Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến

By admin 23/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

Giải SBT Toán 7 trang 49 Tập 2

Bài 31 trang 49 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính:

a) 14x.12x2.−45x3;

b) 0,5xm + 1 . 0,8x m – 1 (m ∈ ℕ, m ≥ 1);

c) x2−3x+14−3x3;

d) (x – 2)(x2 + x – 1) – x(x2 – 1).

Lời giải:

a) 14x.12x2.−45x3

= 14.12.−45. x . x2 . x3

= −110x6.

b) 0,5xm + 1 . 0,8x m – 1

= 0,5 . 0, 8 . xm + 1 . x m – 1

= 0,4xm + 1 + m – 1

= 0,4x2m.

c) x2−3x+14−3x3

= x2 . (–3x3) – 3x . (–3x3) + 14. (–3x3)

= –3x5 + 9x4 – 34x3.

d) (x – 2)(x2 + x – 1) – x(x2 – 1)

= x(x2 + x – 1) – 2(x2 + x – 1) – x . x2 ‒ x . (‒1)

= x . x2 + x . x ‒ x . 1 – 2 . x2 – 2 . x – 2 . (‒1) – x3 + x

= x3 + x2 – x – 2x2 – 2x + 2 – x3 + x

= (x3 – x3) + (x2 – 2x2) + (‒ x – 2x + x) + 2

= ‒ x2 – 2x + 2.

Bài 32 trang 49 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) (x + 0,5)(x2 + 2x – 0,5) = x3 + 2,5x2 – 0,5x – 0,25.

b) (x + 0,5)(x – 0,5) = x2 – 0,25.

c) 12x32x−114x+1=15x5−74x4−12x3.

Lời giải:

a) (x + 0,5)(x2 + 2x – 0,5)

= x . (x2 + 2x – 0,5) + 0,5 . (x2 + 2x – 0,5)

= x . x2 + x . 2x – x . 0,5 + 0,5 . x2 + 0,5 . 2x – 0,5 . 0,5

= x3 + 2x2 – 0,5x + 0,5x2 + x – 0,25

= x3 + (2x2 + 0,5x2) + (– 0,5x + x) + 0,25

= x3 + 2,5x2 + 0,5x – 0,25.

Do đó phát biểu a) là sai.

b) (x + 0,5)(x – 0,5)

= x . (x – 0,5) + 0,5 . (x – 0,5)

= x . x – x . 0,5 + 0,5 . x – 0,5 . 0,5

= x2 – 0,5x + 0,5x – 0,25

= x2 – 0,25.

Do đó phát biểu b) là đúng.

c) 12x32x−114x+1

= 12x3.2x−12x3.114x+1

= x4−12x314x+1

= x4.14x+1−12x3.14x+1

= x4.14x+x4.1−12x3.14x−12x3.1

= 14x5+x4−18x4−12x3

= 14x5+x4−18x4−12x3

= 14x5+78x4−12x3

Do đó phát biểu c) là sai.

Bài 33 trang 49 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Chứng tỏ rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:

a) x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 3);

b) 0,25x−3−1223x+6+233−x;

c) (2x – 9)(2x + 9) – 4x2;

d) (x2 + 3x + 9)(x – 3) – (x3 + 23).

Lời giải:

a) x(2x + 1) – x2(x + 2) + (x3 – x + 3)

= x . 2x + x . 1 – x2 . x – x2 . 2 + x3 – x + 3

= 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3

= (– x3 + x3) + (2x2 – 2x2) + (x – x) + 3

= 3.

Giá trị biểu thức là hằng số (bằng 3) nên không phụ thuộc vào biến.

b) 0,25x−3−1223x+6+233−x

= 0,2 . 5x – 0,2 . 3 – 12.23x – 12 . 6 + 23 . 3 – 23. x

= x – 0,6 – 13x – 3 + 2 – 23x

= x−13x−23x + (– 0,6 – 3 + 2)

= –1,6.

Giá trị biểu thức là hằng số (bằng –1,6) nên không phụ thuộc vào biến.

c) (2x – 9)(2x + 9) – 4x2

= 2x . (2x + 9) – 9 . (2x + 9) – 4x2

= 2x . 2x + 2x . 9 – 9 . 2x – 9 . 9 – 4x2

= 4x2 + 18x – 18x – 81 – 4x2

= (4x2 – 4x2) + (18x – 18x) – 81

= – 81.

Giá trị biểu thức là hằng số (bằng –81) nên không phụ thuộc vào biến.

d) (x2 + 3x + 9)(x – 3) – (x3 + 23).

= x2 . (x – 3) + 3x . (x – 3) + 9 . (x – 3) – x3 – 23

= x2 . x – x2 . 3 + 3x . x – 3x . 3 + 9 . x – 9 . 3 – x3 – 23

= x3 – 3x2 + 3x2 – 9x + 9x – 27 – x3 – 23

= (x3 – x3) + (– 3x2 + 3x2) + (– 9x + 9x) + (– 27 – 23)

= – 50.

Giá trị biểu thức là hằng số (bằng –50) nên không phụ thuộc vào biến.

Giải SBT Toán 7 trang 50 Tập 2

Bài 34 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Chứng minh:

a) (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 – 1.

b) (x3 + x2 + x + 1)(x – 1) = x4 – 1.

c) (x + a)(x + b) = x2 + (a + b)x + ab (với a, b là số thực).

Lời giải:

a) (x + 1)(x2 – x + 1)

= x . (x2 – x + 1) + 1 . (x2 – x + 1)

= x . x2 – x . x + x . 1 + x2 – x + 1

= x3 – x2 + x + x2 – x + 1

= x3 + (– x2 + x2) + (x – x) + 1

= x3 – 1.

Vậy (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 – 1.

b) (x3 + x2 + x + 1)(x – 1)

= x3 . (x – 1) + x2 . (x – 1) + x . (x – 1) + 1. (x – 1)

= x3 . x – x3 . 1 + x2 . x – x2 . 1 + x . x – x . 1 + x – 1

= x4 – x3 + x3 – x2 + x2 – x + x – 1

= x4 + (– x3 + x3) + (– x2 + x2) + (– x + x) – 1

= x4 – 1.

Vậy (x3 + x2 + x + 1)(x – 1) = x4 – 1.

c) (x + a)(x + b)

= x . (x + b) + a . (x + b)

= x . x + x . b + a . x + ab

= x2 + (bx + ax) + ab

= x2 + (a + b)x + ab.

Vậy (x + a)(x + b) = x2 + (a + b)x + ab (với a, b là số thực).

Bài 35 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 3(2x – 1) + 5(3 – x) tại x = −32;

b) 2x(6x – 1) – 3x(4x – 1) tại x = – 2 022;

c) (x – 2)(x2 + x + 1) – x(x2 – 1) tại x = 0,25;

d) 2x2 + 3(x – 1)(x + 1) tại x = 13.

Lời giải:

a) Ta có:

3(2x – 1) + 5(3 – x)

= 3 . 2x – 3 . 1 + 5 . 3 – 5 . x

= 6x – 3 + 15 – 5x

= x + 12

Thay x = −32 vào biểu thức x + 12 ta được:

−32 + 12 = −3+242=212.

Vậy với x = −32 thì giá trị của biểu thức đã cho là 212.

b) Ta có:

2x(6x – 1) – 3x(4x – 1)

= 2x . 6x – 2x . 1 – 3x . 4x – 3x . (–1)

= 12x2 – 2x – 12x2 + 3x

= (12x2 – 12x2) + (– 2x + 3x)

= x.

Thay x = – 2 022 vào biểu thức vừa thu gọn ta được – 2 022.

Vậy với x = – 2 022 thì giá trị biểu thức đã cho là – 2 022.

c) Ta có:

(x – 2)(x2 + x + 1) – x(x2 – 1)

= x . (x2 + x + 1) – 2 . (x2 + x + 1) – x . x2 – x . (–1)

= x . x2 + x . x + x . 1 – 2 . x2 – 2 . x – 2 . 1 – x3 + x

= x3 + x2 + x – 2x2 – 2x – 2 – x3 + x

= (x3 – x3) + (x2 – 2x2) + (x – 2x + x) – 2

= – x2 – 2.

Thay x = 0,25 vào biểu thức vừa thu gọn ta được:

– 0,252 – 2 = –0,0625 – 2 = –2,0625.

Vậy với x = 0,25 thì giá trị biểu thức đã cho là –2,0625.

d) Ta có:

2x2 + 3(x – 1)(x + 1)

= 2x2 + (3 . x – 3 . 1)(x + 1)

= 2x2 + (3x – 3)(x + 1)

= 2x2 + 3x . (x + 1) – 3 . (x + 1)

= 2x2 + 3x . x + 3x . 1 – 3 . x – 3 . 1

= 2x2 + 3x2 + 3x – 3x – 3

= (2x2 + 3x2) + (3x – 3x) – 3

= 5x2 – 3.

Thay x = 13 vào biểu thức vừa thu gọn ta được:

5.132−3=5.19−3=59−279=−229

Vậy với x = 13 thì giá trị biểu thức đã cho là −229.

Bài 36 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Xét đa thức P(x) = (2x2 + a)(2x3 – 3) – 5a(x + 3) + 1 (với a là một số).

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) theo số mũ giảm dần của biến.

b) Tìm a sao cho tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng – 37.

Lời giải:

a) Ta có:

P(x) = (2x2 + a)(2x3 – 3) – 5a(x + 3) + 1

= 2x2 . (2x3 – 3) + a . (2x3 – 3) – 5a . x – 5a . 3 + 1

= 2x2 . 2x3 – 2x2 . 3 + a . 2x3 – a . 3 – 5ax – 15a + 1

= 4x5 – 6x2 + 2ax3 – 3a – 5ax – 15a + 1

= 4x5 + 2ax3 – 6x2 – 5ax + (–15a – 3a) + 1

= 4x5 + 2ax3 – 6x2 – 5ax – 18a + 1

Vậy P(x) = 4x5 + 2ax3 – 6x2 – 5ax – 18a + 1.

b) Đa thức P(x) có các hệ số là 4; 2a; –6; –5a; –18a; 1.

Tổng các hệ số của đa thức P(x) là:

4 + 2a + (–6) + (–5a) + (–18a) + 1 = – 21a – 1.

Theo bài ta có tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng – 37.

Nên – 21a – 1 = – 37.

Suy ra – 21a = – 36

Do đó a = 3621=127.

Vậy a = 127.

Bài 37 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Bể cá cảnh nhà bạn Khôi có dạng lập phương với độ dài cạnh x (dm). Ban đầu mực nước ở bể cao x – 1 (dm), bạn Khôi đặt một khối đá núi cảnh chìm vào nước trong bể thì mực nước ở bể cao thêm 0,5 dm.

a) Tính thể tích nước có ở bể lúc đầu theo x.

b) Tính thể tích khối đá mà bạn Khôi thả chìm vào nước trong bể theo x.

c) Tính thể tích nước và khối đá mà bạn Khôi thả chìm vào nước trong bể theo x.

Lời giải:

a) Ban đầu mực nước ở bể cao x – 1 (dm) nên thể tích nước có ở bể lúc đầu chính là thể tích của hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh x (dm) và chiều cao là x – 1 (dm).

Do đó thể tích nước có ở bể lúc đầu là:

x . x . (x – 1) = x2 . (x – 1) = x3 – x2 (dm3).

Vậy thể tích nước có ở bể lúc đầu là x3 – x2 (dm3).

b) Thể tích của khối đá chính là thể tích phần nước dâng lên, bằng với thể tích của hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh x (dm) và chiều cao là 0,5 dm.

Do đó thể tích khối đá mà bạn Khôi thả chìm vào nước trong bể là:

x . x . 0,5 = 0,5x2 (dm3).

Vậy thể tích khối đá mà bạn Khôi thả chìm vào nước trong bể là: 0,5x2 (dm3).

c) Thể tích nước và khối đá mà bạn Khôi thả chìm vào nước trong bể là:

x3 – x2 + 0,5x2 = x3 + (– x2 + 0,5x2) = x3 – 0,5x2 (dm3).

Vậy thể tích nước và khối đá mà bạn Khôi thả chìm vào nước trong bể là x3 – 0,5x2 (dm3).

Bài 38 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Bác Na có mảnh đất được mô tả như Hình 4.

Bác Na có mảnh đất được mô tả như Hình 4

Bác chia mảnh đất đó thành các khu vực: khu trồng rau là hình thang ABDH (AB // DH, AK ⊥ HD), khu trồng cây ăn quả là tam giác BCD và khu chăn nuôi là hình chữ nhật HDEG. Tính diện tích của mảnh đất đó theo các kích thước AB = x (m), BC = x (m), CD = x (m), DE = 5 (m), EG = x + 4,5 (m), AK = 6 (m).

Lời giải:

Diện tích khu trồng rau (diện tích hình thang ABDH) là:

12 . 6. [x + (x + 4,5)] = 3 . (2x + 4,5) = 6x + 13,5 (m2).

Diện tích khu trồng cây ăn quả (diện tích tam giác BCD) là:

12 . x . x = 12x2 (m2).

Diện tích khu chăn nuôi (diện tích hình chữ nhật HDEG) là:

5 . (x + 4,5) = 5x + 22,5 (m2).

Diện tích của mảnh đất đó là:

6x + 13,5 + 12x2 + 5x + 22,5

= 12x2 + (6x + 5x) + (13,5 + 22,5)

= 12x2 + 11x + 36 (m2).

Vậy diện tích của mảnh đất đó là 12x2 + 11x + 36 (m2).

Giải SBT Toán 7 trang 51 Tập 2

Bài 39 trang 51 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Từ một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với độ dài các cạnh là 37 cm và 27 cm, người ta cắt đi ở bốn góc của tấm bìa bốn hình vuông cạnh là x cm và xếp phần còn lại thành một hình hộp chữ nhật không nắp.

a) Tính diện tích xung quanh S(x) của hình hộp chữ nhật trên theo x.

b) Tính giá trị của S(x) tại x = 2.

Lời giải:

Từ một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với độ dài các cạnh là 37 cm và 27 cm

a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật là: 37 – x – x = 37 – 2x (cm).

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: 27 – x – x = 27 – 2x (cm).

Chiều cao của hình hộp chữ nhật chính là độ dài cạnh hình vuông bị cắt đi và bằng x (cm).

Khi đó diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

S(x) = 2. [(37 – 2x) + (27 – 2x)] . x

= 2x . (64 – 4x) = 128x – 8x2 (cm2).

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là S(x) = 128x – 8x2 (cm2).

b) Thay x = 2 vào S(x) = 128x – 8x2 ta được:

S(2) = 128 . 2 – 8 . 22 = 256 – 32 = 224 (cm2).

Vậy tại x = 2 thì S(x) có giá trị là 224 (cm2).

Bài 40 trang 51 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một ngôi nhà có 4 ô cửa sổ, mỗi ô cửa sổ được mô tả như Hình 5 gồm một hình chữ nhật có độ dài các cạnh là x (m), x + 2 (m) và một nửa hình tròn. Người ta muốn ốp kính cường lực cho các ô cửa sổ đó. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông kính (lấy π = 3,14)? Biết diện tích của phần khung gỗ là 0,42 m2.

Một ngôi nhà có 4 ô cửa sổ, mỗi ô cửa sổ được mô tả như Hình 5

Lời giải:

Diện tích của phần cửa có dạng hình chữ nhật là: x(x + 2) = x2 + 2x (m2).

Cửa có dạng hình tròn có đường kính là x (m) nên có bán kính bằng x2 (m).

Khi đó diện tích của phần cửa có dạng nửa hình tròn là:

12.3,14.x22=12.3,14.x24 = 0,3925x2 (m2).

Số mét vuông kính cần sử dụng để ốp cho 1 ô cửa sổ là:

(x2 + 2x) + 0,3925x2 – 0,42 = 1,3925x2 + 2x – 0,42 (m2).

Số mét vuông kính cần sử dụng để ốp cho 4 ô cửa sổ là:

4 . (1,3925x2 + 2x – 0,42) = 5,57x2 + 8x – 1,68 (m2).

Vậy cần sử dụng 5,57x2 + 8x – 1,68 mét vuông kính để ốp cho 4 ô cửa sổ của ngôi nhà đó.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

SBT Toán 7 Bài 3 : Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 4 : Phép nhân đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 5 : Phép chia đa thức một biến

SBT Toán 7 : Bài tập cuối chương VI 

SBT Toán 7 Bài 1 : Tổng các góc của một tam giác

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép nhân đa thức một biến   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 20 đề thi học kì 1 Toán lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023

Next post

Bài giảng điện tử Bài 49: Luyện tập chung | Giáo án PPT Toán 3

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán