Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 40 trang 81 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) (-6).9;                                                       b) (-12).(-987);

c) 90.(-108).(-3);                                          d) 29.(-78).(-9).(-11);

e) 6.(-4)2.(-10)2 + 52;                                    f) (-7).(-7).(-7) + 73;

h) (-103).(-102) – 132;                                   i) (-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105.

Lời giải:

a) (-6).9

= -6.9

= -54.                                       

b) (-12).(-987)

= 12.987

= 11 844.

c) 90.(-108).(-3)

= (-9 720).(-3)

= 29 160.                                  

d) 29.(-78).(-9).(-11)

= (-2 262).(-9).(-11)

= 20 358.(-11)

= – 223 938.

e) 6.(-4)2.(-10)2 + 52

= 6.16.100 + 25

= 9 600 + 25

= 9 625.                

f) (-7).(-7).(-7) + 73

= – 73 + 73

= 73 – 73

= 0.

h) (-103).(-102) – 132

= (-1 000).(-100) – 169

= 100 000 – 169 

= 99 831.              

i) (-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105

= 84 – 84 + 105

= 0 + 105

= 105.

Bài 41 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chọn các dấu “+”, “-“ thích hợp cho Bài 40 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

a

b

Dấu của a.b

+

–

?

–

+

?

–

–

?

+

+

?

Lời giải:

+) a mang dấu dương, b mang dấu âm suy ra a và b là hai số nguyên trái dấu. Do đó tích a.b mang dấu âm.

+) a mang dấu âm, b mang dấu dương suy ra a và b là hai số nguyên trái dấu. Do đó tích a.b mang dấu âm.

+) a mang dấu âm, b mang dấu âm suy ra a và b là hai số nguyên cùng dấu. Do đó tích a.b mang dấu dương.

+) a mang dấu dương, b mang dấu dương suy ra a và b là hai số nguyên cùng dấu. Do đó tích a.b mang dấu dương.

Khi đó ta có bảng sau:

a

b

Dấu của a.b

+

–

–

–

+

–

–

–

+

+

+

+

Bài 42 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chọn số thích hợp cho Bài 42 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

a

-23

221

?

-25

12

b

-9

-45

399

?

?

c

2

?

0

-1

-38

a.b

?

?

1 197

-100

-156

c(a + b)

?

176

?

?

?

Lời giải:

+) Với a = -23, b = -9, c = 2 thì:

a.b = (-23).(-9) = 207;

c(a + b) = 2.[(-23) + (-9)] = 2.(-32) = -64.

+) Với a = 221, b = -45, c(a + b) = 176 thì:

a.b = 221.(-45) = -9 945;

Ta có: c(a + b) = 176 

c.[221 + (-45)] = 176

c.176 = 176

c = 1.

+) Với b = 399, c = 0, a.b = 1 197. Khi đó:

Ta có: a.b = 1 197

a.399 = 1 197

a = 1 197:399

a = 3;

c.(a + b) = 0.(399 + 3) = 0.402 = 0.

+) Với a = -25, c = -1 và a.b = -100. Khi đó: 

Ta có: a.b = -100

(-25).b = -100

(-25).b = (-25).4

b = 4.

c(a + b) = (-1).[(-25) + 4] = (-1).(-21) = 21.

+) Với a = 12, c = -38, a.b = -156. Khi đó:

Ta có: a.b = -156

12.b = -156

12.b = 12.(-13)

b = -13;

c(a + b) = (-38).[12 + (-13)] = (-38).(-1) = 38.

Từ đó, ta có bảng sau:

a

-23

221

3

-25

12

b

-9

-45

399

4

-13

c

2

1

0

-1

-38

a.b

207

-9 945

1 197

-100

-156

c(a + b)

-64

176

0

21

38

Bài 43 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 19x với x = – 7;

b) 28xy với x = -12 và y = -15;

c) 29m – 58n với m = -2 và n = 3;

d) (- 2021)abc + ab với a = -21, b = -11 và c = 0.

Lời giải:

a) Thay x = -7 vào 19x, ta được:

19.(-7) = -133.

Vậy với x = -7 thì giá trị biểu thức là -133.

b) Thay x = -12 và y = -15 vào biểu thức 28xy, ta được:

28.(-12).(-15) = (-336).(-15) = 5 040.

Vậy với x = -12 và y = -15 thì giá trị biểu thức là 5 040.

c) Thay m = -2 và n = 3 vào 29m – 58n, ta được:

29.(-2) – 58.3

= (-58) – 58.3

= (-58) + (-58).3

= (-58).(1 + 3)

= (-58).4

= -232.

Vậy với m = -2 và n = 3 thì giá trị biểu thức là -232.

d) Thay a = -21, b = -11 và c = 0 vào biểu thức (- 2021)abc + ab, ta được:

(- 2021)(-21).(-11).0 + (-21).(-11)

= 0 + 231

= 231.

Vậy với a = -21, b = -11 và c = 0 thì giá trị biểu thức là 231.

Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho dấu Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Lời giải:

a) Ta có (-76).(-2) = 76.2. Do đó ta điền: (-76)(-2) Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 76.2

b) Ta có (-4 098).0 = 0 < 98. Do đó ta điền: (-4 098) : 0 Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 98

c) Ta có 12.(-12).11 = (-144).11 = -1 584 < -144. Do đó ta điền: -144 Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 12.(-12).11

d) Ta có: (-432).37.(-32) =-(432.37).(-32) = 432.37.32. Do đó ta điền: 432.37.32 Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 (-432).37.(-32)

e) 4 138.(-12).6 171 = -(4 138.12).6 171 = -(4 138.12.6 171) < 0. Do đó ta điền: 4138.(-12).6171 Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 0

g) Ta có: (-98).54.(-33).9 = 98.54.33.9, (-98).54.33.9 = -(98.54.33.9).

Vì -(98.54.33.9) < 98.54.33.9 nên (-98).54.33.9 < (-98).54.(-33).9. Do đó ta điền: (-98).54.(-33).9 Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 (-98).54.33.9

Bài 45 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) (-16).(-9).5;

b) (-15).999;

c) (-25).144.(-4);

d) (-125).2 020.(-8);

e) (-2 021).(-15) + (-15).2 020;

g) 121.(-63) + 63.(-53) – 63.26.

Lời giải:

a) (-16).(-9).5

= [(-16).5].(-9)

= (-80).(-9)

= 720.

b) (-15).999

= (-15)(1 000 – 1)

= (-15).1 000 – (-15).1

= -15 000 + 15

= -(15 000 – 15)

= -14 985.

c) (-25).144.(-4)

= [(-25).(-4)].144

= 100.144

= 14 400.

d) (-125).2 020.(-8)

= [(-125).(-8)].2 020

= 1 000.2 020

= 2 020 000.

e) (-2 021).(-15) + (-15).2 020

= (-15).[(-2 021) + 2 020]

= (-15).(-1)

= 15.

g) 121.(-63) + 63.(-53) – 63.26

= 121.(-63) + (-63).53 + (-63).26

= (-63).(121 + 53 + 26)

= (-63).200

= -12 600.

Bài 46 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Báo cáo kinh doanh trong 6 tháng đầu năm của công ty Bình An được thống kê như sau:

Tháng

Lợi nhuận (triệu đồng)

Tháng 1

50

Tháng 2

-10

Tháng 3

50

Tháng 4

40

Tháng 5

-20

Tháng 6

-10

Sau 6 tháng đầu năm, công ty Bình An kinh doanh lãi hay lỗ với số tiền là bao nhiêu?

Lời giải:

Số tiền của công ty Bình An thu được sau 6 tháng đầu năm là:

50 + (-10) + 50 + 40 + (-20) + (-10) = 100 (triệu đồng)

Vậy sau 6 tháng đầu năm, công tu Bình An kinh doanh lãi 100 triệu đồng.

Bài 47 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: So sánh hai biểu thức sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng:

a) (- 2021).2 021 và (-2 020).2 022;

b) (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] và 4 342.

Lời giải:

a) Ta có: (- 2021).2 021

= [(-2 020) + (-1)].2 021

= (-2 020).2 021 + (-1).2 021

= (-2 020).2 021 + (-2 021)

Ta có: (-2 020).2 022 = (-2 020)(2 021 + 1) = (-2 020).2 021 + (-2 020).

Vì -2 021 < -2 020 nên (-2 020).2 021 + (-2 021) < (-2 020).2 021 + (-2 020) hay (- 2021).2 021 < (-2 020).2 022.

b) (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] và 4 342.

Ta có 8 765 – 5 678 > 0, 5 678 – 9 765 + (-12) < 0.

Do đó (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] < 0 mà 4 342 > 0.

Vậy (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] < 4 342.

Bài 48 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hai số nguyên x, y (x ≠ 0, y ≠ 0, x > y, x ≠ -y)

Gọi m = x2.y2.(x – y).(x + y)4. Hỏi m là số nguyên dương hay nguyên âm?

Lời giải:

Vì x > y nên x – y > 0.

Ta có x2 ≥ 0 với mọi x mà x ≠ 0 nên x2 > 0.

Ta có y2 ≥ 0 với mọi x mà y ≠ 0 nên y2 > 0.

Ta lại có x ≠ – y nên x + y ≠ 0 suy ra (x + y)4 > 0.

Do đó m = x2.y2.(x – y).(x + y)4 > 0.

Vậy m là một số nguyên dương.

Bài 49 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn:

a) 16x2 = 64;                                                                  b) 25(x2 – 1) – 75 = 9 900;

c) (x – 6).(2x – 6) = 0;                                                     d) (5x – 10)(6x + 12) = 0.

Lời giải:

a) 16x2 = 64

x2 = 64:16

x2 = 4

x2 = 22 = (-2)2

x = 2 hoặc x = -2.

Vậy x = 2 hoặc x = -2.

b) 25(x2 – 1) – 75 = 9 900

25(x2 – 1) = 9 900 + 75

25(x2 – 1) = 9 975

x2 – 1 = 9 975:25

x2 – 1 = 9 975:25

x2 – 1 = 399

x2 = 400

x2 = 202 = (-20)2

x = 20 hoặc x = -20.

Vậy x = 20 hoặc x = -20.

c) (x – 6).(2x – 6) = 0

TH1: x – 6 = 0

x = 6.

TH2: 2x – 6 = 0

2x = 6

x = 3.

Vậy x = 6 hoặc x = 3.                                   

d) (5x – 10)(6x + 12) = 0

TH1: 5x – 10 = 0

5x = 10

x = 2.

TH2: 6x + 12 = 0

6x = -12

6x = 6.(-2)

x = -2.

Vậy x = 2 hoặc x = -2.

Bài 50 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho bảng gồm 2 015×2 015 ô vuông nhỏ (Hình 9).

Bài 50 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Điền vào mỗi ô của bảng số 1 hoặc số -1.

Bên trái mỗi dòng thứ i ghi tích các số của dòng đó và đặt là xi. Dưới mỗi cột thứ j ghi tích các số của cột đó và đặt là yj. (i = 1; 2; 3; …; 2 015 và j = 1; 2; 3; …; 2 015).

Chứng tỏ rằng tổng của 4 030 số xi,yj nhận được khác 0.

Lời giải:

Giả sử tổng của 4 030 số xi,yj bằng 0.

Ta có x1 + x2 + … + x2015 + y1 + y2 + … + y2015  = 0.

Mà mỗi số xi, yi đều bằng 1 hoặc -1 nên trong 4 030 số xi, yi có 2 015 số bằng -1 và 2 015 số bằng 1.

Do đó tích x1.x2…x2015.y1.y2…y2015  = – 1 (vì số các thừa số bằng -1 là lẻ). (1)

Mặt khác x1.x2…x2015 = y1.y2…y2015  (đều là tích của các số trong bảng).

Suy ra x1.x2…x2015.y1.y2…y2015 = (x1.x2…x2015)2 = 1. (mâu thuẫn với (1)).

Do đó giải sử sai.

Vậy tổng của 4 030 số xi,yj nhận được khác 0.

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép nhân các số nguyên   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Bài giảng điện tử Đơn thức và đa thức nhiều biến | Chân trời sáng tạo Giáo án PPT Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán