Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 12

Giải Toán 12 Bài 3: Ứng dụng tích phân trong hình học

By admin 07/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 3: Ứng dụng tích phân trong hình học

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 114 SGK Giải tích 12: Tính diện tích hình thang vuông được giới hạn các đường thẳng y=−2x–1,y=0,x=1 và x=5.

So sánh với diện tích hình thang vuông trong câu hỏi 1 bài 2.

Phương pháp giải:

Vẽ hình, sử dụng công thức tính diện tích hình thang để tính toán.

Lời giải:

Gọi A(1;0),D(5;0).

B là giao điểm của đường thẳng x=1 với đường thẳng y=−2x−1 thì B(1;−3)

C là giao điểm của đường thẳng x=5 với đường thẳng y=−2x−1 thì C(5;−11)

Diện tích hình thang SABCD=(AB+CD).AD2 =(3+11).42=28.

Trả lời câu hỏi 2 trang 117 SGK Giải tích 12: Hãy nhắc lại công thức tính thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h.

Lời giải:

Công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy là B và chiều cao h là: V=Bh.

Trả lời câu hỏi 3 trang 119 SGK Giải tích 12: Nhắc lại khái niệm mặt tròn xoay và khối tròn xoay trong hình học.

Lời giải:

– Khái niệm mặt tròn xoay: 

Trong không gian cho mặt phẳng (P)  chứa đường thẳng Δ và một đường C . Khi quay mặt phẳng (P) quanh Δ một góc 360o thì mỗi điểm M trên đường C  vạch ra một đường tròn có tâm O thuộc Δ và nằm trên mặt phẳng vuông góc với Δ. Như vậy khi quay mặt phẳng (P) quanh đường thẳng Δ thì đường C   sẽ tao nên một hình được goi là mặt tròn xoay.

Đường C được gọi là đường sinh của mặt tròn xoay đó. Đường thẳng Δ được gọi là trục của mặt tròn xoay.

 

– Khái niệm khối tròn xoay: Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường thẳng cố định (trục quay) của hình.

Câu hỏi và bài tập (trang 121 SGK Giải tích 12)
Bài 1 trang 121 SGK Giải tích 12: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường:

a) y=x2,y=x+2;   

b) y=|lnx|,y=1;

c) y=(x−6)2,y=6x−x2 

Phương pháp giải:

Cho hai hàm số  y=f(x);y=g(x) liên tục trên đoạn  [a;b]. Gọi D là hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hai hàm số trên và các đường thẳng  x=a;x=b. Khi đó diện tích của hình phẳng D được tính bởi công thức: SD=∫ab|f(x)−g(x)|dx.

Lời giải:

a)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: f(x)=x2−x−2=0 ⇔(x+1)(x−2)=0 ⇔[x+1=0x−2=0 ⇔[x=−1x=2.

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=∫−12|x2−x−2|dx =|∫−12(x2−x−2)dx|

=|x33−x22−2x|−12| =|83−2−4−(−13−12+2)| =92 (đvdt).

b)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

f(x)=1−|ln⁡x|=0⇔ln⁡x=±1 ⇔[x=ex=1e. 

    

Ta có:  y=|ln⁡x|=ln⁡x  nếu  ln⁡x≥0,  tức là  x≥1.

hoặc  y=|ln⁡x|=−ln⁡x  nếu  ln⁡x<0, tức là  0<x<1.

Dựa vào đồ thị hàm số vẽ ở hình trên ta có diện tích cần tìm là :  

S=∫1ee|1−|ln⁡x||dx =∫1e1(1+ln⁡x)dx +∫1e(1−ln⁡x)dx

=x|1e1+∫1e1ln⁡xdx+x|1e−∫1eln⁡xdx

=(1−1e)+∫1/e1ln⁡xdx +(e−1)−∫1eln⁡xdx

=−1e+e+∫1e1ln⁡xdx−∫1eln⁡xdx

Tính ∫ln⁡xdx ta có:

Đặt {u=ln⁡xdv=dx⇒{du=1xdxv=x

Do đó  ∫ln⁡xdx=xln⁡x−∫dx =xln⁡x–x+C, thay vào trên ta được:

S=e−1e+(xln⁡x−x)|1e1 −(xln⁡x−x)|1e =e−1e+[(1ln⁡1−1)−(1eln⁡1e−1e)]  −[(eln⁡e−e)−(1ln⁡1−1)]

=e−1e+[(0−1)−(1e.(−1)−1e)]  −[(e.1−e)−(0−1)]

=e−1e+(−1+2e)−(0+1) =e−1e−1+2e−1

=e+1e−2 (đvdt).

c)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

f(x)=6x−x2−(x−6)2 =−2(x2−9x+18)=0

⇔x2−9x+18=0 ⇔(x−3)(x−6)=0 ⇔[x−3=0x−6=0 ⇔[x=3x=6.

Diện tích cần tìm là:

S=∫36|−2(x2−9x+18)|dx =|2∫36(x2−9x+18)dx|

=|2(x33−92x2+18x)|36|

=|2(633−92.62+18.6) −2(333−92.32+18.3)|

=|36−45|=9(đvdt).

Bài 2 trang 121 SGK Giải tích 12: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y=x2+1, tiếp tuyến với đường này tại điểm M(2;5) và trục Oy.

Phương pháp giải:

+) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm M(x0;y0) theo công thức: y=y′(x0)(x−x0)+y0.

+) Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm nghiệm.

+) Tính diện tích hình phẳng thông qua tích phân.

Lời giải:

Ta có: y′=2x.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2+1 tại M(2;5) là: y=y′(2)(x−2)+5=4(x−2)+5=4x−3.

Phương trình tiếp tuyến là y=4x−3.

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với tiếp tuyến là:x2+1=4x−3⇔x2−4x+4=0⇔(x−2)2=0⇔x=2.

Do đó diện tích phải tìm là:

S=∫02|x2+1−4x+3|dx =∫02(x2−4x+4)dx

=(x33−4x22+4x)|02

=83(đvdt).

Bài 3 trang 121 SGK Giải tích 12: Parabol y=x22 chia hình tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính 22 thành hai phần. Tìm tỉ số diện tích của chúng.

Phương pháp giải:

+) Xác định các phần của đường tròn được chia bởi parabol (P).

+) Sử dụng công thức tính diện tích hình phẳng để tính diện tích hai phần được chia sau đó tính tỉ số của hai phần diện tích.

Lời giải:

Đường tròn đã cho có phương trình: x2+y2=8.

Từ đó ta có: y=±8−x2

Tọa độ giao điểm của (C) và (P) là nghiệm của hệ phương trình: 

{x2=2yx2+y2=8⇔{y2+2y−8=0x2=2y

⇔{[y=2(tm)y=−4(ktm)x2=2y⇔{y=2x=±2

Gọi S1 và S2 là diện tích hai phần của đường tròn được chia bởi parabol (P) như hình vẽ.

Khi đó ta có:

S1=∫−22(8−x2−x22)dx=∫−228−x2dx−∫−22x22dx=I1−I2

Tính I1=∫−228−x2dx

Đặt x=22sin⁡t⇒dx=22costdt

Đổi cận:

x=−2⇒t=−π4x=2⇒t=π4

I1=∫−π4π48−8sin2t.22cos⁡tdt=∫−π4π48(1−sin2t).22cos⁡tdt=∫−π4π48cos2t.22cos⁡tdt=∫−π4π422cos⁡t.22cos⁡tdt=∫−π4π48cos2tdt=∫−π4π48.1+cos⁡2t2dt=4∫−π4π4(1+cos⁡2t)dt=4(t+sin⁡2t2)|−π4π4=4(π4+sin⁡π22+π4−sin⁡(−π2)2)=2π+4

Tính I2=∫−22x22dx

I2=∫−22x22dx=12.x33|−22=12(83−−83)=83

Do đó S1=I1−I2=2π+4−83=2π+43

Diện tích hình tròn là: πR2=8π

S2=8π−S1=8π−2π−43=6π−43.

Vậy S2S1=6π−432π+43=18π−46π+4=9π−23π+2 hay S1S2=3π+29π−2

Bài 4 trang 121 SGK Giải tích 12: Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quay quanh trục Ox:

a) y=1−x2, y=0;

b) y=cos⁡x,y=0,x=0,x=π;

c) y=tan⁡x,y=0,x=0, x=π4;

Phương pháp giải:

Cho hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số  y=f(x);y=g(x) và hai đường thẳng x=a;x=b(a<b). Khi quay hình phẳng trên quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được tính bởi công thức:  V=π∫ab|f2(x)−g2(x)|dx.

Lời giải:

a)

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: 1−x2=0⇔x=±1.

Khi đó thể tích khối tròn xoay cần tìm là:

V=π∫−11(1−x2)2dx

=2π∫01(x4−2x2+1)dx

=2π(x55−23x3+x)|01 =2π(15−23+1)=16π15.

b)

Thể tích cần tìm là:

V=π∫0πcos2⁡xdx =π2∫0π(1+cos⁡2x)dx

=π2(x+12sin⁡2x)|0π=π2.π=π22

c)

Thể tích cần tìm là:

V=π∫0π4tan2⁡xdx =π∫0π4(1cos2⁡x−1)dx

=π(tan⁡x−x)|0π4=π(1−π4)

=π(4−π)4.

Bài 5 trang 121 SGK Giải tích 12: Cho tam giác vuông OPM có cạnh OP nằm trên trục Ox. Đặt  POM^=α

và OM=R, (0≤α≤π3,R>0)

Gọi   là khối tròn xoay thu được khi quay tam giác đó xung quanh Ox (H.63).

  

a) Tính thể tích của  theo α và R. 

b) Tìm α sao cho thể tích  là lớn nhất.

Phương pháp giải:

a) Hình phẳng cần tính thể tích được giới hạn bởi đoạn thẳng OM,MP và trục hoành.

+) Xác định phương trình đường thẳng OM và sử dụng công thức tính thể tích để tính thể tích khối tròn xoay   cần tính.

b) Tính được thể tích của khối tròn xoay   theo α. Khảo sát hàm số V=V(α) để tìm thể tích lớn nhất.

Lời giải:

a)

Ta có:  {xM=OP=Rcos⁡αyM=PM=Rsin⁡α⇒{R=xMcos⁡αyM=xMcos⁡α.sin⁡α ⇒yM=xMtan⁡α.

⇒ Điểm M thuộc đường thẳng y=x.tan⁡α.

Mà O cũng thuộc đường thẳng trên nên phương trình đường thẳng OM là y=x.tan⁡α.

Khi đó thể tích của khối tròn xoay là:

V=π∫0Rcos⁡αx2tan2αdx=πtan2α.x33|0Rcos⁡α=πR33.tan2α.cos3α=πR33.sin2α.cos⁡α=πR33.cos⁡α(1−cos2α)=πR33(cos⁡α−cos3α).(dvtt).

Cách khác:

Ta có: {OP=Rcos⁡αMP=Rsin⁡α

Khi quay tam giác OPM quanh trục Ox ta được khối nón tròn xoay có bán kính đáy r=MP=Rsin⁡α và chiều cao h=OP=Rcos⁡α

Thể tích khối nón là:

V=13πr2h=13π(Rsin⁡α)2.Rcos⁡α=13πR3sin2αcos⁡α=πR33(1−cos2α)cos⁡α=πR33(cos⁡α−cos3α)

b)

Xét hàm số: V(α)=πR33(cos⁡α−cos3α).

Đặt  t=cos⁡α.

Với  α∈[0;π3]⇒t∈[12;1].

Khi đó ta xét hàm: V(t)=πR33(t−t3)  trên [12;1].

Có:  V′(t)=πR33(1−3t2)

⇒V′(t)=0⇔1−3t2=0

⇔[t=33(tm)t=−33(ktm).

Ta có bảng biến thiên:

⇒ Hàm số đạt giá trị lớn nhất khi  t=33⇒cos⁡α=33 ⇔α=arccos⁡33.

Vậy thể tích khối   lớn nhất khi α=arccos⁡33.

Lý thuyết Bài 3: Ứng dụng tích phân trong hình học

1. Tính diện tích hình phẳng

a) Nếu hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn [a;b]; trục hoành và hai đường thẳng x=a;x=b, thì diện tích S được cho bởi công thức:

S=∫ab|f(x)|dx             (1)

Chú ý: Để tính tích phân trên, ta xét dấu của f(x) trên đoạn [a,b]. Nếu f(x) không đổi dấu trên khoảng (c;d)⊂[a;b] thì :

∫cd|f(x)|dx=|∫cdf(x)dx|

Chẳng hạn ta có:

∫ab|f(x)|dx=|∫ac1f(x)dx|+|∫c1c2f(x)dx|+|∫c2c3f(x)dx|+|∫c3bf(x)dx| 

b) Nếu hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=f1(x) và  y=f2(x) liên tục trên đoạn [a;b] và hai đường thẳng x=a,x=b thì diện tích S được cho bởi công thức :

∫ab|f1(x)−f2(x)|dx         (2)

Chú ý: Để tính tích phân trên, ta xét dấu f(x)=f1(x)−f2(x) trên đoạn [a;b] hoặc tìm nghiệm của nó trên khoảng (a;b), sau đó áp dụng tính chất nêu ở chú ý trên. Cụ thể ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Giải phương trình: f1(x)−f2(x)=0, tìm các nghiệm xi∈(a;b)

Bước 2 : Sắp xếp các nghiệm theo thứ tự tăng dần, chẳng hạn có n nghiệm:

x1<x2<…<xn.Bước 3: Tính diện tích theo công thức (*):

S=∫ab|f(x)|dx=|∫ax1f(x)dx|+|∫x1x2f(x)dx|+...+|∫xnbf(x)dx|

Nếu hình phẳng nói trên không cho giới hạn bởi hai đường thẳng x=a,x=b thì ta tìm các nghiệm trên tập xác định và trong công thức (*), a được thay thế bởi x1, b được thay thế bởi xn.

Công thức (1) là trường hợp đặc biệt của công thức (2) khi y=f1(x)=0 hoặc y=f2(x)=0

Tương tự, hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số x=g1(y),x=g2(y) liên tục trên đoạn [c;d] và hai đường thẳng y=c,y=d có diện tích được cho bởi công thức:S=∫cd|g1(y)−g2(y)|dy

2. Thể tích vật thể

Một vật thể được giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ x=a,x=b(a<b). S(x) là diện tích của thiết diện. Thể tích của vật thể được cho bởi công thức: V=∫abS(x)dx (với S(x) là hàm số không âm, liên tục trên đoạn [a;b]).

3. Thể tích khối tròn xoay

a) Hình phẳng quay quanh trục Ox: Cho hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x) không âm và liên tục trên đoạn [a;b], trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b quay quanh trục Ox, ta được khối tròn xoay (h.4). Thể tích  Vx của khối tròn xoay này được cho bởi công thức:Vx=π∫ab[f(x)]2dx.

b) Hình phẳng quay quanh trục Oy (kiến thức bổ sung): Cho hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số x=g(y) không âm và liên tục trên đoạn [c;d], trục Oy và hai đường thẳng y=c,y=d quay quanh trục Oy, ta được khối tròn xoay. Thể tích Vy của khối tròn xoay này được cho bởi công thức:Vy=π∫cd[g(y)]2dy.

Chú ý. Thể tích của vật thể tạo bởi hình phẳng được giới hạn bởi hai đường thẳng x=a, x=b và đồ thị hàm số y=f1(x),y=f2(x) liên tục và 0≤f1(x)≤f2(x) trên đoạn [a;b] quay quanh trục Ox được cho bởi công thức:Vx=π∫ab[(f2(x))2−(f1(x))2]dx

Tương tự, đổi vai trò x và y cho nhau, ta có công thức tính  Vy (khi hình phẳng quay quanh trục Oy).

Sơ đồ tư duy về ứng dụng tích phân trong hình học

Các dạng toán về ứng dụng của tích phân trong hình học

1. Ứng dụng của tích phân trong hình học (diện tích hình phẳng)

Dạng 1: Tính diện tích hình phẳng nếu biết hai đường giới hạn

Phương pháp:

– Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) được tính bởi công thức:

S=∫ab|f(x)|dx

– Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b)được tính bởi công thức:

S=∫ab|f(x)−g(x)|dx

Dạng 2: Tính diện tích hình phẳng nếu chưa biết hai đường giới hạn

Phương pháp:

– Bước 1: Giải phương trình f(x)=g(x) tìm nghiệm.

– Bước 2: Phá dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức |f(x)−g(x)|

– Bước 3: Tính diện tích hình phẳng theo công thức tích phân:

S=∫ab|f(x)−g(x)|dx

Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x+1x−2 và các trục tọa độ. Chọn kết quả đúng nhất.

A. 3ln⁡6

B. 3ln⁡32

C. 3ln⁡32−2

D.3ln⁡32−1

Giải:

Đồ thị hàm số cắt Ox tại (−1;0), cắt Oy tại (0;−12).

Hàm số y=x+1x−2 có y′=−3(x−2)2<0,∀x∈(−1;0) nên hàm số y=x+1x−2 nghịch biến trên (−1;0).

Do đó y<0,∀x∈(−1;0)

Do đóS=∫−10|x+1x−2|dx=∫−10(−x+1x−2)dx=−∫−10(1+3x−2)dx

=−(x+3ln⁡|x−2||−10)=−3ln⁡2−1+3ln⁡3=3ln⁡32−1

Chọn D.

2. Ứng dụng của tích phân trong hình học (thể tích vật thể)

Dạng 1: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục Ox và hai đường thẳng x=a,x=b(a<b) quanh trục Ox

Công thức tính:

V=π∫abf2(x)dx

Dạng 2: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số x=f(y), trục Oy và hai đường thẳng y=a,y=b(a<b) quanh trục Oy.

Công thức tính:

V=π∫abf2(y)dy

Dạng 3: Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (H) giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=f(x),y=g(x) liên tục trên [a;b],0≤f(x)≤g(x),∀x∈[a;b] quay quanh trục Ox

Công thức tính:

V=π∫ab[g2(x)−f2(x)]dx

Dạng 4 (Đọc thêm): Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi các mặt phẳng x=a,x=b biết diện tích thiết diện cắt bởi mặt phẳng vuông góc trục Ox là S=S(x).

Công thức tính:

V=∫abS(x)dx

Chú ý:

Khi miền D giới hạn bởi nhiều đồ thị hàm số thì ta nên vẽ hình, sau đó từ hình vẽ suy ra cách tính.

Ví dụ: Cho đường cong y=−x2+1 và đường thẳng y=0. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường trên quanh Ox.

Ta có: −x2+1=0⇔[x=−1x=1

Thể tích: V=π∫−11(−x2+1)2dx=π∫−11(x4−2x2+1)dx

=π(x55−2x33+x)|−11=16π15.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SBT Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Next post

Bài giảng điện tử Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11

Bài liên quan:

50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12

Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc

43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12

264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023

60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023

Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)

Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  2. Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc
  3. 43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  4. 264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023
  5. 60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023
  6. Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  7. Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số
  8. Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị
  9. Tìm tham số M đề hàm số phân thức đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định
  10. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên R
  11. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên khoảng K cho trước
  12. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến bằng bảng biến thiên và đồ thị hàm số
  13. Dạng bài tập Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên tập xác định
  14. Dạng bài tập Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số
  15. 45 bài tập trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số lớp 12 có đáp án 2023
  16. SBT Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số | Giải SBT Toán lớp 12
  17. Giải Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
  18. 50 Bài tập Cực trị của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  19. Phương pháp giải Cực trị của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  20. 50 câu Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  21. 50 bài tập trắc nghiệm cực trị hàm hợp có đáp án và lời giải chi tiết 2023
  22. 116 câu Trắc nghiệm Vận dụng – Vận dụng cao cực trị hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  23. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  24. Chuyên đề cực trị của hàm số
  25. Tìm M để đồ thị hàm số đạt cực trị tại các điểm A,B thỏa mãn điều kiện cho trước
  26. Cực trị hàm số, hàm số y=f(|x|)
  27. Cực trị hàm số trị tuyệt đối
  28. Dạng bài tập Cực trị có tham số
  29. Dạng bài tập Chứng minh về cực trị
  30. Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
  31. 50 Bài tập Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  32. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2022 hay, chọn lọc
  33. 50 Bài tập trắc nghiệm về GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  34. Phương pháp giải về Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  35. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất – Ôn thi THPT Quốc gia
  36. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023 (lý thuyết và bài tập)
  37. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất có chứa tham số
  38. 29 câu Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  39. Dạng bài tập Ứng dụng thực tế của bài toán Min, Max có đáp án
  40. Giải Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  41. 50 Bài tập Đường tiệm cận (có đáp án)- Toán 12
  42. Các dạng bài tập trắc nghiệm về VDC đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  43. 241 bài toán trắc nghiệm tiệm cận chứa tham số 2023
  44. Phương pháp giải Tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  45. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  46. Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  47. Tìm tham số M để đồ thị hàm số có tiệm cận
  48. Giải Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận
  49. 50 Bài tập Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (có đáp án)- Toán 12
  50. Phương pháp giải Sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  51. Các dạng bài tâp về Đồ thị hàm số có đáp án
  52. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán