Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối của góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

By admin 17/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 4: Vị trí tương đối của góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 2

Bài 33 trang 81 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song với đường thẳng x – 2y + 3 = 0?

A. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song;

B. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song;

C. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song;

D. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song.

Lời giải:

Gọi d là đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng x – 2y + 3 = 0

Do đó d có vectơ pháp tuyến là: n→=(1;-2).

Do đó d có vectơ chỉ phương là u→=k(2;1).

Như vậy chỉ có phương án A và B là thỏa mãn có vectơ chỉ phương là u→=k(2;1). Do đó đáp án C và D sai.

Xét Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song đi qua điểm (-1; 1). Mà điểm (-1; 1) thuộc đường thẳng x – 2y + 3 = 0 vì -1 – 2.1 + 3 = 0 = 0 (luôn đúng).

Do đó đường thẳng ở câu A trùng với đường thẳng x – 2y + 3 = 0.

Xét Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng song song đi qua điểm (1; -1).

Thay x = 1 và y = – 1 vào phương trình đường thẳng x – 2y + 3 = 0, ta được: 1 – 2.(-1) + 3 = 0 ( vô lí). Do đó đường thẳng ý b song song với đường thẳng x – 2y + 3 = 0.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 34 trang 81 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc với đường thẳng Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc ?

A. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc;

B. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc;

C. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc;

D. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc.

Lời giải:

Xét phương trình đường thẳng Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của một đường thẳng vuông góc có vectơ chỉ phương u→ = (3; – 2).

Gọi d là đường thẳng cần tìm vuông góc với đường thẳng đã cho.

Do đó d có vectơ chỉ phương vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng đã cho nên vectơ chỉ phương của d là: u1→=k(2;3) với k ∈ℝ.

Xét các đáp án chỉ có đáp án A thỏa mãn có vectơ chỉ phương u→=(-2;-3) là đúng với k = -1.

Vậy chọn đáp án A.

Bài 35 trang 81 SBT Toán 10 Tập 2: Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(- 1; 2) và song song với đường thẳng d: 2x – y – 5 = 0 có phương trình tổng quát là:

A. 2x – y = 0;

B. 2x – y + 4 = 0;

C. 2x + y + 4 = 0;

D. x + 2y – 3 = 0.

Lời giải:

Xét đường thẳng d: 2x – y – 5 = 0 có vectơ pháp tuyến nd→=(2;-1).

Vì ∆ // d nên vectơ pháp tuyến của ∆ là n→=(2;-1).

Đường thẳng ∆ đi qua M( -1; 2) và nhận n→=(2;-1) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình tổng quát là: 2(x + 1) – (y – 2) = 0 hay 2x – y + 4 = 0.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 36 trang 81 SBT Toán 10 Tập 2: Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(3; – 4) và vuông góc với đường thẳng d: x – 3y + 1 = 0 có phương trình tổng quát là:

A. x – 3y – 15 = 0;

B. – 3x + y + 5 = 0;

C. 3x + y – 13 = 0;

D. 3x + y – 5 = 0.

Lời giải:

Đường thẳng ∆ vuông góc với đường thẳng d: x – 3y + 1 = 0

Nên đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là: n→=(3;1).

Đường thẳng ∆ đi qua M(3; – 4) nên có phương trình tổng quát là:

3(x – 3) + (y + 4) = 0 hay 3x + y – 5 = 0.

Vậy chọn đáp án D.

Bài 37 trang 81 SBT Toán 10 Tập 2: Cho ∆1: x – 2y + 3 = 0 và ∆2: – 2x – y + 5 = 0. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

A. 300;

B. 450;

C. 900;

D. 600.

Lời giải:

Ta thấy vectơ pháp tuyến của Δ1 là: n1→=(1;-2)

Vectơ pháp tuyến của Δ1 là: n2→=(-2;-1)

Ta có: n1→.n2→= 1.(-2)+(-2).(-1)=0

Suy ra n1→ vuông góc với n2→

Vậy 2 đường thẳng trên vuông góc với nhau, chọn đáp án C.

Giải SBT Toán 10 trang 82 Tập 2

Bài 38 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho Δ1:Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t' và ∆2:Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t'. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

A. 300;

B. 450;

C. 900;

D. 600.

Lời giải:

Ta thấy vectơ chỉ phương của ∆1 là: u1→=(3;-1)

Vectơ chỉ phương của ∆2 là: u2→=(3;1)

Ta có: cos(u1→,u2→) = Cho ∆1  x = -2+(căn3)t; y = 1-t và ∆2 x = -1+(căn3)t'; y = 2+t'

Suy ra góc giữa 2 đường thẳng chính là góc nhọn giữa 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng đó.

Do đó Δ1,Δ2=u1→,u2→=60o

Vậy chọn đáp án D.

Bài 39 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Khoảng cách từ điểm M(5; – 2) đến đường thẳng ∆: – 3x + 2y + 6 = 0 là:

A. 13;

B. 13;

C. 1313;

D. 213.

Lời giải:

Áp dụng công thức ta có:

d(M, ∆)= Khoảng cách từ điểm M(5; - 2) đến đường thẳng ∆: - 3x + 2y + 6 = 0 là=13

Vậy chọn đáp án B.

Bài 40 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d2: 2x + y – 1 = 0;

b) d3:Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d4: x + 3y – 5 = 0;

c) d5: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0 và d6: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0.

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của d1 là: n1→=(2;-3)

Vectơ pháp tuyến của d2 là: n2→=(2;1)

Ta có: 22≠−31 suy ra hai vectơ n1→ và n2→ không cùng phương.

Do đó d1 và d2 cắt nhau.

b) Vectơ chỉ phương của d3 là: u3→=(-3;1) nên vectơ pháp tuyến của d3 là: n3→=(1;3).

Vectơ pháp tuyến của d4 là: n4→=(1;3)

Ta có n3→=n4→ nên n3→và n4→ cùng phương hay d3 song song hoặc trùng d­4.

Lấy điểm A(-1; 3) thuộc d3.

Thay tọa độ A(-1; 3) vào d4 ta có: – 1 + 3.3 – 5 = 3 = 0 (vô lí).

Suy ra A(-1; 3) không thuộc d4.

Vậy 2 đường thẳng trên song song.

c) Vectơ chỉ phương của d5 là u5→=(-2;1)

Vectơ chỉ phương của d6 là u6→=(2;-1)

Ta thấy u5→=−1.u6→ nên 2 vectơ u5→ và u6→ cùng phương. Do đó hai đường thẳng d5 và d6 song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm M(2; -1) thuộc đường thẳng d5. Thay tọa độ điểm M vào phương trình tham số của d6 ta có:

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau a) d1: 2x – 3y + 5 = 0t’=2

Suy ra M thuộc d6.

Vậy d5 trùng d6.

Bài 41 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:

a) ∆1: 3x + y – 5 = 0 và ∆2: x + 2y – 3 = 0;

b) ∆3: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0 và ; ∆4: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

c) Δ5: –3x+3y+2=0 và ∆6: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0.

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của Δ1 là n1→=(3;1)

Vectơ pháp tuyến của Δ2 là n2→=(1;2)

Góc giữa 2 đường thẳng là:

cos(Δ1,Δ2)= |cos(n1→.n2→)|= Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

Suy ra (Δ1,Δ2)=45°.

b) Vectơ chỉ phương của Δ3 là u3→=(3;3)

Vectơ chỉ phương của Δ4 là u4→=(-3;-1)

Góc giữa 2 đường thẳng là:

cos(Δ3,Δ4)= |cos(u3→.u4→)|= Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

Suy ra (Δ3,Δ4)=30°.

c) Vectơ pháp tuyến của Δ5 là n5→=(-3;3)

Vectơ chỉ phương của Δ6 là u6→=(3;-3) nên vectơ pháp tuyến của Δ6 là n6→=(3;3).

Góc giữa 2 đường thẳng là:

cos(Δ5;Δ6)= |cos(n5→,n6→)|

= Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau a) ∆1 3x + y – 5 = 0

Suy ra (Δ5;Δ6)=60°.

Bài 42 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:

a) A(- 3; 1) và ∆1: 2x + y – 4 = 0;

b) B(1; – 3) và Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau a) A(- 3; 1) và ∆1 2x + y – 4 = 0.

Lời giải:

a) Ta có: vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ1 là n1→=(2;1)

Suy ra d(A,Δ1)= Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau a) A(- 3; 1) và ∆1 2x + y – 4 = 0.

b) Δ2 có vectơ chỉ phương là u2→=(3;-1) và đi qua điểm A(-3; 1).

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ2 là: n2→=(1;3).

Suy ra phương trình đường thẳng Δ2 là: x + 3 + 3( y – 1) = 0 hay x + 3y = 0

d(B,Δ2)= Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau a) A(- 3; 1) và ∆1 2x + y – 4 = 0.

Bài 43 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 bằng Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0.

Lời giải:

Gọi M(x0;y0) thuộc ∆1 nên ax0+by0+c=0.

Khoảng cách giữa ∆1 đến ∆2 bằng khoảng cách từ M đến ∆2 bằng

d(M;∆2)=Cho hai đường thẳng song song ∆1: ax + by + c = 0 và ∆2: ax + by + d = 0.

 

Vậy bài toán được chứng minh.

Bài 44 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng ∆1: mx – 2y – 1 = 0 và ∆2: x – 2y + 3 = 0. Với giá trị nào của tham số m thì:

a) ∆1 // ∆2;

b) ∆1 ⊥ ∆2.

Lời giải:

Vectơ pháp tuyến của ∆1 là: n1→=(m;-2);

Vectơ pháp tuyến của ∆2 là: n2→=(1;-2).

a) ∆1 // ∆2 khi n1→ cùng phương với n2→

hay m1=−2−2⇔m=1.

Thay m = 1 vào lần lượt hai đường thẳng ∆1 ta được: x – 2y – 1 = 0.

Lấy M(– 1; 1) thuộc ∆2, thay x = – 1 và y = 1 vào ∆1, ta được: – 1 – 2.1 – 1 = 0 (vô lí). Do đó M không thuộc ∆1.

Vậy m = 1 thỏa mãn để ∆1 // ∆2.

b) ∆1 vuông góc ∆2 khi n1→ vuông góc với n2→ hay n1→.n2→=0

⇔ m.1 + (-2).(-2) = 0 m = – 4.

Vậy với m= – 4 thì ∆1 vuông góc ∆2.

Bài 45 trang 82 SBT Toán 10 Tập 2: Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều A và C?

Lời giải:

Δ cách đều A và C khi và chỉ khi ∆ đi qua trung điểm của AC hoặc ∆ song song với AC.

TH1: ∆ là đi qua trung điểm của AC

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên tọa độ điểm M là M(2; 3).

Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là: MB→=(2;-1)

Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là: n→=(1;2)

Do đó phương trình đường thẳng ∆ là: x – 2 + 2(y – 3) = 0 ⇔ x + 2y – 8 = 0

TH2: ∆ song song với AC.

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(4; 2), C(6; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B

Vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là: AC→=(8;2) nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ là: n→=(1;-4)

Phương trình đường thẳng ∆ là: x – 4 – 4(y – 2) = 0 ⇔ x – 4y + 4 = 0.

Giải SBT Toán 10 trang 83 Tập 2

Bài 46 trang 83 SBT Toán 10 Tập 2: Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đô thành phố cùng xuất phát từ hai ga, chuyển động đều theo đường thẳng. Trên màn hình ra đa của trạm điều khiển (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), sau khi xuất phát t (giờ) (t ≥ 0), vị trí của tàu A có tọa độ được xác định bởi công thức Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đô thành phố cùng xuất phát từ hai ga, vị trí của tàu B có tọa độ là (9 + 8t; 5 – 36t)

a) Tính côsin góc giữa hai đường đi của hai tàu A và B.

b) Sau bao lâu kể từ thời điểm xuất phát hai tàu gần nhau nhất?

Lời giải:

a) Tàu A có tọa độ được xác định bởi công thức Có hai tàu điện ngầm A và B chạy trong nội đô thành phố cùng xuất phát từ hai ga

nên tàu A di chuyển theo hướng của vectơ u1→=(36;8)

Vị trí của tàu B có tọa độ là (9 + 8t; 5 – 36t)

Hay tàu B di chuyển theo hướng của vectơ u2→=(8;-36)

Ta thấy u1→.u2→=36.8+8(-36)=0 nên u1→ vuông góc với u2→

Vì vậy hai tàu di chuyển vuông góc với nhau.

b) Vị trí của tàu A sau khi xuất phát t giờ là: M(7 + 36t; – 8 – 8t)

Vị trí của tàu B sau khi xuất phát t giờ là: N(9 + 8t; 5 – 36t).

Suy ra MN→=(2-18t;13-44t)

⇒MN=|MN→|=2−28t2+13−44t2

=2720t−1576802+4761170≥4761170≈5,29km

Vậy MN nhỏ nhất là 5,29km khi t = 157680 giờ.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

SBT Toán 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng

SBT Toán 10 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

SBT Toán 10 Bài 5: Phương trình đường tròn

SBT Toán 10 Bài 6: Ba đường conic

SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 7

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán lớp 1 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Next post

Giáo án Toán lớp 1 Trừ bằng cách đếm bớt | Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán