Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Cánh diều)

By admin 23/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 4

Giải trang 114 Tập 1

Bài 29 trang 114 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Số đo của góc xOt trong Hình 39 là:

A. 45°;

B. 135°;

C. 55°;

D. 90°.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có xOt^+tOy^=180° (hai góc kề bù)

Nên xOt^=180°−tOy^

Suy ra xOt^=180°−45°=135°.

Vậy ta chọn phương án B.

Bài 30 trang 114 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Ở Hình 40 có AB và CD cắt nhau tại O, Ot là tia phân giác của góc BOC, AOC^−BOC^=68°. Số đo góc BOt là:

A. 56°;

B. 62°;

C. 28°;

D. 23°.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có AOC^+BOC^=180° (hai góc kề bù)

Mà AOC^−BOC^=68°

Suy ra AOC^=180°+68°2=124° và BOC^=180°−68°2=56°.

Vì Ot là tia phân giác của góc BOC nên ta có:

BOt^=tOC^=12BOC^=12.56°=28°.

Vậy ta chọn phương án C.

Bài 31 trang 114 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Cho Hình 41 có A^1=B^3=60°. Kết luận nào sau đây là sai?

A. A^3=60°;

B. B^1=60°;

C. A^4=120°;

D. B^2=60°.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

• A^3=A^1=60° (hai góc đối đỉnh). Do đó A đúng.

• B^3=B^1=60°(hai góc đối đỉnh). Do đó B đúng.

• A^1+A^4=180° (hai góc kề bù)

Suy ra 

A^4=180°−A^1=180°−60°=120°.

Do đó C đúng.

• B^3+B^2=180° (hai góc kề bù)

Suy ra B^2=180°−B^3=180°−60°=120°.

Do đó D sai.

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 32 trang 114 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát Hình 42. Tổng số đo hai góc A1 và B1 là:

A. 110°;

B. 240°;

C. 180°;

D. 220°.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Vì ABC^ và B1^ là hai góc kề bù nên ta có:

ABC^+B^1=180°

Suy ra 

B^1=180°−ABC^=180°−70°=110°.

Giả sử d cắt a và b lần lượt tại D và C sao cho D^1=90°,C^1=90° (hình vẽ).

Do đó D^1=C^1 (cùng bằng 90°).

Mà hai D1 và C1 ở vị trí đồng vị nên a //b.

Suy ra A^1=B^1 (hai góc so le ngoài).

Do đó A^1=B^1=110°

Nên A^1+B^1=110°+110°=220°.

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 33 trang 114 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát Hình 43, biết MNO^=AOB^=BQM^=90°,ABO^=50°. Tìm số đo mỗi góc NMQ, BMQ, MAN.

Lời giải

Ta có ANM^+MNO^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra 

ANM^=180°−MNO^=180°−90°=90°.

Do đó ANM^=AOB^ (cùng bằng 90°)

Mà ANM^ và AOB^ ở vị trí đồng vị nên MN // OB.

Suy ra:

• NMO^=BQM^=90° (hai góc so le trong)

• AMN^=ABO^=50° (hai góc đồng vị).

Ta có AMN^+NMQ^=AMQ^ (hai góc kề nhau).

Mà AMQ^+BMQ^=180° (hai góc kề bù).

Do đó AMN^+NMQ^+BMQ^=180°

Suy ra 

BMQ^=180°−AMN^−NMQ^=180°−50°−90°=40°.

Ta lại có: AOB^=BQM^ (cùng bằng 90°)

Mà AOB^ và BQM^ ở vị trí đồng vị nên MQ // AO.

Suy ra MAN^=BMQ^=40° (hai góc đồng vị).

Vậy NMO^=90°,BMQ^=40° và MAN^=40°.

Giải trang 115 Tập 1

Bài 34 trang 115 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát Hình 44, biết ME vuông góc với AB tại E và ME, MF lần lượt là tia phân giác của góc AMB và AMC. Vì sao hai đường thẳng MF và AB song song với nhau?

Lời giải

Vì ME, MF lần lượt là tia phân giác của góc AMB và AMC nên:

AME^=BME^=12AMB^ và AMF^=CMF^=12AMC^

Mặt khác AMB^ và AMC^ là hai góc kề bù nên ta có:

AMB^+AMC^=180°

Lại có AME^ và AMF^ là hai góc kề nhau nên:

AME^+AMF^=EMF^

Do đó 

EMF^=AME^+AMF^=12AMB^+12AMC^

Hay

EMF^=12AMB^+AMC^=12.180°=90°.

Suy ra EMF^=BEM^ (cùng bằng 90°).

Mà EMF^ và BEM^ là hai góc so le trong nên MF // AB.

Vậy MF và AB song song với nhau.

Bài 35 trang 115 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát Hình 45. Cho OD vuông góc với CC’ tại O, AOC^=160°, AOB^−BOC^=120°.

a) Tính số đo mỗi góc AOB, BOC.

b) Tia OD có là tia phân giác của góc AOB hay không?

c) So sánh hai góc AOC và BOC’.

Lời giải

a) Vì AOB^ và BOC^ là hai góc kề nhau nên ta có:

AOB^+BOC^=AOC^=160°

Mà AOB^−BOC^=120°.

Nên AOB^=160°+120°2=140° và BOC^=160°−120°2=20°.

Vậy AOB^=140° và BOC^=20°.

b) Vì OD ⊥ CC’ tại O nên COD^=90°

Do hai góc BOC và BOD là hai góc kề nhau nên:

BOC^+BOD^=COD^

Suy ra 

BOD^=COD^−BOC^=90°−20°=70°

Do hai góc AOD và COD là hai góc kề nhau nên:

AOD^+COD^=AOC^

Suy ra 

AOD^=AOC^−COD^=160°−90°=70°

Do đó BOD^=AOD^ (cùng bằng 70°).

Mặt khác tia OD nằm giữa hai tia OA và OB nên tia OD là tia phân giác của góc AOB.

Vậy tia OD là tia phân giác của góc AOB.

c) Ta có BOC‘^+BOC^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra 

BOC‘^=180°−BOC^=180°−20°=160°.

Do đó AOC^=BOC‘^ (cùng bằng 160°).

Vậy AOC^=BOC‘^.

Bài 36 trang 115 Tập 1:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Quan sát Hình 46, biết Ox vuông góc với Oz và Oy vuông góc với Ot.

a) Hai góc xOt và yOz có bằng nhau hay không?

b) Chứng tỏ xOy^+zOt^=180°.

c) Vẽ tia Ou là tia phân giác của góc tOz. Tia Ou có phải là tia phân giác của góc xOy hay không?

Lời giải

a) Do hai góc xOt và tOz là hai góc kề nhau nên ta có:

xOt^+tOz^=xOz^=90° (Ox ⊥ Oz).

Suy ra xOt^=90°−tOz^   (1)

Do hai góc yOz và tOz là hai góc kề nhau nên ta có:

yOz^+tOz^=yOt^=90° (Oy ⊥ Ot).

Suy ra yOz^=90°−tOz^   (2)

Từ (1) và (2) ta có xOt^=yOz^.

Vậy xOt^=yOz^.

b) Ta có hai góc xOz và yOz là hai góc kề nhau nên ta có:

xOz^+yOz^=xOy^

Khi đó

xOy^+zOt^=xOz^+yOz^+zOt^=xOz^+yOz^+zOt^=xOz^+yOt^

= 90° + 90° = 180°.

Vậy xOy^+zOt^=180°.

c)

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Do hai góc xOt và tOu là hai góc kề nhau nên ta có:

xOt^+tOu^=xOu^

Do hai góc uOz và yOz là hai góc kề nhau nên ta có:

uOz^+yOz^=uOy^

Mà Ou là tia phân giác của tOz^ nên tOu^=uOz^.

xOt^=zOy^ (theo phần a).

Suy ra xOu^=yOu^

Mặt khác tia Ou nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Ou có phải là tia phân giác của góc xOy.

Vậy Ou có phải là tia phân giác của góc xOy.

Bài 37 trang 115 Tập 1: Quan sát Hình 47.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

a) Vì sao hai đường thẳng a và b song song với nhau?

b) Tìm số đo góc MIK.

c) Vì sao hai đường thẳng MN và IK song song với nhau?

Lời giải

a) Ta có MQP^=QPN^ (cùng bằng 90°).

Mà hai góc MQP và QPN là hai góc ở vị trí so le trong nên a // b.

Vậy a // b.

b) Vì a // b (theo phần a) nên MIK^+IKN^=180°

Suy ra 

MIK^=180°−IKN^=180°−80°=100°.

Vậy MIK^=100°.

c) Do hai góc IMN và aMN là hai góc kề bù nên ta có:

IMN^+aMN^=180°

Suy ra 

aMN^=180°−IMN^=180°−80°=100°.

Do đó MIK^=aMN^ (cùng bằng 100°).

Mà hai góc MIN và aMN ở vị trí đồng vị nên MN // IK.

Vậy MN // IK.

Bài 38* trang 115 Tập 1: Tìm số đo góc BCD trong Hình 48, biết AB // DE.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Kẻ Cx // AB (hình vẽ).

Do Cx // AB nên ABC^+BCx^=180° (hai góc trong cùng phía).

Suy ra 

BCx^=180°−ABC^=180°−130°=50°.

Do AB // DE nên ABC^+BGE^=180° (hai góc trong cùng phía)

Suy ra 

BGE^=180°−ABC^=180°−130°=50°.

Khi đó BCx^=BGE^ (cùng bằng 50°).

Mà hai góc BCx và BGE ở vị trí đồng vị nên Cx // GE.

Suy ra xCD^+CDE^=180° (hai góc trong cùng phía)

Do đó 

xCD^=180°−CDE^=180°−150°=30°.

Ta có hai góc BCx và xCD là hai góc kề nhau nên:

BCD^=BCx^+xCD^=50°+30°=80°.

Vậy BCD^=80°.

Bài 39 trang 115 Tập 1: Quan sát Hình 49.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Chứng tỏ:

a) yy’ // zz’;

b) ut ⊥ zz’;

c) xx’ // zz’.

Lời giải

a) Ta có DFE^+DFz‘^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra  

DFz‘^=180°−DFE^=180°−100°=70°.

Do đó DFz‘^=mDy‘^ (cùng bằng 70°).

Mà DFz‘^ và mDy‘^ ở vị trí đồng vị nên yy’ // zz’.

Vậy yy’ // zz’.

b) Vì yy’ // zz’ (theo phần a) nên ta có:

uEz‘^=uCy‘^=90° (hai góc đồng vị).

Do đó ut ⊥ zz’.

Vậy ut ⊥ zz’.

c) Ta có uAx‘^=uEz‘^ (cùng bằng 90°).

Mà uAx‘^ và uEz‘^ ở vị trí đồng vị nên xx’ // zz’.

Vậy xx’ // zz’.

Giải trang 116 Tập 1

Bài 40* trang 116 Tập 1: Quan sát Hình 50, trong đó vết bẩn đã xóa mất đỉnh O của góc xOy. Sử dụng định lí phát biểu trong Bài tập 26b, nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với tia phân giác của góc xOy.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Kẻ Ay’ // By, khi đó ta có xAy‘^=xOy^ (hai góc đồng vị).

Vẽ tia Az là tia phân giác của góc xAy’.

Khi đó xAz^=12xAy‘^=12xOy^

Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy.

Khi đó xOt^=12xOy^

Do đó xAz^=xOt^ (cùng bằng 12xOy^).

Mà xAz^ và xOt^ ở vị trí đồng vị nên Az // Ot.

Như vậy, qua điểm M kẻ đường thẳng d vuông góc với Az thì đường thẳng d là đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với tia phân giác của góc xOy (theo định lí phát biểu trong Bài tập 26b).

Bài 41 trang 116 Tập 1: Quan sát Hình 51, biết Ox // HK, tia Ox là tia phân giác của góc yOK. Chứng minh hai góc OHK và OKH bằng nhau.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Vì Ox là tia phân giác của góc yOK nên xOy^=xOK^

Do Ox // HK nên ta có:

• xOy^=OHK^ (hai góc đồng vị);

• xOK^=OKH^ (hai góc so le trong).

Do đó OHK^=OKH^ (cùng bằng xOy^ và xOK^).

Vậy OHK^=OKH^.

Bài 42* trang 116 Tập 1: Tìm số đo góc QRS trong Hình 52, biết aa’ // cc’.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Kẻ Rb’ là tia đối của tia Rb (hình vẽ trên).

• Ta có QRb^+QRb‘^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra 

QRb‘^=180°−QRb^=180°−150°=30°.

• Do aa’ // cc’ nên dPc‘^=dQa‘^=30° (hai góc đồng vị)

Khi đó dPc‘^=QRb‘^ (cùng bằng 30°).

Mà dPc‘^ và QRb‘^ ở vị trí đồng vị nên bb’ // cc’.

Suy ra SRb‘^+RSc‘^=180° (hai góc trong cùng phía).

Do đó 

SRb‘^=180°−RSc‘^=180°−130°=50°.

• Vì hai góc QRb’ và SRb’ là hai góc kề nhau nên:

QRS^=QRb‘^+SRb‘^=30°+50°=80°.

Vậy QRS^°=80°.

Bài 43* trang 116 Tập 1: Cho Hình 53 có OC và DE cùng vuông góc với OD, BAO^=120°,AOD^=150°.Chứng tỏ rằng AB // OC // DE.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Cánh diều (ảnh 1)

Kẻ OC’ là tia đổi của tia OC (hình vẽ trên).

• Do COD^=ODE^ (cùng bằng 90°).

Mà COD^ và ODE^ ở vị trí so le trong nên OC // DE.

Suy ra DOC‘^+ODE^=180° (hai góc trong cùng phía)

Do đó 

DOC‘^=180°−ODE^=180°−90°=90°.

• Do hai góc AOC’ và DOC’ là hai góc kề nhau nên:

AOC’^+DOC’^=AOD^

Suy ra 

AOC’^=AOD^−DOC’^=150°−90°=60°.

• Ta có AOC^+AOC‘^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra 

AOC^=180°−AOC‘^=180°−60°=120°.

Do đó BAO^=AOC^ (cùng bằng 120°).

Mà BAO^ và AOC^ ở vị trí so le trong nên AB // OC.

Do OC // DE và AB // OC nên AB // OC // DE (hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).

Vậy AB // OC // DE

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4 : Định lí

Bài tập cuối chương 4

Bài 1 : Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu

Bài 2 : Phân tích và xử lí số liệu

Bài 3 : Biểu đồ đoạn thẳng

Tags : Tags Bài tập cuối chương IV   Giải sách bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 96 Bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể | Kết nối tri thức

Next post

Bộ 5 Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 8 chọn lọc năm 2022 – 2023

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán