Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 12

Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số

By admin 07/10/2023 0

Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Bài 5. Đường tiệm cận

A. Lý thuyết về đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

1. Định nghĩa

Định nghĩa: Cho hàm số \[y = f(x)\] xác định trên một khoảng vô hạn (là khoảng dạng \[(a; + \infty )\], \[( – \infty ;b)\]hoặc \[( – \infty ; + \infty )\]. Đường thằng y = y0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số \[y = f(x)\] nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = {y_0};\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) = {y_0}\].

2. Kết luận về tiệm cận ngang của đồ thị hàm phân thức

Đặt \[f(x) = \frac{{p(x)}}{{q(x)}}\]là một hàm phân thức, trong đó \[p(x)\]và \[q(x)\]là các hàm đa thức.

Nếu bậc của tử thức \[p(x)\]nhỏ hơn bậc của mẫu thức \[q(x)\], thì y = 0 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = f(x)\].

Nếu bậc của tử thức \[p(x)\]bằng bậc của mẫu thức \[q(x)\], thì \[y = \frac{a}{b}\] là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = f(x)\], trong đó a, b lần lượt là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất của đa thức tử là\[p(x)\] và đa thức mẫu số \[q(x)\].

Nếu bậc của tử thức \[p(x)\]lớn hơn bậc của mẫu thức \[q(x)\], thì hàm số \[y = f(x)\] không có tiệm cận ngang.

3. Một số lưu ý về các giới hạn đặc biệt

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } c = c;\]

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{c}{{{x^k}}} = 0;\] (c là hằng số, k nguyên dương);

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {x^k} =  + \infty \] với k nguyên dương;

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {x^k} =  – \infty \], nếu k là số nguyên lẻ;

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } {x^k} =  + \infty \], nếu k là số nguyên chẵn.

Với bài toán cần tìm giới hạn của hàm số tại vô cực ta sẽ sử dụng chức năng CALC để tính các giá trị của \[f(x)\] tại các giá trị x rất lớn.

Để tính \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x)\] thì ta nhập hàm số\[f(x)\] vào màn hình và sử dụng CALC để tính giá trị của hàm số tại x = 1010.

Để tính \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x)\] thì ta nhập hàm số\[f(x)\] vào màn hình và sử dụng CALC để tính giá trị của hàm số tại x = – 1010.

Ví dụ 1. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2017}}{{3{x^3} – 5{x^5}}}\] bằng:

A. \[\frac{{2017}}{3}.\]

B. \[ – \infty \].

C. \[ + \infty \].

D. 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Sử dụng MTCT tính giá trị hàm số tại x = 1010 ta được kết quả như hình bên.

Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số (ảnh 1)

Đó là kết quả rất gần 0.

Ví dụ 2. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x + 3}}{{5x + 6}}.\]

Lời giải

Hàm số đã cho xác định trên\[\left( { – \infty ; – \frac{6}{5}} \right) \cup \left( { – \frac{6}{5}; + \infty } \right).\]

Ta có\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } \frac{{2x + 3}}{{5x + 6}} = \frac{2}{5}\]; \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x + 3}}{{5x + 6}} = \frac{2}{5}\].

Vậy đồ thị hàm số đã cho có một tiệm cận ngang \[y = \frac{2}{5}\].

Với bài toán này, ta không cần thiết phải sử dụng máy tính cầm tay, mà chỉ cần nhớ tính chất.

Đồ thị hàm phân thức có dạng \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}},(c \ne 0,ad – bc \ne 0)\] luôn có một tiệm cận ngang \[y = \frac{a}{c}\] và một tiệm cận đứng \[y =  – \frac{d}{c}\].

Ví dụ 3. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = 5 – \frac{2}{{{x^2}}}\].

Hướng dẫn giải

Tập xác định \[D = R\backslash \{ 0\} \].

Cách 1. \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left( {5 – \frac{2}{{{x^2}}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } 5 – \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{2}{{{x^2}}} = 5 – 2.0 = 5\]

Vậy đồ thị hàm số đã cho có một tiệm cận ngang là y = 5.

Cách 2. Từ kết luận về tiệm cận ngang của hàm phân thức phía trên ta thấy \[y = 5 – \frac{2}{{{x^2}}} = \frac{{5{x^2} – 2}}{{{x^2}}}\]. Do hàm số là hàm phân thức có bậc tử bằng bậc mẫu nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \[y = \frac{5}{1} = 5\].

Cách 3. Sử dụng máy tính cầm tay.

Nhập vào màn hình hàm số và CALCx = 1010 thì ta có màn hình hiện như hình bên. Từ đây kết luận đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang y = 5.

Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số (ảnh 2)

Ví dụ 4. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

a. \[y = \frac{{ – 2x + 3}}{{3{x^2} + 1}}\]

b. \[y = \frac{{ – 2{x^2} + 3}}{{3{x^2} + 1}}\]

c. \[y = \frac{{ – 2{x^3} + 3}}{{3{x^2} + 1}}\]

Hướng dẫn giải

a. Vì bậc của đa thức tử nhỏ hơn bậc của đa thức mẫu số nên y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

b. Vì bậc của đa thức tử bằng bậc của đa thức mẫu số nên đường thẳng \[y = \frac{{ – 2}}{3}\] là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

c. Vì bậc của đa thức tử lớn hơn bậc của đa thức mẫu số nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

B. Lý thuyết về đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

1. Định nghĩa

Định nghĩa: Đường thẳng x = x0 được gọi là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số \[y = f(x)\] nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) =  + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f(x) =  – \infty \]

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) =  – \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ – } f(x) =  + \infty \]

Nếu c là một số thức thỏa mãn \[q(c) = 0\] và \[q(c) \ne 0\], thì đồ thị hàm số \[y = \frac{{p(x)}}{{q(x)}}\] có tiệm cận đứng x = c.

2. Kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

Để tìm giới hạn của hàm số tại một điểm,  ta sử dụng máy tính cầm tay như sau:

Để tính \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x)\] thì ta nhập hàm số\[f(x)\]vào màn hình, sử dụng lệnh CALC và gán \[x = a + {10^{ – 9}}\].

Để tính \[\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x)\] thì ta nhập hàm số\[f(x)\]vào màn hình, sử dụng lệnh CALC và gán \[x = a – {10^{ – 9}}\].

Ví dụ 5. Số tiệm cận của đồ thị hàm số \[y = \frac{x}{{{x^2} – 1}}\] là:

A. 1

B. 2

C. 4

D.3

Hướng dẫn giải

Đáp án D.

Tập xác định : \[D = R\backslash \{ 1\} \]

Nhận thấy bậc của đa thức tử số nhỏ hơn bậc của đa thức mẫu số nên y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Ta có \[{x^2} – 1 = 0 \Leftrightarrow x =  – 1;x = 1\] (thỏa mãn không là nghiệm của đa thức tử số), do đó \[x = 1;x =  – 1\]lần lượt là hai đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Ví dụ 6. Cho hàm số \[y = \frac{7}{{2x + 5}}\]. Số tiệm cận của đồ thị hàm số bằng

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

TXĐ: \[D = R\backslash \{  – \frac{5}{2}\} \]. Theo chú ý thì ta thấy đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng \[x =  – \frac{5}{2}\] và một tiệm cận ngang là \[y = \frac{0}{2} = 0\].

Ví dụ 7. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số \[y = \frac{{x – 2}}{{{x^2} + mx + m}}\] có đúng một tiệm cận đứng.

A. Không có giá trị thực nào của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

B. \[0 \le m \le 4\] hoặc \[m =  – \frac{4}{3}\].

C. \[m \in \left\{ {0;4; – \frac{4}{3}} \right\}\].

D. \[m \le 0\] hoặc \[m \ge 4\].

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ta thấy đây là hàm phân thức nên ta có thể áp dụng các chú ý đưa ra ở phần lý thuyết về tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.

Để đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận đứng thì phương trình \[{x^2} + mx + m = 0\].

TH1: có duy nhất một nghiệm khác 2

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2} – 4m = 0}\\{4 + 3m \ne 0}\end{array}} \right. \Rightarrow m = 0;m = 4.\]

TH2: có một nghiệm bằng 2, một nghiệm khác

 \[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2} – 4m \ne 0}\\{{2^2} + 2m + m = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m =  – \frac{4}{3}.\]

 Ví dụ 8. Cho hàm số\[y = f(x)\] có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f(x) = 2,\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } f(x) =  + \infty \]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang.

B. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang phân biệt.

C. Đồ thị hàm số đã cho có đúng một tiệm cận ngang là đường thẳng x = 2.

D. Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận ngang.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Áp dụng định nghĩa về tiệm cận ngang ta suy ra được A là đáp án đúng.

Ví dụ 9. Tìm số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} – 3x – 4}}{{{x^2} – 16}}\].

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ta có. \[y = \frac{{{x^2} – 3x – 4}}{{{x^2} – 16}} = \frac{{(x + 1)(x – 4)}}{{(x – 4)(x + 4)}} = \frac{{x + 1}}{{x + 4}}\].

Vậy đồ thị hàm số có duy nhất một tiệm cận đứng là đường thẳng x = -4.

Ví dụ 10. Tìm tất cả các giá trị thực của hàm số m sao cho đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x – \sqrt {m{x^2} + 1} }}{{x – 1}}\] có đúng hai tiệm cận ngang.

A. m < 0.

B. 0 < m < 3 hoặc m > 3.

C. m > 0.

D. m = 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Để đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng thì \[m \ne  – \frac{5}{4}\] (Nếu \[m =  – \frac{5}{4}\] thì \[y = 1 \Rightarrow \] đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng).

Khi đó, áp dụng chú ý ở trên thì đồ thị hàm số đã cho luôn có một tiệm cận đứng là x = m. Do vậy để tiệm cận đứng nằm bên phải trục Oy thì m > 0 và \[m \ne  – \frac{5}{4}\].

Ghi nhớ

Tìm nghiệm của phương trình mẫu.

Xem các nghiệm đó có phải là nghiệm của tử số không (bằng cách thay hoặc thử trực tiếp).

Kết luận.

Ví dụ 11. Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số\[y = \frac{{2x – 1 – \sqrt {{x^2} + x + 3} }}{{{x^2} – 5x + 6}}\]

A. x = 3 và x = -2.

B. x = -3.

C. x = 3 và x = 2.

D. x = 3.

 

 

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 3 (Cánh diều): Thị trường

Next post

Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 3 (Cánh diều): Thị trường

Bài liên quan:

50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12

Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc

43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12

264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023

60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023

Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)

Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  2. Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc
  3. 43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  4. 264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023
  5. 60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023
  6. Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  7. Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số
  8. Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị
  9. Tìm tham số M đề hàm số phân thức đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định
  10. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên R
  11. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên khoảng K cho trước
  12. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến bằng bảng biến thiên và đồ thị hàm số
  13. Dạng bài tập Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên tập xác định
  14. Dạng bài tập Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số
  15. 45 bài tập trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số lớp 12 có đáp án 2023
  16. SBT Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số | Giải SBT Toán lớp 12
  17. Giải Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
  18. 50 Bài tập Cực trị của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  19. Phương pháp giải Cực trị của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  20. 50 câu Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  21. 50 bài tập trắc nghiệm cực trị hàm hợp có đáp án và lời giải chi tiết 2023
  22. 116 câu Trắc nghiệm Vận dụng – Vận dụng cao cực trị hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  23. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  24. Chuyên đề cực trị của hàm số
  25. Tìm M để đồ thị hàm số đạt cực trị tại các điểm A,B thỏa mãn điều kiện cho trước
  26. Cực trị hàm số, hàm số y=f(|x|)
  27. Cực trị hàm số trị tuyệt đối
  28. Dạng bài tập Cực trị có tham số
  29. Dạng bài tập Chứng minh về cực trị
  30. Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
  31. 50 Bài tập Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  32. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2022 hay, chọn lọc
  33. 50 Bài tập trắc nghiệm về GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  34. Phương pháp giải về Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  35. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất – Ôn thi THPT Quốc gia
  36. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023 (lý thuyết và bài tập)
  37. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất có chứa tham số
  38. 29 câu Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  39. Dạng bài tập Ứng dụng thực tế của bài toán Min, Max có đáp án
  40. Giải Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  41. 50 Bài tập Đường tiệm cận (có đáp án)- Toán 12
  42. Các dạng bài tập trắc nghiệm về VDC đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  43. 241 bài toán trắc nghiệm tiệm cận chứa tham số 2023
  44. Phương pháp giải Tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  45. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  46. Tìm tham số M để đồ thị hàm số có tiệm cận
  47. Giải Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận
  48. 50 Bài tập Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (có đáp án)- Toán 12
  49. Phương pháp giải Sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  50. Các dạng bài tâp về Đồ thị hàm số có đáp án
  51. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối
  52. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm hữu tỉ bậc nhất trên bậc nhất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán