Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 12

Giải Toán 12 Bài 2: Tích phân

By admin 07/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 2: Tích phân

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 101 SGK Giải tích 12: Kí hiệu T là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y=2x+1, trục hoành và hai đường thẳng x=1,x=t (1≤t≤5) (H.45).

a) Tính diện tích S của hình T khi t=5 (H.46).

b) Tính diện tích S(t) của hình T khi x∈[1;5]

c) Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của f(t)=2t+1,t∈[1;5] và diện tích S=S(5)−S(1).

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính diện tích hình thang ABCD(AB//CD) là:S=(AB+CD).h2

Lời giải:

a)

(Hình 46)

Kí hiệu A là điểm có tọa độ (1,0),D là điểm có tọa độ (5,0). B,C lần lượt là giao điểm của đường thẳng x=1 và x=5 với đường thẳng y=2x+1.

– Khi đó B và C sẽ có tọa độ lần lượt là (1,3) và (5,11).

– Ta có: AB=3,CD=11,AD=4. Diện tích hình thang:

ABCD=(AB+CD).AD2=28

b)

Kí hiệu A là điểm có tọa độ (1,0), D là điểm có tọa độ (t,0). B, C\) lần lượt là giao điểm của đường thẳng x=1 và x=t với đường thẳng y=2x+1.

– Khi đó ta có B(1,3) và C(t,2t+1).

– Ta có AB=3,AD=t–1,CD=2t+1.

– Khi đó diện tích hình thang:

S(t)=(AB+CD).AD2 =(3+2t+1).(t−1)2 =t2+t−2

Do đó S(t)=t2+t−2

c)

Vì S′(t)=(t2+t−2)′ =2t+1 nên hàm số S(t) là một nguyên hàm của hàm số f(t)=2t+1,t∈[1;5].

Dễ thấy S(5)−S(1) =(52+5−2)−(12+1−2) =28=S hay S=S(5)−S(1).

Trả lời câu hỏi 2 trang 104 SGK Giải tích 12: Giả sử f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b],F(x) và G(x) là hai nguyên hàm của f(x). Chứng minh rằng F(b)–F(a)=G(b)–G(a), (tức là hiệu số F(b)–F(a) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm).

Lời giải:

– Vì F(x) và G(x) đều là nguyên hàm của f(x) nên tồn tại một hằng số C sao cho: F(x)=G(x)+C

– Khi đó F(b)–F(a)=G(b)+C–G(a)–C=G(b)–G(a).

Trả lời câu hỏi 3 trang 106 SGK Giải tích 12: Hãy chứng minh các tính chất 1 và 2.

Lời giải:

Tính chất 1:

+) Nếu k=0 thì tính chất đúng.

+) Nếu k≠0 thì ∫kf(x)dx=k∫f(x)dx=F(x) ⇒∫f(x)dx=F(x)k

Do đó ∫abkf(x)dx=F(x)|ab=F(b)−F(a) và k∫abf(x)dx=k.F(x)k|ab =F(b)−F(a)

Từ đó suy ra ∫abkf(x)dx=k∫abf(x)dx.

Tính chất 2:

Giả sử F(x),G(x) lần lượt là các nguyên hàm của hai hàm số f(x),g(x).

Ta có: ∫[f(x)±g(x)]dx=∫f(x)dx±∫g(x)dx =F(x)±G(x)

Khi đó ∫ab[f(x)±g(x)]dx=[F(x)±G(x)]|ab =[F(b)±G(b)]−[F(a)±G(a)] =[F(b)−F(a)]±[G(b)−G(a)].

Lại có ∫abf(x)dx±∫abg(x)dx =F(x)|ab±G(x)|ab =[F(b)−F(a)]±[G(b)−G(a)].

Từ đó ta có điều phải chứng minh.

Trả lời câu hỏi 4 trang 108 SGK Giải tích 12: Cho tích phân I=∫01(2x+1)2dx

a) Tính I bằng cách khai triển (2x+1)2

b) Đặt u=2x+1. Biến đổi biểu thức (2x+1)2dx thành g(u)du.

c) Tính ∫u(0)u(1)g(u)du và so sánh kết quả với I trong câu 1.

Lời giải:

a)

I=∫01(2x+1)2dx=∫01(4x2+4x+1)dx=(43x3+2x2+x)|01=133

b)

Vì u=2x+1 nên du=2dx. Ta có:

(2x+1)2dx=u2du2

c)

u(1)=3;u(0)=1. Ta có:

∫u(0)u(1)g(u)du=∫13u2du2=u36|13=133

Vậy I=133

Trả lời câu hỏi 5 trang 110 SGK Giải tích 12: a) Hãy tính ∫(x+1)exdx bằng phương pháp tính nguyên hàm từng phần.

b) Từ đó tính ∫01(x+1)exdx

Lời giải:

a)

Đặt {u=x+1dv=exdx⇒{du=dxv=ex ⇒∫(x+1)exdx=(x+1)ex−∫exdx =(x+1)ex−ex+C =xex+C

b)

Vì F(x)=xex là một nguyên hàm của hàm số f(x)=(x+1)ex nên

∫01(x+1)exdx=xex|01 =1.e1−0.e0=e

Câu hỏi và bài tập (trang 112, 113 SGK Giải tích 12)
Bài 1 trang 112 SGK Giải tích 12:Tính các tích phân sau:

a) ∫−1212(1−x)23dx

b) ∫0π2sin(π4−x)dx

c) ∫1221x(x+1)dx

d) ∫02x(x+1)2dx

e) ∫1221−3x(x+1)2dx

g) ∫−π2π2sin3xcos5xdx

Phương pháp giải:

a) Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng ∫(ax+b)ndx=1a(ax+b)n+1n+1+C

b) Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng:

∫sin⁡(ax+b)dx=−1acos⁡(ax+b)+C

c) Sử dụng phân tích: 1x(x+1)=1x−1x+1 sau đó sử dụng công thức tính nguyên hàm mở rộng: ∫1ax+bdx=1a.ln⁡|ax+b|+C.

d) Nhân đa thức và áp dụng công thức nguyên hàm: ∫xndx=xn+1n+1+C.

e) Phân tích đa thức trong tích phân dưới dạng : 1−3x(x+1)2=Ax+1+B(x+1)2 và sử dụng các công thức nguyên hàm:

∫dxax+b=1aln⁡|ax+b|+C

∫dx(ax+b)2=1a−1ax+b+C

g) Cách 1: Chứng minh hàm số f(x)=sin⁡3xcos⁡5x là hàm số lẻ và áp dụng công thức ∫−aaf(x)dx=0 (Với f(x) là hàm số lẻ, a∈R.

Cách 2: Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng.

Lời giải:

a)

∫−1212(1−x)23dx=∫−1212(1−x)23dx=1−1.(1−x)23+123+1|−1212=−1.(1−x)5353|−1212=−35(1−x)53|−1212=−35.[(12)53−(32)53]=−35[1253−353253]=−35[123.223−33.32323.223]=−35[1243−393243]=31043(393−1)

b)

∫0π2sin⁡(π4−x)dx

=−1−1cos⁡(π4−x)|0π2

=cos⁡(π4−x)|0π2

=cos⁡(−π4)−cos⁡π4=0

c)

Ta có: 1x(x+1)

=x+1−xx(x+1)=x+1x(x+1)−xx(x+1)

=1x−1x+1

⇒∫1221x(x+1)dx=∫122(1x−1x+1)dx=(ln⁡|x|−ln⁡|x+1|)|122=ln⁡|xx+1||122=ln⁡23−ln⁡13=ln⁡(23:13)=ln⁡2.

d)

x(x+1)2=x(x2+2x+1)=x3+2x2+x⇒∫02x(x+1)2dx=∫02(x3+2x2+x)dx=(x44+2x33+x22)|02=(244+2.233+222)−0=343

e)

1−3x(x+1)2=−3x−3+4(x+1)2=−3(x+1)+4(x+1)2=−3x+1+4(x+1)2⇒∫1221−3x(x+1)2dx=∫122(−3x+1+4(x+1)2)dx=−3∫122dxx+1+4∫122dx(x+1)2=−3ln⁡|x+1||122−4x+1|122=−3(ln⁡3−ln⁡32)−4(13−23)=−3ln⁡2+43

g)

Cách 1:

Đặt f(x)=sin3xcos5x ta có:

f(−x)=sin⁡(−3x)cos⁡(−5x)=−sin⁡3xcos⁡5x=−f(x)

⇒ hàm số đã cho là hàm số lẻ, từ đó ta có:

∫−π2π2sin⁡3xcos⁡5xdx=0.

Cách 2:

sin⁡3xcos⁡5x=12[sin⁡(3x+5x)+sin⁡(3x−5x)]=12(sin⁡8x+sin⁡(−2x))=12(sin⁡8x−sin⁡2x)⇒∫−π2π2sin⁡3xcos⁡5xdx=12∫−π2π2(sin⁡8x−sin⁡2x)dx=12(−cos⁡8x8+cos⁡2x2)|−π2π2=12(−58−(−58))=0

Bài 2 trang 112 SGK Giải tích 12: Tính các tích phân sau:

a) ∫02|1−x|dx

b) ∫0π2sin2⁡xdx

c) ∫0ln⁡2e2x+1+1exdx

d) ∫0πsin⁡2xcos2⁡xdx

Phương pháp giải:

a) Phá dấu giá trị tuyệt đối.

b) Sử dụng công thức hạ bậc: sin2x=1−cos⁡2x2

c) Chia tử cho mẫu và sử dụng công thức: ∫eax+bdx=1aeax+b+C
d) Sử dụng công thức hạ bậc: cos2x=1+cos⁡2x2.

Lời giải:

a)

Ta có: |1−x|=[1−xkhix≤1x−1khix>1

⇒∫02|1−x|dx=∫01|1−x|dx+∫12|1−x|dx

=∫01(1−x)dx+∫12(x−1)dx

=(x−x22)|01+(x22−x)|12=12+12=1

b)

∫0π2sin2xdx=12∫0π2(1−cos⁡2x)dx=12(x−sin⁡2x2)|0π2=12.π2=π4

c)

∫0ln⁡2e2x+1+1exdx=∫0ln⁡2(e2x+1−x+e−x)dx=∫0ln⁡2(ex+1+e−x)dx=(ex+1−e−x)|0ln⁡2=eln⁡2+1−e−ln⁡2−(e−1)

=eln⁡2.e1−(eln⁡2)−1−e+1=2.e−2−1−e+1=2e−12−e+1=e+12

d)

sin⁡2xcos2⁡x=sin⁡2x1+cos⁡2x2=12sin⁡2x+12sin⁡2xcos⁡2x=12sin⁡2x+14sin⁡4x⇒∫0πsin⁡2xcos2⁡xdx=∫0π(12sin⁡2x+14sin⁡4x)dx=(−14cos⁡2x−116cos⁡4x)|0π=−14−116−(−14−116)=0

Bài 3 trang 113 SGK Giải tích 12: Sử dụng phương pháp đổi biến số, tính tích phân:

a) ∫03x2(1+x)32dx (Đặt u=x+1) 

b) ∫011−x2dx (Đặt x=sint )

c) ∫01ex(1+x)1+x.exdx (Đặt u=1+x.ex)

d) ∫0a21a2−x2dx (Đặt x=asint)

Phương pháp giải:

a) Đặt u=x+1 và sử dụng công thức nguyên hàm cỏ bản:

∫xαdx=xα+1α+1+C(α≠−1)

b) Đặt x=sint

Sử dụng công thức hạ bậc: cos2α=1+cos⁡2α2

Sử dụng công thức nguyên hàm: ∫cos⁡(ax+b)dx=sin⁡(ax+b)a+C

c) Đặt u=1+x.ex.
d) Đặt x=asint.

Lời giải:

a)

Đặt u=x+1⇒du=dx và x=u−1.

Đổi cận: {x=0⇒u=1x=3⇒u=4

∫03x2(1+x)32dx=∫14(u−1)2u32du=∫14u2−2u+1u32du=∫14(u12−2u−12+u−32)du=(u12+112+1−2.u−12+1−12+1+u−32+1−32+1)|14=(23u32−4u12−2u−12)|14=−113−(−163)=53

b)

Đặt x=sint, 0<t<π2. Ta có: dx=costdt

và 1−x2=1−sin2t=cos2t=|cost|=cost.

Đổi cận: {x=0⇒t=0x=1⇒t=π2

⇒∫011−x2dx=∫0π21−sin2tcos⁡tdt=∫0π2cos2tdt=12∫0π2(1+cos⁡2t)dt=12(t+sin⁡2t2)|0π2=12.π2=π4

c)

Đặt: u=1+x.ex

⇒du=0+(ex+x.ex)dx=ex(1+x)dx.

Đổi cận: {x=0⇒u=1x=1⇒u=1+e

⇒∫01ex(1+x)1+xexdx=∫11+eduu=ln⁡|u||11+e=ln⁡(1+e)−ln⁡1=ln⁡(1+e)

d)

Đặt x=asin⁡t⇒dx=acos⁡tdt

Đổi cận: {x=0⇒t=0x=a2⇒t=π6

⇒∫0a21a2−x2dx=∫0π6acos⁡tdta2−a2sin2t=∫0π6acos⁡tdta.cos⁡t=∫0π6dt=t|0π6=π6.

Bài 4 trang 113 SGK Giải tích 12: Sử dụng phương pháp tích phân từng phần, hãy tính tích phân:

a) ∫0π2(x+1)sin⁡xdx

b) ∫1ex2ln⁡xdx

c) ∫01ln⁡(1+x)dx; 

d) ∫01(x2−2x−1)e−xdx

Phương pháp giải:

Phương pháp tích phân từng phần: ∫abudv=uv|ab−∫abvdu.

a) Đặt {u=x+1dv=sin⁡xdx

b) Đặt {u=ln⁡xdv=x2dx

c) Đặt {u=ln⁡(1+x)dv=dx

d) Đặt {u=x2−2x−1dv=e−xdx

Lời giải:

a)

Đặt {u=x+1dv=sin⁡xdx ⇒{du=dxv=−cos⁡x

⇒∫0π2(x+1)sin⁡xdx=−(x+1)cos⁡x|0π2+∫0π2cos⁡xdx=−(x+1)cos⁡x|0π2+sin⁡x|0π2

=−(π2+1)cos⁡π2+(0+1)cos⁡0+sin⁡π2−sin⁡0

=0+1+1−0=2

b) 

Đặt {u=ln⁡xdv=x2dx ⇒{du=dxxv=x33

⇒∫1ex2ln⁡xdx=(ln⁡x.x33)|1e−13∫1ex2dx=(ln⁡x.x33)|1e−x39|1e

=ln⁡e.e33−ln⁡1.133−(e39−139)=e33−0−e39+19=2e39+19=19(2e3+1)

c)

Đặt {u=ln⁡(1+x)dv=dx⇒{du=dx1+xv=x

⇒∫01ln⁡(x+1)dx=(x.ln⁡(1+x))|01−∫01xx+1dx=(x.ln⁡(1+x))|01−∫01x+1−1x+1dx=(x.ln⁡(1+x))|01−∫01(1−1x+1)dx=(x.ln⁡(1+x))|01−(x−ln⁡|x+1|)|01

=1.ln⁡(1+1)−0.ln⁡(0+1)−(1−ln⁡|1+1|−0+ln⁡|0+1|)=ln⁡2−1+ln⁡2=2ln⁡2−1

d)

Đặt {u=x2−2x+1dv=e−xdx⇒{du=(2x−2)dxv=−e−x

⇒∫01(x2−2x−1)e−xdx=−e−x(x2−2x−1)|01+2∫01(x−1)e−xdx=−e−x(x2−2x−1)|01+2I1=2e−1−1+2I1

Đặt {u=x−1dv=e−x⇒{du=dxv=−e−x.

⇒I1=−e−x(x−1)|01+∫01e−xdx=−e−x(x−1)|01−e−x|01=−1−(e−1−1)=−e−1.

Vậy I=2e−1−1−2e−1=−1.

Bài 5 trang 113 SGK Giải tích 12: Tính các tích phân sau:

a) ∫01(1+3x)32dx;

b) ∫012x3−1x2−1dx

c) ∫12ln⁡(1+x)x2dx

Phương pháp giải:

a) ∫(ax+b)n=1a(ax+b)n+1n+1+C.

b) +) Sử dụng hằng đẳng thức để rút gọn phân thức trong dấu tích phân.

+) Chia tử số cho mẫu số.

c) Sử dụng phương pháp tích phân từng phần, đặt {u=ln⁡(1+x)dv=1x2dx

Lời giải:

a)

∫01(1+3x)32dx=13.(1+3x)32+132+1|01=215.(1+3x)52|01=215(452−1)=215.31=6215

b)

∫012x3−1x2−1dx=∫012(x−1)(x2+x+1)(x−1)(x+1)dx=∫012x2+x+1x+1dx=∫012x(x+1)+1x+1dx=∫012(x+1x+1)dx=(x22+ln⁡|x+1|)|012=18+ln⁡32

c)

Đặt  {u=ln⁡(1+x)dv=1x2dx⇒{du=11+xdxv=−1x

⇒∫12ln⁡(1+x)x2dx=−1xln⁡(1+x)|12+∫12dxx(1+x)=−12ln⁡3+ln⁡2+∫12(1x−11+x)dx=−12ln⁡3+ln⁡2+ln⁡|x1+x||12=−12ln⁡3+ln⁡2+ln⁡23−ln⁡12=ln⁡13+ln⁡2+ln⁡23−ln⁡12

=−12ln⁡3+ln⁡2+ln⁡2−ln⁡3+ln⁡2=3ln⁡2−32ln⁡3

Bài 6 trang 113 SGK Giải tích 12: Tính tích phân ∫01x(1−x)5dx bằng hai phương pháp:

a) Đổi biến số: u=1−x;

b) Tính tích phân từng phần.

Phương pháp giải:

a) Đổi biến x thành u bằng cách: Đặt u=1−x.

b) Đặt {u=xdv=(1−x)5dx

Lời giải:

a)

Đặt u=1−x

⇒x=1−u⇒dx=−du.

Đổi cận: {x=0⇒u=1x=1⇒u=0

⇒∫01x(1−x)5dx=−∫10(1−u)u5du=∫01(u5−u6)du=(u66−u77)|01=16−17=142

b)

Đặt {u=xdv=(1−x)5dx⇒{du=dxv=−(1−x)66

⇒∫01x(1−x)5dx=−x(1−x)66|01+16∫01(1−x)6dx=−16(1−x)77|01=142

Lí thuyết Bài 2: Tích phân

1. Khái niệm và tính chất

a. Định nghĩa

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a;b], hiệu số F(b)−F(a) được gọi là tích phân từ a đến b (hay tích phân xác định trên đoạn [a;b] của hàm số f(x).

Kí hiệu là : ∫abf(x)dx

Vậy ta có :∫abf(x)dx=F(b)−F(a)=F(x)|ab

Chú ý : Trong trường hợp a = b, ta định nghĩa: ∫aaf(x)dx=0

Trường hợp a>b, ta định nghĩa: ∫abf(x)dx=−∫baf(x)dx

Tích phân không phụ thuộc vào chữ dùng làm biến số trong dấu tích phân, tức là :

∫abf(x)dx=∫abf(t)dt=∫abf(u)du=... (vì đều bằng F(b)−F(a))

b. Tính chất của tích phân

∫abkf(x)dx=k∫abf(x)dx  ( với k là hằng số)

∫ab[f(x)±g(x)]dx=∫abf(x)dx±∫abg(x)dx

∫abf(x)dx=∫acf(x))dx+∫cbf(x)dx (với a<b<c)

2. Phương pháp tinh tích phân

a. Phương pháp đổi biến số

Định lí. Cho hàm số f(x) liên tục trên [a;b]. Giả sử hàm số x=φ(t) có đạo hàm liên tục trên đoạn [α;β] sao cho φ(α)=a,φ(β)=b và a≤φ(t)≤b,∀t∈[α;β]. Khi đó:

∫abf(x)dx=∫αβf(φ(t))φ′(t)dt

Chú ý. Có thể dử dụng phép biến đổi số ở dạng sau:

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử hàm số u=u(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b] sao cho α ≤ u(x) ≤ β, ∀ x∈ [a;b]. Nếu f(x) =g[u(x)].u’(x) ∀ x∈ [a;b], trong đó g(u) liên tục trên đoạn [α;β] thì: 

∫abf(x)dx=∫u(a)u(b)g(u)du

b. Phương pháp tính tích phân từng phần

Định lí. Nếu u =u(x) và v=v(x) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn [a;b], thì :

∫abu(x)v′(x)dx=[u(x)v(x)]|ab−∫abu′(x)v(x)dx

hay ∫abudv=uv|ab−∫abvdu

3. Bất đẳng thức (phần kiến thức bổ sung).

Nếu f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a;b] thì : ∫abf(x)dx≥0

Từ đó ta có:

Nếu g(x), f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và 0 ≤ g(x) ≤ f(x), ∀ x ∈ [a;b] thì

∫abg(x)dx≤∫abf(x)dx

Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi g(x) ≡ f(x).

Suy ra: Nếu f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và m ≤ f(x) ≤ M, ∀ x ∈ [a;b] thì

m(b−a)≤∫abf(x)dx≤M(b−a)

Tích phân các hàm số cơ bản

1. Tính tích phân sử dụng bảng nguyên hàm cơ bản

Khi tính tích phân các hàm số cơ bản (đa thức, lượng giác, mũ,…) các em cần chú ý sử dụng bảng nguyên hàm các hàm số cơ bản kết hợp với công thức Leibnitz:

∫abf(x)dx=F(b)−F(a)

ở đó, f(x) là hàm liên tục trên [a;b] và F(x) là một nguyên hàm của f(x).

Bảng nguyên hàm

2. Tính tích phân có chứa dấu giá trị tuyệt đối

Đối với các tích phân dạng ∫ab|f(x)|dx, phương pháp chung là ta cố gắng phá dấu giá trị tuyệt đối hàm f(x) trên từng khoảng nhỏ nằm trong khoảng (a;b) rồi tính lần lượt các tích phân đó.

Các dạng toán về tích phân

1. Một số dạng toán thường gặp áp dụng phương pháp đổi biến

Dạng 1: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến t=u(x).

– Bước 1: Đặt t=u(x), đổi cận {x=a⇒t=u(a)=a′x=b⇒t=u(b)=b′ .

– Bước 2: Tính vi phân dt=u′(x)dx.

– Bước 3: Biến đổi f(x)dx thành g(t)dt.

– Bước 4: Tính tích phân ∫abf(x)dx=∫a′b′g(t)dt.

Ví dụ: Tính tích phân ∫032xx2+1dx.

Giải:

Đặt t=x2+1⇒t2=x2+1 ⇒2tdt=2xdx.

Đổi cận {x=0⇒t=1x=3⇒t=2

Do đó: ∫032xx2+1dx=∫12t.2tdt=23t3|12=23(23−13)=143.

Dạng 2: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến x=u(t).

– Bước 1: Đặt x=u(t), đổi cận {x=a⇒t=a′x=b⇒t=b′.

– Bước 2: Lấy vi phân 2 vế dx=u′(t)dt.

– Bước 3: Biến đổi f(x)dx=f(u(t)).u′(t)dt=g(t)dt.

– Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức ∫abf(x)dx=∫a′b′g(t)dt

Ví dụ: Cho I=∫0π21−x2dx, nếu đặt x=sin⁡t thì:

A. I=2∫01(1+cos⁡2t)dt

B. I=∫011−cos⁡2t2dt

C. I=∫011+cos⁡2t2dt

D. I=∫01cos⁡2t−12dt

Giải:

Đặt x=sin⁡t⇔dx=cos⁡tdt và 1−x2=1−sin2t=cos2t

Đổi cận {x=0⇒t=0x=π2⇒t=1

Suy ra

I=∫0π21−x2dx=∫01cos2tcos⁡tdt =∫01cos2tdt=∫011+cos⁡2t2dt

Chọn C.

Chú ý:

Các dấu hiệu thường dùng phương pháp trên là:


2. Một số bài toán thường áp dụng phương pháp tích phân từng phần

Dạng 1: Tích phân có chứa hàm số logarit.

Tính tích phân ∫mnf(x)ln⁡(ax+b)dx  (trong đó f(x) là hàm số đa thức)

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt {u=ln⁡(ax+b)dv=f(x)dx⇒{du=aax+bdxv=∫f(x)dx

– Bước 2: Tính tích phân theo công thức ∫mnf(x)ln⁡(ax+b)dx=uv|mn−∫mnvdu

Ví dụ: Tính tích phân I=∫1exln⁡xdx.

Giải: Đặt {u=ln⁡xdv=xdx⇒{du=dxxv=x22

Khi đó I=x2ln⁡x2|e1−12∫1ex=e22−x24|e1=e2+14

Dạng 2: Tích phân có chứa hàm số mũ.

Tính tích phân ∫mnf(x)eax+bdx. (trong đó f(x) là hàm số đa thức)

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt {u=f(x)dv=eax+bdx⇒{du=f′(x)dxv=1aeax+b

– Bước 2: Tính tích phân theo công thức ∫mnf(x)eax+bdx=uv|mn−∫mnvdu

Ví dụ: Tính I=∫01(2x+3)exdx

Giải: Đặt {u=2x+3dv=exdx⇒{du=2dxv=ex

Khi đóI=(2x+3)ex|01−∫012exdx=(2x+3)ex|01−2ex|01=3e−1.

Dạng 3: Tích phân có chứa hàm số lượng giác và hàm đa thức.

Tính tích phân ∫mnf(x)sin⁡(ax+b)dx hoặc ∫mnf(x)cos⁡(ax+b)dx. (trong đó f(x) là hàm số đa thức)

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt {u=f(x)dv=sin⁡(ax+b)dx⇒{du=f′(x)dxv=−1acos⁡(ax+b) hoặc {u=f(x)dv=cos⁡(ax+b)dx⇒{du=f′(x)dxv=1asin⁡(ax+b)

– Bước 2: Tính tích phân theo công thức ∫mnf(x)sin⁡(ax+b)dx=uv|mn−∫mnvdu hoặc ∫mnf(x)cos⁡(ax+b)dx=uv|mn−∫mnvdu

Ví dụ: Tính tích phân I=∫0π4xsin⁡2xdx

Giải: Đặt {u=xdv=sin⁡2xdx⇒{du=dxv=−cos⁡2x2.

Khi đóI=−xcos⁡2x2|0π4+12∫0π4cos⁡2xdx=−xcos⁡2x2|0π4+sin⁡2x4|0π4=14.

Dạng 4: Tích phân có chứa hàm số lượng giác và hàm số mũ.

Tính tích phân ∫mneax+bsin⁡(cx+d)dx hoặc ∫mneax+bcos⁡(cx+d)dx.

– Bước 1: Đặt {u=eax+bdv=sin⁡(cx+d)dx  hoặc {u=eax+bdv=cos⁡(cx+d)dx

– Bước 2: Tính tích phân theo công thức ∫mnudv=uv|mn−∫mnvdu

Ví dụ: Tính K=∫0πexcos⁡2xdx

Giải: Đặt {u=cos⁡2xdv=exdx⇒{du=−2sin⁡2xdxv=ex

Suy ra K=(excos⁡2x)|π0+2∫0πexsin⁡2xdx=eπ−1+2M

Tính M=∫0πexsin⁡2xdx

Ta đặt {u1=sin⁡2xdv1=exdx⇒{du1=2cos⁡2xv1=ex

Suy ra M=(exsin⁡2x)|π0−2∫0πexcos⁡2x=−2K

Khi đó K=eπ−1+2(−2K)⇔5K=eπ−1⇔K=eπ−15

– Đối với dạng toán này, ta cần thực hiện hai lần tích phân từng phần.
– Ở bước 1, ta cũng có thể đặt {u=eax+bdv=sin⁡(cx+d)dx  hoặc {u=eax+bdv=cos⁡(cx+d)dx

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Vật Lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà

Next post

Giải SBT Vật lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa

Bài liên quan:

50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12

Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc

43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12

264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023

60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023

Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)

Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  2. Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc
  3. 43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  4. 264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023
  5. 60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023
  6. Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  7. Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số
  8. Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị
  9. Tìm tham số M đề hàm số phân thức đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định
  10. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên R
  11. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên khoảng K cho trước
  12. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến bằng bảng biến thiên và đồ thị hàm số
  13. Dạng bài tập Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên tập xác định
  14. Dạng bài tập Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số
  15. 45 bài tập trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số lớp 12 có đáp án 2023
  16. SBT Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số | Giải SBT Toán lớp 12
  17. Giải Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
  18. 50 Bài tập Cực trị của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  19. Phương pháp giải Cực trị của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  20. 50 câu Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  21. 50 bài tập trắc nghiệm cực trị hàm hợp có đáp án và lời giải chi tiết 2023
  22. 116 câu Trắc nghiệm Vận dụng – Vận dụng cao cực trị hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  23. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  24. Chuyên đề cực trị của hàm số
  25. Tìm M để đồ thị hàm số đạt cực trị tại các điểm A,B thỏa mãn điều kiện cho trước
  26. Cực trị hàm số, hàm số y=f(|x|)
  27. Cực trị hàm số trị tuyệt đối
  28. Dạng bài tập Cực trị có tham số
  29. Dạng bài tập Chứng minh về cực trị
  30. Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
  31. 50 Bài tập Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  32. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2022 hay, chọn lọc
  33. 50 Bài tập trắc nghiệm về GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  34. Phương pháp giải về Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  35. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất – Ôn thi THPT Quốc gia
  36. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023 (lý thuyết và bài tập)
  37. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất có chứa tham số
  38. 29 câu Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  39. Dạng bài tập Ứng dụng thực tế của bài toán Min, Max có đáp án
  40. Giải Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  41. 50 Bài tập Đường tiệm cận (có đáp án)- Toán 12
  42. Các dạng bài tập trắc nghiệm về VDC đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  43. 241 bài toán trắc nghiệm tiệm cận chứa tham số 2023
  44. Phương pháp giải Tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  45. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  46. Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  47. Tìm tham số M để đồ thị hàm số có tiệm cận
  48. Giải Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận
  49. 50 Bài tập Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (có đáp án)- Toán 12
  50. Phương pháp giải Sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  51. Các dạng bài tâp về Đồ thị hàm số có đáp án
  52. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán