Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Phương pháp ép tích bằng ẩn phụ

By admin 19/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Phương pháp ép tích bằng ẩn phụ

A. Ép tích bằng đặt ẩn phụ hoàn toàn

I. Đặt vấn đề:

Phương pháp ép tích bằng đặt ẩn phụ hoàn toàn là phương pháp dùng để nhóm các biểu thức chứa căn thành dạng tích thông qua việc giản ước các căn thức bằng cách đặt ẩn phụ.

Trong mục này, chúng ta sẽ ưu tiên các phương pháp đặt ẩn phụ và biến đổi để rèn luyện tư duy ẩn phụ và biến đổi tương đương.

II. Các phương pháp cơ bản của đặt ẩn phụ hoàn toàn ép tích:

– Đặt một ẩn phụ kết hợp nhóm nhân tử.

– Đặt hai ẩn phụ kết hợp nhóm nhân tử.

– Đặt từ 3 ẩn phụ trở lên kết hợp nhóm nhân tử.

– Đặt một ẩn phụ đưa về hệ kết nối hai phương trình.

– Đặt hai ẩn phụ đưa về hệ kết nối hai phương trình.

III. Bài tập áp dụng:

Bài 1: Giải phương trình: \(2{x^2} + x + 1 = 7(x – 1)\sqrt {x – 1} \)

Cách 1: Đặt một ẩn phụ và nâng lũy thừa:

Điều kiện xác định: \(x \ge 1\).

Đặt \(t = \sqrt {x – 1}  \Rightarrow x = {t^2} + 1,t \ge 0\).

Khi đó ta có:

\(2{x^2} + x + 1 = 7(x – 1)\sqrt {x – 1}  \Leftrightarrow 2{\left( {{t^2} + 1} \right)^2} + {t^2} + 2 – 7{t^3} = 0\) \( \Leftrightarrow 2{t^4} – 7{t^3} + 5{t^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {2{t^2} + t + 1} \right){(t – 2)^2} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {2{{\sqrt {x – 1} }^2} + \sqrt {x – 1}  + 1} \right){(\sqrt {x – 1}  – 2)^2} = 0\)

\( \Rightarrow \left( {8{x^2} – 7xy – 17x + 7y + 25} \right) – \left( {{y^2} – 16x + 6y + 25} \right) = 0\)\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow (2x – 2 + \sqrt {x – 1}  + 1){(\sqrt {x – 1}  – 2)^2} = 0\\ \Leftrightarrow (2x – 1 + \sqrt {x – 1} ){(\sqrt {x – 1}  – 2)^2} = 0\end{array}\)

Vì \(2x – 1 + \sqrt {x – 1}  > 0\forall x \ge 1\) do đó \(\sqrt {x – 1}  = 2 \Leftrightarrow x = 5\).

Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 5\).

Cách 2: Đặt một ẩn phụ đưa về hệ kết nối hai phưong trình:

Điều kiện: \(x \ge 1\).

Xét phương trình \(2{x^2} + x + 1 = 7(x – 1)\sqrt {x – 1} \)

Đặt \(y = 4\sqrt {x – 1}  – 3\). Khi đó ta có hệ phương trình :

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} + x + 1 = \frac{{7(x – 1)(y + 3)}}{4}}\\{{{(y + 3)}^2} = 16(x – 1)}\end{array}} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8{x^2} – 7xy – 17x + 7y + 25 = 0}\\{{y^2} – 16x + 6y + 25 = 0}\end{array}} \right.\]

Trừ hai vế của hai phương trình trong hệ ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8{x^2} – 7xy – 17x + 7y + 25 = 0}\\{{y^2} – 16x + 6y + 25 = 0}\end{array}} \right.\)

⇒8x2−7xy−17x+7y+25−y2−16x+6y+25=0

\( \Leftrightarrow (8x + y – 1)(x – y) = 0 \Leftrightarrow (8x + 4\sqrt {x – 1}  – 3 – 1)(x – 4\sqrt {x – 1}  + 3) = 0\)

\( \Leftrightarrow ( – \sqrt {x – 1}  – 2x + 1)(4\sqrt {x – 1}  – x – 3) = 0\)

Vói \(x \ge 1\) ta có \(\sqrt {x – 1}  + 2x – 1 \ge 1 > 0\).

Do đó : \(( – \sqrt {x – 1}  – 2x + 1)(4\sqrt {x – 1}  – x – 3) = 0 \Leftrightarrow 4\sqrt {x – 1}  – x – 3 = 0\) \( \Leftrightarrow 16(x – 1) = {(x + 3)^2} \Leftrightarrow {(x – 5)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 5\)

Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 5\).

Bài 2: Giải phương trình: \({x^2} – x – 2 = \sqrt {3 – x}  + \sqrt x \)

Phân tích

Ẩn phụ cân đặt: \(t = \sqrt x  \ge 0\)

Sau khi tiến hành đặt ẩn phụ, phương trình có dạng:

\({t^4} – {t^2} – t – 2 – \sqrt {3 – {t^2}}  = 0\)

Nhân tử liên hợp cần tìm: \(\left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\)

Để đưa ra được nhân tử trên cân chú ý liên hợp ngược:

\(\left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\left( {t – 1 + \sqrt {3 – {t^2}} } \right) = 2{t^2} – 2t – 2\)

Bài giải

Đạt một ẩn phụ và nhóm nhân tư:

Điều kiện: \(0 \le x \le 3\). Đặt \(t = \sqrt x  \ge 0\).

Khi đó: \({x^2} – x – 2 = \sqrt {3 – x}  + \sqrt x  \Leftrightarrow {t^4} – {t^2} – t – 2 – \sqrt {3 – {t^2}}  = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{t^4} – {t^2} – 2t – 1} \right) + \left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{t^2} – t – 1} \right)\left( {{t^2} + t + 1} \right) + \left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {2{t^2} – 2t – 2} \right)\left( {{t^2} + t + 1} \right) + \left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right) = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\left( {t – 1 + \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\left( {{t^2} + t + 1} \right) + \left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\left( {\left( {t – 1 + \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\left( {{t^2} + t + 1} \right) + 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\left( {{t^3} – 1 + \left( {{t^2} + t + 1} \right)\sqrt {3 – {t^2}}  + 2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {t – 1 – \sqrt {3 – {t^2}} } \right)\left( {{t^3} + 1 + \left( {{t^2} + t + 1} \right)\sqrt {3 – {t^2}} } \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}(\sqrt x  – 1 – \sqrt {3 – x} )(x\sqrt x  + 1 + (x + \sqrt x  + 1)\sqrt {3 – x} ) = 0\)

Vì \(x\sqrt x  + 1 + (x + \sqrt x  + 1)\sqrt {3 – x}  > 0\forall 0 \le x \le 3\)

do đó \(\sqrt x  – 1 – \sqrt {3 – x}  = 0\)

\( \Leftrightarrow \sqrt x  = 1 + \sqrt {3 – x}  \Leftrightarrow x = 4 – x + 2\sqrt {3 – x}  \Leftrightarrow x – 2 = \sqrt {3 – x} \)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 2}\\{{{(x – 2)}^2} = 3 – x}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 2}\\{{x^2} – 3x + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right.} \right.\)

Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\).

Bài 3: Giải phương trình: \(20{x^2} + 14x + 9 – (14x + 11)\sqrt {2{x^2} + 1}  = 0\)

Đặt một ẩn phụ đưa về hệ phương trình:

Điều kiện xác định: \(x \in \mathbb{R}\).

Đặt \(y = \frac{{3\sqrt {2{x^2} + 1}  – 1}}{4}\) ta được hệ phương trình :

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{20{x^2} + 14x + 9 = (14x + 11)(\frac{4}{3}y + \frac{1}{3})}\\{{{(4y + 1)}^2} = 9(2{x^2} + 1)}\end{array}} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{60{x^2} – 56xy + 28x – 44y + 16 = 0}\\{18{x^2} – 16{y^2} – 8y + 8 = 0}\end{array}} \right.\]

Trừ hai vế của hai phương trình cho nhau ta được:

\(\begin{array}{l}24{x^2} – 56xy + 32{y^2} + 28x – 28y = 0 \Leftrightarrow 4(x – y)(6x – 8y + 7) = 0\\ \Leftrightarrow 4\left( {x – \frac{{3\sqrt {2{x^2} + 1}  – 1}}{4}} \right)\left( {\begin{array}{*{20}{l}}{6x – 8\frac{{3\sqrt {2{x^2} + 1}  – 1}}{4} + 7}\end{array}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {3\sqrt {2{x^2} + 1}  – 4x – 1} \right)\left( {2\sqrt {2{x^2} + 1}  – 2x – 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{3\sqrt {2{x^2} + 1}  = 4x + 1}\\{2\sqrt {2{x^2} + 1}  = 2x + 3}\end{array}} \right.\end{array}\)

Trường hợp 1:

\(3\sqrt {2{x^2} + 1}  = 4x + 1 \Rightarrow 9\left( {2{x^2} + 1} \right) = {(4x + 1)^2} \Rightarrow x = 2\)

Trường hợp 2:

 \(\begin{array}{l}2\sqrt {2{x^2} + 1}  = 2x + 3 \Rightarrow 4\left( {2{x^2} + 1} \right) = {(2x + 3)^2}\\ \Rightarrow x = \frac{{3 \pm \sqrt {14} }}{2}\end{array}\)

Kết luận: Phương trình có ba nghiệm phân biệt \(x = 2,x = \frac{{3 \pm \sqrt {14} }}{2}\).

Bài 4: Giải phương trình:

\(2x + 4 + 2\sqrt {{x^2} – 1}  – (2x – 3)\sqrt {x – 1}  – (2x + 3)\sqrt {x + 1}  = 0\)

Đặt hai ẩn phụ đưa về hệ phuơng trình:

Điêu kiện xác định: \(x \in [1, + \infty )\).

Đặt \(a = \sqrt {x – 1} \) và \(b = \sqrt {x + 1} \) ta được:

Ta có: \(2x + 4 + 2\sqrt {{x^2} – 1}  – (2x – 3)\sqrt {x – 1}  – (2x + 3)\sqrt {x + 1}  = 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2} – {b^2} + 2 = 0}\\{2{a^3} + 2{b^3} – {a^2} – 2ab – {b^2} – a + b – 4 = 0}\end{array}} \right.\)

Trừ hai vế của hai phương trình ta được:

\(\left( {2{a^3} + 2{b^3} – {a^2} – 2ab – {b^2} – a + b – 4} \right) – \left( {{a^2} – {b^2} + 2} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2{a^3} – 2{a^2} – (2b + 1)a + \left( {2{b^3} + b – 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow (b + a)(a – 3b + 4)(a – 3b – 2) = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow (\sqrt {x + 1}  + \sqrt {x – 1} )(3\sqrt {x + 1}  + 2 – \sqrt {x – 1} )(3\sqrt {x + 1}  – \sqrt {x – 1}  – 4) = 0\)

Vì \(x \ge 1 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {x + 1}  + \sqrt {x – 1}  > 0}\\{3\sqrt {x + 1}  + 2 – \sqrt {x – 1}  > \sqrt {x + 1}  – \sqrt {x – 1}  = \frac{2}{{\sqrt {x + 1}  + \sqrt {x – 1} }} > 0}\end{array}} \right.\)

Do đó \(3\sqrt {x + 1}  – \sqrt {x – 1}  – 4 = 0 \Leftrightarrow 3\sqrt {x + 1}  = \sqrt {x – 1}  + 4\)

\( \Leftrightarrow 9(x + 1) = {(\sqrt {x – 1}  + 4)^2} \Leftrightarrow 8x – 6 = 8\sqrt {x – 1}  \Leftrightarrow {(8x – 6)^2} = 64(x – 1)\)

\( \Leftrightarrow 2{(2\sqrt {x – 1}  – 1)^2} = 0 \Leftrightarrow 2\sqrt {x – 1}  = 1 \Leftrightarrow x = \frac{5}{4}\)

Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{5}{4}\).

Bài 5: Giải bất phương trình: \({x^3} + 3{x^2} + x + 2 \ge 2{x^2}\sqrt {x + 4}  + \sqrt {2x + 11} \)

Phân tích

Ẩn phụ cần đặt: \(t = \sqrt {x + 4}  > 1\)

Sau khi tiến hành đặt ẩn phụ, bất phương trình có dạng:

\({t^6} – 2{t^5} – 9{t^4} + 16{t^3} + 25{t^2} – 32t – 18 – \sqrt {2{t^2} + 3}  \ge 0\)

Nhân tử liên hợp cần tìm: \(\left( {2t – 1 – \sqrt {2{t^2} + 3} } \right)\)

Để đưa ra được nhân tử trên cân chú ý liên hợp ngược:

\(\left( {2t – 1 – \sqrt {2{t^2} + 3} } \right)\left( {2t – 1 + \sqrt {2{t^2} + 3} } \right) = 2{t^2} – 4t – 2\)

Điêu kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge  – 4}\\{{x^3} + 3{x^2} + x \ge  – 2 >  – 3}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge  – 4}\\{(x + 3)\left( {{x^2} + 1} \right) > 0}\end{array} \Rightarrow x >  – 3} \right.} \right.\)

Đặt \(t = \sqrt {x + 4}  > 1\), ta đưa bât phương trình trở thành:

\({\left( {{t^2} – 4} \right)^3} + 3{\left( {{t^2} – 4} \right)^2} + \left( {{t^2} – 4} \right) + 2 \ge 2{\left( {{t^2} – 4} \right)^2}t + \sqrt {2\left( {{t^2} – 4} \right) + 11} \)

\( \Leftrightarrow \left( {{t^6} – 12{t^4} + 48{t^2} – 64} \right) + \left( {3{t^4} – 24{t^2} + 48} \right) + {t^2} – 2 \ge 2{t^5} – 16{t^3} + 32t + \sqrt {2{t^2} + 3} \)

\( \Leftrightarrow {t^6} – 2{t^5} – 9{t^4} + 16{t^3} + 25{t^2} – 32t – 18 – \sqrt {2{t^2} + 3}  \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{t^6} – 2{t^5} – 9{t^4} + 16{t^3} + 25{t^2} – 34t – 17} \right) + \left( {2t – 1 – \sqrt {2{t^2} + 3} } \right) \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{t^4} – 8{t^2} + 17} \right)\left( {{t^2} – 2t – 1} \right) + \left( {2x – 1 – \sqrt {2{t^2} + 3} } \right) \ge 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{1}{2}\left( {{t^4} – 8{t^2} + 17} \right)\left( {2t – 1 – \sqrt {2{t^2} + 3} } \right)\left( {2t – 1 + \sqrt {2{t^2} + 3} } \right) + \left( {2t – 1 – \sqrt {2{t^2} + 3} } \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {2t – 1 – \sqrt {2{t^2} + 3} } \right)\left( {\frac{1}{2}\left( {{t^4} – 8{t^2} + 17} \right)\left( {2t – 1 + \sqrt {2{t^2} + 3} } \right) + 1} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow (2\sqrt {x + 4}  – 1 – \sqrt {2x + 11} )\left( {\frac{{\left( {{x^2} + 1} \right)(2\sqrt {x + 4}  – 1 + \sqrt {2x + 11} )}}{2} + 1} \right) \ge 0\end{array}\)

\({\mathop{\rm Vi}\nolimits} \left( {{x^2} + 1} \right)(2\sqrt {x + 4}  – 1 + \sqrt {2x + 11} ) > \sqrt {x + 4}  – 1 = \frac{{x + 3}}{{2(\sqrt {x + 4}  + 1)}} > 0\forall x >  – 3\)

Do đó \(\frac{{\left( {{x^2} + 1} \right)(2\sqrt {x + 4}  – 1 + \sqrt {2x + 11} )}}{2} + 1 > 0\forall x >  – 3\).

Vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2\sqrt {x + 4}  > 1 + \sqrt {2x + 11} }\\{x >  – 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4(x + 4) > 12 + 2x + 2\sqrt {2x + 11} }\\{x >  – 3}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2 > \sqrt {2x + 11} }\\{x >  – 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} + 2x – 7 > 0}\\{x >  – 2}\end{array} \Leftrightarrow x >  – 1 + 2\sqrt 2 .} \right.} \right.\)

Kết luận: Bất phương trình có tập nghiệm \(x \in [ – 1 + 2\sqrt 2 ; + \infty )\).

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn

Next post

Lý thuyết Đa giác, đa giác đều (mới 2023 + bài tập) – Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán