(x−3)+log3y=x+1 (1) 2

(Thi thử của THPT Chuyen Vĩnh Phúc)

Bài giải

Điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{x – 1}}{{y + 1}} > 0}\\{x – 3 > 0}\\{y > 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x > 3}\\{y > 0}\end{array}} \right.} \right.\)

– Khai thác phương trình (1) để tìm hệ thức liên hệ đơn giản của x và y

– \((1) \Leftrightarrow {(x – 1)^3} + 3{(x – 1)^2} + \ln (x – 1) = {(y + 1)^3} + 3{(y + 1)^2} + \ln (x + 1)\) (3)

– Xét hàm đặc trưng \(f(t) = {t^3} + 3{t^2} + \ln t\) trên khoảng \((0; + \infty )\)

\({f^\prime }(t) = 3{t^2} + 6t + \frac{1}{t} > 0\forall t > 0 \Rightarrow f(t){\rm{ d?ng bi?n tr\^e n kho?ng }}(0; + \infty )\)

Do \(x – 1 > 0\) và \(y + 1 > 0\) nên

\({\rm{ (3) }} \Leftrightarrow f(x – 1) = f(y + 1) \Leftrightarrow x – 1 = y + 1 \Leftrightarrow y = x – 2\)(4)

– Thế (4) vào (2) để được phương trình 1 ẩn

\((x – 2)\left[ {{{\log }_2}(x – 3) + {{\log }_3}(x – 2)} \right] = x + 1\)(5)

\(\begin{array}{l}(5) \Leftrightarrow {\log _2}(x – 3) + {\log _3}(x – 2) = \frac{{x + 1}}{{x – 2}}\\ \Leftrightarrow {\log _2}(x – 3) + {\log _3}(x – 2) – \frac{{x + 1}}{{x – 2}} = 0\end{array}\)(6)

– Xét hàm số \(g(x) = {\log _2}(x – 3) + {\log _3}(x – 2) – \frac{{x + 1}}{{x – 2}}\) trên khoảng \((3; + \infty )\)

\({g^\prime }(x) = \frac{1}{{(x – 3)\ln 2}} + \frac{1}{{(x – 2)\ln 3}} + \frac{3}{{{{(x – 2)}^2}}} > 0\forall x > 3\)

\( \Rightarrow g(x)\) đồng biến trên khoảng \((3; + \infty )\).

Nên

\((6) \Leftrightarrow g(x) = g(5) \Leftrightarrow x = 5\mathop  \to \limits^{(4)} y = 3\quad \) [thỏa mãn (*)]

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (5 ; 3)

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 28 (Kết nối tri thức): Hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số bậc nhất

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 29 (Kết nối tri thức): Hệ số góc của đường thẳng

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán