Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

By admin 16/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác

Video giải Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều

Giải Toán 10 trang 71 Tập 1

Bài 1 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=3,5;AC=7,5;A^=135o. Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính BC, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:

a2=b2+c2−2bc.cos⁡A

Bước 2: Tính R, dựa vào định lí sin trong tam giác ABC:

BCsin⁡A=2R⇒R=BC2.sin⁡A

Lời giải: 

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AC2+AB2−2AC.AB.cos⁡A

⇔BC2=7,52+3,52−2.7,5.3,5.cos⁡135o⇔BC2≈105,6⇔BC≈10,3

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: BCsin⁡A=2R

⇒R=BC2.sin⁡A=10,32.sin⁡135o≈7,3

Bài 2 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có B^=75o,C^=45o và BC = 50. Tính độ dài cạnh AB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính A^

Bước 2: Tính AB, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

Lời giải:

Ta có: B^=75o,C^=45o⇒A^=180o−(75o+45o)=60o

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ABsin⁡C=BCsin⁡A

⇒AB=sin⁡C.BCsin⁡A=sin⁡45o.50sin⁡60o≈40,8

Vậy độ dài cạnh AB là 40,8.

Bài 3 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có AB=6,AC=7,BC=8. Tính cos⁡A,sin⁡A và bán kính R của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính cosA, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:

BC2=AC2+AB2−2.AC.AB.cos⁡A

Bước 2: Tính sinA, dựa vào cos A.

Bước 3: Tính R, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC

BCsin⁡A=2R⇒R=BC2.sin⁡A

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AC2+AB2−2.AC.AB.cos⁡A

⇒cos⁡A=AC2+AB2−BC22.AB.AC=72+62−822.7.6=14

Lại có: sin2A+cos2A=1⇒sin⁡A=1−cos2A(do 0o<A≤90o)

⇒sin⁡A=1−(14)2=154

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:BCsin⁡A=2R

⇒R=BC2.sin⁡A=82.154=161515.

Vậy cos⁡A=14;sin⁡A=154;R=161515.

Bài 4 trang 71 Toán lớp 10: Tính giá trị đúng của các biểu thức sau (không dùng máy tính cầm tay):

a) A=cos⁡0o+cos⁡40o+cos⁡120o+cos⁡140o

b) B=sin⁡5o+sin⁡150o−sin⁡175o+sin⁡180o

c) C=cos⁡15o+cos⁡35o−sin⁡75o−sin⁡55o

d) D=tan⁡25o.tan⁡45o.tan⁡115o

e) E=cot⁡10o.cot⁡30o.cot⁡100o

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tìm cos⁡0o;cos⁡120o dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Bước 2: Tính cos⁡140o theo cos⁡40o dựa vào công thức: cos⁡α=−cos⁡(180o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

b) Bước 1: Tìm sin⁡150o;sin⁡180o dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Bước 2: Tính sin⁡175o theo sin⁡5o dựa vào công thức: sin⁡α=sin⁡(180o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

c) Bước 1: Tính sin⁡75o theo cos⁡15o dựa vào công thức: sin⁡α=cos⁡(90o−α)

Bước 2: Tính sin⁡55o theo cos⁡35o dựa vào công thức: sin⁡α=sin⁡(180o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

d) Bước 1: Tính tan⁡115o theo tan⁡65o dựa vào công thức: tan⁡α=−tan⁡(180o−α)

Bước 2: Tính tan⁡65o theo cot⁡25o dựa vào công thức: tan⁡α=cot⁡(90o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

e) Bước 1: Tính cot⁡100o theo cot⁡80o dựa vào công thức: cot⁡α=−cot⁡(180o−α)

Bước 2: Tính cot⁡80o theo tan⁡10o dựa vào công thức: cot⁡α=tan⁡(90o−α)

Bước 3: Rút gọn biểu thức.

Lời giải:

a) A=cos⁡0o+cos⁡40o+cos⁡120o+cos⁡140o

Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

 cos⁡0o=1;cos⁡120o=−12

Lại có: cos⁡140o=−cos⁡(180o−40o)=−cos⁡40o  

⇒A=1+cos⁡40o+(−12)−cos⁡40o⇔A=12.

b) B=sin⁡5o+sin⁡150o−sin⁡175o+sin⁡180o

Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

 sin⁡150o=12;sin⁡180o=0

Lại có: sin⁡175o=sin⁡(180o−175o)=sin⁡5o  

⇒B=sin⁡5o+12−sin⁡5o+0⇔B=12.

c) C=cos⁡15o+cos⁡35o−sin⁡75o−sin⁡55o

Ta có: sin⁡75o=sin⁡(90o−75o)=cos⁡15o; sin⁡55o=sin⁡(90o−55o)=cos⁡35o

⇒C=cos⁡15o+cos⁡35o−cos⁡15o−cos⁡35o⇔C=0.

d) D=tan⁡25o.tan⁡45o.tan⁡115o

Ta có: tan⁡115o=−tan⁡(180o−115o)=−tan⁡65o

Mà: tan⁡65o=cot⁡(90o−65o)=cot⁡25o

⇒D=tan⁡25o.tan⁡45o.cot⁡25o⇔D=tan⁡45o=1

e) E=cot⁡10o.cot⁡30o.cot⁡100o

Ta có: cot⁡100o=−cot⁡(180o−100o)=−cot⁡80o

Mà: cot⁡80o=tan⁡(90o−80o)=tan⁡10o

⇒E=cot⁡10o.cot⁡30o.tan⁡10o⇔E=cot⁡30o=3.

Bài 5 trang 71 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC. Chứng minh:

a) sin⁡A2=cos⁡B+C2

b) tan⁡B+C2=cot⁡A2

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm mối liên hệ giữa góc A^2 và góc B^+C^2

Bước 2: Áp dung: sin⁡α=cos⁡(90o−α)và tan⁡α=cot⁡(90o−α) suy ra đpcm.

Lời giải:

Xét tam giác ABC, ta có:

A^+B^+C^=180o⇒A^2+B^+C^2=90o

Do đó A^2 và B^+C^2 là hai góc phụ nhau.

a) Ta có: sin⁡A2=cos⁡(90o−A2)=cos⁡B+C2

b) Ta có: tan⁡B+C2=cot⁡(90o−B+C2)=cot⁡A2

Bài 6 trang 71 Toán lớp 10: Để đo khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B ở hai bên bờ một cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí A đến vị trí C và tiến hành đo các góc BAC, BCA. Biết AC = 25 m, BAC^=59,95o;BCA^=82,15o. Hỏi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài 6 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm góc ABC.

Bước 2: Tính AB: Áp dụng định lí sin trong tam giác BAC: ABsin⁡C=ACsin⁡B

Lời giải:

Xét tam giác ABC, ta có: BAC^=59,95o;BCA^=82,15o.

⇒ABC^=180o−(59,95+82,15o)=37,9o

Áp dụng định lí sin trong tam giác BAC ta có: ABsin⁡C=ACsin⁡B

⇒AB=sin⁡C.ACsin⁡B=sin⁡82,15o.25sin⁡59,95o≈28,6

Vậy khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là 28,6 m.

Bài 7 trang 71 Toán lớp 10: Hai tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến A và đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hai hướng tạo với nhau góc 75o. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 8 hải lí một giờ và tàu thứ hai chạy với tốc độ 12 hải lí một giờ. Sau 2,5 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu hải lí (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Phương pháp giải:

Bước 1: Quãng đường mỗi tàu đi được sau 2,5 giờ.

Bước 2: Tính khoảng cách giữa hai tàu bằng cách áp dụng định lí cosin.

Lời giải:

Gọi B, C lần lượt là vị trí của tàu thứ nhất và tàu thứ hai sau 2,5 giờ.

 

Sau 2,5 giờ:

Quãng đường tàu thứ nhất đi được là: AB = 8.2,5 = 20 (hải lí)

Quãng đường tàu thứ hai đi được là: AC = 12.2,5 = 30 (hải lí)

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

BC2=AC2+AB2−2.AC.AB.cos⁡A

⇒BC2=302+202−2.30.20.cos⁡75o⇒BC2≈989,4⇒BC≈31,5

Vậy hai tàu cách nhau 31,5 hải lí.

Bài 8 trang 71 Toán lớp 10: Bạn A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiếc diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiêng giữa phương từ mắt của bạn A tới chiếc diều và phương nằm ngang) là α=35o; khoảng cách từ đỉnh tòa nhà tới mắt bạn A là 1,5 m. Cùng lúc đó ở dưới chân tòa nhà, bạn B cũng quan sát chiếc diều và thấy góc nâng là β=75o; khoảng cách từ mặt đất đến mắt bạn B cũng là 1,5 m. Biết chiều cao của tòa nhà là h = 20 m (Hình 17). Chiếc diều bay cao bao nhiêu mét so mặt đất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài 8 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bài 8 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1 I Cánh diều (ảnh 2)

Bước 1: Vẽ hình, gọi các điểm O, C, D, H như hình vẽ.

Bước 2: Đặt x = OC. Tính AC, BD theo x,α,β.

Bước 3: Lập luận tìm x. Từ đó suy ra khoảng cách OH.

Lời giải:

Gọi các điểm:

O là vị trí của chiếc diều.

H là hình chiếu vuông góc của chiếc diều trên mặt đất.

C, D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B trên OH.

 

Đặt OC = x, suy ra OH = x + 20 + 1,5 =x + 21,5.

Xét tam giác OAC, ta có: tan⁡α=OCAC⇒AC=OCtan⁡α=xtan⁡35o

Xét tam giác OBD, ta có: tan⁡β=ODBD⇒BD=ODtan⁡β=x+20tan⁡75o

Mà:AC=BD⇒xtan⁡35o=x+20tan⁡75o

⇔x.tan⁡75o=(x+20).tan⁡35o⇔x=20.tan⁡35otan⁡75o−tan⁡35o≈4,6

Suy ra OH = 26,1.

Vậy chiếc diều bay cao 26,1 m so với mặt đất.

Bài giảng Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Cánh diều

 

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 3 | Chân trời sáng tạo Giáo án PPT Toán 8

Next post

34 câu Trắc nghiệm Điểm. Đường thẳng (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán